- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Công văn số 1782/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt máy, thiết bị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 258/BTTTT-KHTC về công bố định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 7Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần sửa chữa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1325/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ VẬN CHUYỂN BỘ, VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, Doanh nghiệp, Hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ định mức dự toán công tác sửa chữa công trình xây dựng công bố kèm theo văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng; Định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt máy, thiết bị công nghệ công bố kèm theo văn bản số 1782/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; Định mức vật tư trong xây dựng kèm theo công văn số 1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính viễn thông công bố kèm theo công văn số 258/CV-BTTTT-KHTC ngày 09/2/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai tại tờ trình số: 114/TT-SXD ngày 21 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao cho Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai, ban hành quy định đơn giá cước vận chuyển bộ, cước vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN BỘ, VẬN CHUYỂN BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)
I. Đơn giá bốc xếp, vận chuyển vật liệu bằng gánh vác bộ và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ cụ thể:
1. Phân loại nhóm vật liệu vận chuyển:
+ Nhóm 1: Các loại vật liệu dời bao gồm: Cát, sỏi, đá, đất, gạch các loại, ngói, xi măng, các loại bột (bột đá, bột thạch anh…), vôi các loại.
+ Nhóm 2: Thanh, tấm và các loại vật liệu vận chuyển cồng kềnh, không tách rời được, khó vận chuyển.
2. Đơn giá đối với khu vực có hệ số 0,3 trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
2.1. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng gánh vác bộ (hoặc người gùi, ngựa thồ):
Loại cước | ĐVT | Đơn giá Nhóm 1 | Đơn giá Nhóm 2 |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 26.754 | 54.124 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 16.235 | 18.802 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 5.119 | 10.232 |
2.2. Đơn giá bốc xếp và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ:
Loại cước | ĐVT | Đơn giá Nhóm 1 | Đơn giá Nhóm 2 |
Đơn giá bốc xếp | Đồng/tấn | 26.754 | 54.124 |
Đơn giá vận chuyển 10m khởi điểm | Đồng/tấn | 13.679 | 17.174 |
Đơn giá vận chuyển 10m tiếp theo | Đồng/tấn | 1.616 | 4.520 |
3. Các hệ số quy đổi điều chỉnh theo địa bàn xây dựng, loại đường vận chuyển:
3.1. Đơn giá trên tính cho khu vực có hệ số phụ cấp khu vực 0,3 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, khi áp dụng đơn giá tại nơi có hệ số phụ cấp khu vực khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,3 | 1,00 |
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,4 | 1,05 |
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,5 | 1,11 |
Địa bàn huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,7 | 1,22 |
3.2. Đơn giá trên tính cho loại đường bằng phẳng và đường có độ dốc ≤ 15o, khi áp dụng loại đường có độ dốc khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh (trừ phần chi phí bốc xếp) như sau:
Loại đường vận chuyển ngoài cự ly 30 m | Hệ số điều chỉnh |
Đường bằng phẳng và đường có độ dốc ≤ 15o | 1,00 |
Đường có độ dốc > 15o đến 30o | 1,15 |
Đường có độ dốc > 30o đến 45o | 1,25 |
II. Phạm vi áp dụng đơn giá vận chuyển:
- Công tác vận chuyển vật liệu bộ bằng phương tiện thô sơ trong đơn giá này chỉ áp dụng đối với phạm vi vận chuyển ngoài cự ly quy định 30 m đã tính trong Định mức dự toán công trình và đối với đường vận chuyển nhỏ hẹp hoặc điều kiện khác mà không vận chuyển được vật liệu bằng xe có tải trọng nhẹ (thay thế xe công nông), ô tô, phải vận chuyển bằng gánh vác bộ hoặc bằng phương tiện xe thô sơ.
- Giá cước phí bốc xếp, vận chuyển 10 m khởi điểm và vận chuyển tiếp 10 m tiếp theo tại Điểm 2, mục I phụ lục này đã tính bình quân theo Định mức lao động bốc xếp, vận chuyển cho 2 nhóm loại vật liệu xây dựng phổ biến công bố kèm theo văn bản số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng và đã áp dụng mức lương tối thiểu vùng II quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 22/8/2012 của Chính phủ và các chế độ phụ cấp lương theo quy định.
- Đơn giá vận chuyển bộ và vận chuyển bằng phương tiện thô sơ quy định tại phụ lục này là đơn giá chưa bao gồm thuế VAT đã tính cho mức phụ cấp khu vực bằng 0,3 với mức lương tối thiểu vùng là 2.100.000 đồng/tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Khi áp dụng đơn giá tại các địa bàn có mức phụ cấp khác với mức phụ cấp khu vực 0,3, thì được nhân với hệ số điều chỉnh theo Bảng hệ số điều chỉnh Điểm 3.1, mục I phụ lục này.
- Cự ly và loại đường vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ ngoài 30 m so với công trình phải được phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc phòng Quản lý đô thị của huyện, thành phố xác nhận có đầy đủ số liệu: Loại đường, độ dài, độ dốc cụ thể từng quãng đường, loại vật liệu và phương tiện vận chuyển.
- Khi nhà nước thay đổi về chế độ chính sách tiền lương; việc điều chỉnh cước vận chuyển thực hiện theo hướng dẫn chi tiết của cấp có thẩm quyền.
III. Điều khoản áp dụng:
Đơn giá theo bản quy định này được áp dụng cho các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Khuyến khích các đơn vị có sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng theo bản quy định này.
IV. Thực hiện chuyển tiếp:
- Các công trình, hạng mục công trình, gói thầu đã được phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) trước thời điểm văn bản này có hiệu lực thì không điều chỉnh theo quy định này.
- Đối với các công trình đang lập thiết kế kỹ thuật – dự toán hoặc đã phê duyệt dự án nhưng chưa phê duyệt thiết kế - dự toán, chưa phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) thì thực hiện theo quy định này./.
- 1Quyết định 32/2013/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô các mặt hàng thuộc danh mục trợ giá, trợ cước do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển vật liệu để làm căn cứ tính cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2013 quy định đơn giá vận chuyển bộ, vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 3075/QĐ-UBND năm 2012 quy định đơn giá cước vận chuyển bộ, cước vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Công văn số 1782/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt máy, thiết bị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 258/BTTTT-KHTC về công bố định mức xây dựng cơ bản công trình bưu chính, viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 7Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần sửa chữa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 32/2013/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô các mặt hàng thuộc danh mục trợ giá, trợ cước do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về bảng phân loại đường - Cự ly vận chuyển vật liệu để làm căn cứ tính cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng do tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2013 quy định đơn giá cước vận chuyển bộ, cước vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 1325/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Thanh Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2013
- Ngày hết hiệu lực: 09/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực