- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 7Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 14Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1320/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 11 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 1697/SVHTTDL-VP ngày 28/9/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 334/TTr-SNV ngày 11/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng theo Nghị định 68, 161; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch, quảng cáo; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; thời gian qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã thực hiện việc sử dụng, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, đạt chuẩn về chuyên môn đào tạo, phù hợp với từng vị trí việc làm. Vì vậy, kết quả công tác văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch những năm qua luôn được Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá cao và ngày càng tin tưởng vai trò, trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước về các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
Ngày 01/6/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức thay thế Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013. Theo đó, vị trí việc làm sẽ được phân loại theo các tiêu chí cụ thể: Theo khối lượng công việc gồm vị trí việc làm do một người đảm nhiệm, nhiều người đảm nhiệm hoặc vị trí việc làm kiêm nhiệm. Theo tính chất, nội dung công việc gồm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; vị trí việc làm chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ.
Năm 2021, triển khai thực hiện Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thông tư số 08/2021/TT-BVHTTDL ngày 8/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi. Theo đó, cơ cấu tổ chức của Sở gồm 05 phòng tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ và 05 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở; Do đó, một số vị trí việc làm của Sở có sự thay đổi so với Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được phê duyệt năm 2020 tại Quyết định số 665/QĐ-UBND.
Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời để triển khai thực hiện mục tiêu về cải cách chế độ công vụ đến năm 2025 quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ “Xây dựng được đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định” thì việc triển khai xây dựng lại Đề án vị trí việc làm để thực hiện việc sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ công chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới là cần thiết.
1. Luật Cán bộ, công chức năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
3. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
4. Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (viết tắt là Nghị định 68, 161);
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
7. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
8. Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
9. Thông tư số 08/2021/TT-BVHTTDL ngày 8/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
10. Căn cứ Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (không bao gồm nội dung quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin); việc sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca và chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định cụ thể tại Điều 2 Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gồm Lãnh đạo Sở; và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (bao gồm: Phòng Quản lý Văn hóa, Phòng Quản lý Thể dục thể thao, Phòng Quản lý Du lịch, Thanh tra Sở và Văn phòng Sở).
3.1. Lãnh đạo Sở
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có 01 Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
3.1.1. Giám đốc Sở
Là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.1.2. Các Phó Giám đốc Sở
Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng và của pháp luật.
3.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
3.2.1. Phòng Quản lý Văn hóa
Phòng Quản lý Văn hóa gồm 12 biên chế, trong có Trưởng phòng, 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Phòng có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, thực thi một số công việc về lĩnh vực văn hóa; lĩnh vực di sản văn hóa (văn hóa vật thể và phi vật thể); công tác xây dựng đời sống văn hóa cơ sở và công tác gia đình trên địa bàn tỉnh.
3.2.2. Phòng Quản lý Thể dục thể thao
Phòng Quản lý Thể dục thể thao gồm 05 biên chế, trong có Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Phòng có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo quy định của pháp luật.
3.2.3. Phòng Quản lý Du lịch
Phòng Quản lý Du lịch gồm 06 biên chế, trong có Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Phòng có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác xúc tiến du lịch và công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh.
3.2.4. Phòng Thanh tra Sở
Phòng Thanh tra Sở gồm 04 biên chế, trong có Chánh Thanh tra, 01 Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên.
Phòng có chức năng giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
3.2.5. Văn phòng Sở
Văn phòng Sở gồm 12 biên chế, trong có Chánh Văn phòng, 02 Phó Chánh Văn phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Văn phòng có chức năng nghiên cứu, theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của ngành, tham mưu giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ; công tác pháp chế, đối ngoại và hội nhập quốc tế; cải cách hành chính; công nghệ thông tin; kế hoạch, tài chính, thống kê, quản lý tài sản công, đầu tư xây dựng cơ bản, các chế độ chính sách liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý sử dụng ngân sách hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
- Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2022: 43 biên chế.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Chính phủ (viết tắt là hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161): 03 hợp đồng.
STT | Danh mục vị trí việc làm | Biên chế và LĐHĐ theo NĐ 68 | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú | |
Biên chế công chức | HĐLĐ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành | 16 |
|
|
|
1 | Giám đốc Sở | 01 |
| Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | 03 |
| Chuyên viên chính |
|
3 | Trưởng phòng | 03 |
| Chuyên viên |
|
4 | Chánh Thanh tra | 01 |
| Thanh tra viên |
|
5 | Chánh Văn phòng | 01 |
| Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng | 04 |
| Chuyên viên |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra | 01 |
| Thanh tra viên |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng | 02 |
| Chuyên viên |
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | 22 |
|
|
|
1 | Quản lý Di sản văn hóa | 03 |
| Chuyên viên |
|
2 | Quản lý về Văn hóa | 04 |
| Chuyên viên |
|
3 | Quản lý Phong trào và xây dựng nếp sống văn hóa | 01 |
| Chuyên viên |
|
4 | Quản lý về Gia đình | 01 |
| Chuyên viên |
|
5 | Quản lý về Thể dục thể thao | 03 |
| Chuyên viên |
|
6 | Quản lý về Du lịch | 04 |
| Chuyên viên |
|
7 | Quản lý Kế hoạch - tài chính | 01 |
| Chuyên viên |
|
8 | Quản lý Tổ chức - biên chế | 01 |
| Chuyên viên |
|
9 | Quản lý Nhân sự và đội ngũ | 01 |
| Chuyên viên |
|
10 | Thanh tra | 02 |
| Thanh tra viên |
|
11 | Pháp chế | 01 |
| Chuyên viên |
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 05 | 03 |
|
|
1 | Tổ chức nhân sự | 00 |
| Chuyên viên kiêm nhiệm |
|
2 | Hành chính tổng hợp | 01 |
| Chuyên viên |
|
3 | Hành chính một cửa | 00 |
| Chuyên viên kiêm nhiệm |
|
4 | Quản trị công sở | 01 |
| Cán sự |
|
5 | Công nghệ thông tin | 01 |
| Chuyên viên |
|
6 | Kế toán | 01 |
| Kế toán viên trung cấp |
|
7 | Văn thư | 01 |
| Nhân viên |
|
8 | Lưu trữ | 00 |
| Nhân viên hoặc tương đương kiêm nhiệm |
|
9 | Thủ quỹ | 00 |
| Nhân viên hoặc tương đương kiêm nhiệm |
|
10 | Nhân viên kỹ thuật | 00 |
| Nhân viên hoặc tương đương kiêm nhiệm |
|
11 | Lái xe |
| 01 | HĐ theo NĐ68, NĐ161 |
|
12 | Bảo vệ |
| 01 | HĐ theo NĐ68, NĐ161 |
|
13 | Phục vụ |
| 01 | HĐ theo NĐ68, NĐ161 |
|
| Tổng cộng (I) (II) (III) | 43 | 03 |
|
|
6. Thực trạng đội ngũ công chức
Tổng số công chức hiện có tính đến ngày 31/7/2022 là 41 người, cụ thể:
a) Về trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ: 08 người; đại học: 31 người; Bác sĩ Chuyên khoa 1: 01 người; Trung cấp: 01 người.
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cử nhân, cao cấp: 10 người; trung cấp: 18 người; sơ cấp: 13 người;
c) Về trình độ tin học: Đại học tin học 02 người; chứng chỉ tin học trình độ A, B, THVP: 39 người.
d) Về trình độ ngoại ngữ: Cử nhân ngoại ngữ: 04 người; chứng chỉ ngoại ngữ A, B, B1, B2: 36 người; chứng chỉ tiếng Trung: 01 người.
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: 22 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính và 18 công chức được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên.
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên chính và tương đương; 10 người; Chuyên viên và tương đương: 30 người; Nhân viên: 01 người.
(Cụ thể có Phụ lục số 01 kèm theo)
Qua thời gian triển khai thực hiện Quyết định số 655/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã đạt được những kết quả quan trọng. Cụ thể: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch công chức, cụ thể như: Khung năng lực của từng vị trí việc làm chưa quy định cụ thể một số nhóm ngành phù hợp với vị trí việc làm; ngạch công chức tương ứng với tùng vị trí việc làm chỉ quy định “… ngạch công chức tối thiểu” nên không có cơ sở để xác định số lượng từng ngạch công chức của cơ quan; ...
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí
- Tham mưu, đề xuất với Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh định hướng chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch, công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình trên địa bàn tỉnh;
- Trực tiếp chỉ đạo công tác: Tổ chức cán bộ, Văn phòng, Thanh tra, Kế hoạch - Tài chính; thi đua khen thưởng - kỷ luật; các chương trình về hợp tác đầu tư trong lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành. Làm chủ tài khoản cơ quan Sở; đồng thời phụ trách một số huyện, thị xã;
- Tiếp nhận, xem xét, xử lý các văn bản, tài liệu, thông tin đến và giao cho các đơn vị, cá nhân thực hiện; Chủ trì giao ban cơ quan theo Quy chế làm việc của Sở, là người quyết định cuối cùng khi giải quyết các vấn đề, công việc mà chưa có sự thống nhất giữa các Phó Giám đốc Sở, trưởng các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc và công chức, viên chức, nhân viên thuộc Sở;
- Trực tiếp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định và phân cấp quản lý của UBND tỉnh; Chỉ đạo việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC thuộc Sở theo quy định; Làm Trưởng bộ phận Bảo vệ chính trị nội bộ của Sở;
- Trực tiếp chỉ đạo, điều hành và tổ chức các hoạt động của Sở; sự phối hợp giữa các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện các kết luận, chương trình, kế hoạch của Sở và nhiệm vụ của Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao; Phối hợp với các tổ chức đảng, đoàn thể trong việc việc xây dựng cơ quan văn hóa.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Phó Giám đốc Sở.
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh văn hóa, di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu phát hiện, đề xuất với Giám đốc Sở những công việc trong lĩnh vực quản lý nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ của Sở được giao phụ trách; tham mưu Ban Chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và công tác gia đình; BCĐ xây dựng nông thôn mới của tỉnh; định kỳ báo cáo tại cuộc họp giao ban lãnh đạo Sở về kết quả công việc được phân công, những việc còn tồn đọng, chưa giải quyết và biện pháp thực hiện. Trực tiếp phụ trách một số phòng thuộc Sở, đơn vị sự nghiệp trực thuộc và địa phương theo sự phân công, ủy nhiệm của Giám đốc Sở.
- Tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thể dục thể thao của tỉnh, chỉ đạo thực hiện công tác phát triển và nâng cao thể thao thành tích cao, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo các phòng, đơn vị được phân công phụ trách thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ; nghiên cứu phát hiện, đề xuất với Giám đốc Sở những vấn đề thay đổi, bổ sung; định kỳ báo cáo tại cuộc họp giao ban lãnh đạo Sở về kết quả công việc được phân công, những việc còn tồn đọng, chưa giải quyết và biện pháp khắc phục. Trực tiếp phụ trách một số phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc và địa phương theo sự phân công, ủy nhiệm của Giám đốc Sở.
- Tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về du lịch của tỉnh, chỉ đạo xây dựng các đề án, dự án, kế hoạch, chương trình về phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh. Thực hiện công tác xã hội hóa về phát triển du lịch; phụ trách App du lịch Quảng Ngãi; Chỉ đạo các phòng, đơn vị được phân công phụ trách thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ; nghiên cứu phát hiện, đề xuất với Giám đốc Sở những vấn đề thay đổi, bổ sung; định kỳ báo cáo tại cuộc họp giao ban lãnh đạo Sở về kết quả công việc theo lĩnh vực được phân công, những việc còn tồn đọng, chưa giải quyết và biện pháp khắc phục. Trực tiếp phụ trách một số phòng thuộc Sở và địa phương theo sự phân công, ủy nhiệm của Giám đốc Sở.
1.3. Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc phụ trách về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ. Tham mưu xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, đề án, dự án, chương trình, kế hoạch công tác của phòng; triển khai văn bản đến, đi của phòng.
- Trưởng phòng Quản lý Văn hóa: Trực tiếp tham mưu quản lý nhà nước về công tác quản lý, giữ gìn và phát huy giá trị của các di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa; phân loại, lập hồ sơ di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh trình các cấp có thẩm quyền theo quy định; tham mưu, tổ chức thực hiện công tác gia đình theo sự chỉ đạo của BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH và công tác gia đình tỉnh, của Giám đốc, Phó Giám đốc Sở phụ trách; tham mưu, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực gia đình: Phòng chống bạo lực gia đình, quyền bình đẳng giới; tuyên truyền, giáo dục các giá trị đạo đức lối sống và cách ứng xử trong gia đình truyền thống; xây dựng các đề án, kế hoạch, báo cáo theo lĩnh vực phụ trách.
- Trưởng phòng Quản lý Thể dục Thể thao: Tham mưu lãnh đạo Sở xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm thuộc lĩnh vực TDTT trên phạm vi toàn tỉnh; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi quản lý của ngành; xây dựng các kế hoạch tập huấn, thi đấu các giải thể thao phong trào do Tổng cục TDTT và các liên đoàn thể thao quốc gia tổ chức cấp khu vực và toàn quốc; tham mưu lãnh đạo Sở chỉ đạo về phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh; kiểm tra công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng VĐV, HLV theo tiêu chuẩn; phối hợp, thẩm định các đề án ngắn, dài hạn về phát triển thể thao thành tích cao.
- Trưởng phòng Quản lý Du lịch: Tham mưu công tác quy hoạch, xây dựng các Nghị quyết, đề án, kế hoạch, chương trình phát triển du lịch dài hạn, 05 năm và hàng năm; tham gia ý kiến các dự án đầu tư du lịch; thực hiện các biện pháp để quản lý môi trường du lịch; hướng dẫn thủ tục và tham mưu thẩm định, kiểm tra điều kiện tối thiểu cơ sở lưu trú du lịch và dịch vụ khác; cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; tham mưu thu hồi quyết định công nhận cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác không bảo đảm các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; tiếp nhận thông báo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân trực tiếp kinh doanh sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch và tổ chức, kiểm tra công bố danh mục tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện; tham mưu công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch; tổ chức khóa cập nhật kiến thức và cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế; xây dựng báo cáo trong lĩnh vực phụ trách.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc, Phó Giám đốc Sở phụ trách phân công, chỉ đạo.
1.4. Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí
- Phó Trưởng phòng Quản lý Văn hóa:
Tham mưu, giúp Trưởng phòng phụ trách các lĩnh vực: Tuyên truyền cổ động, thiết chế văn hóa; văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, văn học nghệ thuật; văn hóa đối ngoại; Văn hóa công cộng; Văn hóa phẩm, Điện ảnh, Thư viện, quyền tác giả, quyền liên quan; Tham mưu, giúp Trưởng phòng trong công tác điều tra, phát hiện, sưu tầm, thống kê, phân loại, lập hồ sơ và xây dựng các đề án, kế hoạch nhằm bảo tồn, khai thác và phát huy giá trị các giá trị di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn thủ tục và tham mưu cấp phép cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể; định kỳ báo cáo nội dung công việc được giao.
Tham mưu, giúp Trưởng phòng trong việc triển khai thực hiện công tác gia đình theo sự chỉ đạo của BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH và công tác Gia đình tỉnh, của Giám đốc, Phó Giám đốc Sở phụ trách; Công tác phòng, chống bạo lực gia đình; điều tra, tổng hợp số liệu về tình hình gia đình trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch phổ biến giáo dục, tuyên truyền quy định của pháp luật về phòng chống bạo lực gia đình, phát huy giá trị đạo đức, lối sống gia đình Việt Nam; Tham mưu xây dựng các đề án, kế hoạch, báo cáo trong lĩnh vực mình phụ trách, các văn bản chỉ đạo hướng dẫn của các cấp; Thực hiện các nhiệm vụ khác khi trưởng phòng phân công, chỉ đạo.
- Phó Trưởng phòng Quản lý Thể dục Thể thao: Tham mưu, giúp Trưởng phòng về công tác phát triển thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh; quản lý, theo dõi hoạt động TDTT các huyện, thành phố, các ngành, các doanh nghiệp kinh doanh về lĩnh vực thể thao; tham mưu xây dựng kế hoạch tập huấn, tổ chức thi đấu các giải thể thao quần chúng trong tỉnh.
- Phó Trưởng phòng Quản lý Du lịch: Tham mưu, giúp Trưởng phòng trong công tác quản lý nhà nước về xúc tiến du lịch; phát triển sản phẩm du lịch; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh và điểm du lịch trên địa bàn tỉnh; tổ chức lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận khu du lịch quốc gia và tổ chức công bố sau khi có quyết định công nhận; tham mưu tổ chức thực hiện công tác quảng bá xúc tiến du lịch, hợp tác quốc tế về du lịch, các chương trình liên tịch, liên kết; quản lý, vận hành App Du lịch Quảng Ngãi; tổ chức các đoàn FAM khảo sát các tuyến, điểm, sản phẩm, dịch vụ du lịch; tham gia các sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch; xây dựng báo cáo trong lĩnh vực phụ trách.
1.5. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở để chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; công tác phòng, chống tham nhũng; xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm và tổ chức các cuộc thanh tra theo Kế hoạch; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra, các hướng dẫn của Trung ương về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các quy định của pháp luật có liên quan; công tác thanh, kiểm tra các sai phạm của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở có sai phạm và giải quyết qua khiếu nại, tố cáo theo chỉ đạo của tỉnh; tham gia làm thành viên các Đoàn thanh tra liên ngành của tỉnh.
1.6. Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí
Tham mưu, giúp Chánh Thanh tra thực hiện một số nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở, Trực tiếp phụ trách công tác thanh tra chuyên ngành và giải quyết khiếu nại, tố cáo; tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch các báo cáo trong lĩnh vực mình phụ trách.
1.7. Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí
- Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, các Phó Giám đốc về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Sở theo chức năng, nhiệm vụ được giao, trực tiếp phụ trách: Công tác Kế hoạch - tài chính; đầu tư xây dựng cơ bản của ngành, các chương trình mục tiêu quốc gia, mục tiêu phát triển văn hóa liên quan; công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ; cải cách thủ tục hành chính; khen thưởng, kỷ luật; công tác đối nội, đối ngoại của Văn phòng; quản lý tài sản, cơ sở vật chất; bảo đảm phương tiện làm việc và điều kiện làm việc của lãnh đạo Sở, các phòng chuyên môn thuộc Sở; xử lý văn bản đến, kiểm soát văn bản đi của Văn phòng theo Quy chế làm việc; Quy chế Văn thư lưu trữ, Quy chế quản lý tài sản và chi tiêu nội bộ của cơ quan Sở. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở chỉ đạo, phân công, ủy nhiệm.
- Ký thừa lệnh Giám đốc Sở khi được giao nhiệm vụ.
1.8. Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ: Công tác tổng hợp: Xây dựng dự thảo báo cáo, chương trình, kế hoạch công tác tháng, quý, năm của Sở theo chỉ đạo của Bộ VHTTDL và quy chế làm việc của UBND tỉnh; lịch công tác của lãnh đạo Sở; theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của Giám đốc Sở; công tác hành chính - quản trị; phụ trách công tác văn thư, lưu trữ; chỉ đạo, tham mưu công tác ISO.
- Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng trong công tác cải cách hành chính, rà soát thủ tục hành chính; công tác thi đua khen thưởng; thực hiện nhiệm vụ pháp chế: Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn triển khai; quy trình xây dựng, góp ý dự thảo nội dung văn bản QPPL của các Sở, ngành, huyện, thành phố; đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ an toàn cơ quan, phòng chống cháy nổ... Hướng dẫn, quy trình công khai tài sản, thu nhập hằng năm của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở có nghĩa vụ phải kê khai; quyết định thành lập các đoàn đi công tác, tập huấn, hội nghị... trong và ngoài tỉnh.
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 06 vị trí
2.1. Vị trí Quản lý văn hóa: 01 vị trí
- Tham mưu công tác chỉ đạo và hướng dẫn xây dựng, tổ chức các hoạt động thuộc lĩnh vực: Biểu diễn nghệ thuật; Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm; Thư viện; Điện ảnh, Quyền tác giả và quyền liên quan; thẩm định hồ sơ cấp phép hoạt động biểu diễn nghệ thuật, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm.
- Tham mưu, giúp Trưởng phòng phụ trách các lĩnh vực: Văn hóa quần chúng, Văn hóa dân tộc, văn hóa đối ngoại, văn hóa công cộng; văn hóa phẩm, Bản tin Cẩm Thành theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. Thẩm định hồ sơ cấp phép các loại hình văn hóa phẩm, dán nhãn kiểm soát trò chơi điện tử (không kết nối mạng).
- Tham mưu, giúp Trưởng phòng phụ trách các lĩnh vực: Quảng cáo, tuyên truyền cổ động, thiết chế văn hóa, việc trang trí sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh. Thẩm định hồ sơ cấp phép đủ kiều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke, vũ trường, thông báo sản phẩm quảng cáo.
2.2. Vị trí Quản lý Di sản Văn hóa: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng phòng trong công tác điều tra, phát hiện, sưu tầm, thống kê, phân loại, lập hồ sơ di sản văn hóa và xây dựng đề án, dự án, chương trình, kế hoạch nhằm bảo tồn, khai thác và phát huy giá trị di sản văn hoá vật thể trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể;…”.
- Tham mưu hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội, tổ chức phi Chính phủ về lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh; thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể theo quy định.
- Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn thủ tục, trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ; theo dõi, giám sát việc thực hiện nội dung giấy phép khai quật khảo cổ học trên địa bàn tỉnh; cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích; tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện chính sách văn hóa dân tộc trên địa bàn tỉnh.
2.3. Vị trí Quản lý Công tác xây dựng đời sống văn hóa cơ sở: 01 vị trí
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện công tác xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội; hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu xây dựng và hướng dẫn thực hiện quy hoạch có liên quan đến thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở ở địa phương sau khi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở ở địa phương theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, các danh hiệu văn hóa; tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh.
- Tham mưu công tác phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương trong triển khai thực hiện công tác xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, xây dựng nông thôn mới.
2.4. Vị trí Quản lý gia đình: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Trưởng phòng triển khai thực hiện các nhiệm vụ về công tác gia đình theo sự chỉ đạo của BCĐ Phong trào TDĐKXDĐSVH và công tác Gia đình tỉnh.
- Tham mưu công tác phòng, chống bạo lực gia đình; điều tra, tổng hợp số liệu về tình hình gia đình trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến công tác gia đình, đảm bảo quyền bình đẳng giới trong gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình, phát huy giá trị đạo đức, lối sống gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép liên quan đến hoạt động của cơ sở hỗ trợ, cơ sở tư vấn nạn nhân bạo lực gia đình. Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ, cấp thẻ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
2.5. Vị trí Quản lý Thể dục thể thao: 01 vị trí
- Tham mưu giúp Trưởng phòng xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tập huấn, hướng dẫn tập luyện thể dục thể thao phù hợp với sở thích, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp chúng nhân dân; tham mưu xây dựng hệ thống các giải thi đấu cấp tỉnh; các hoạt động thể thao giải trí cho mọi người; hướng dẫn, kiểm tra việc công nhận gia đình thể thao trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch và trực tiếp tham mưu tổ chức, quản lý các giải thi đấu cầu lông, quần vợt, bơi lội, bóng chuyền, cờ vua, cờ tướng...; theo dõi phong trào thể dục thể thao các ngành liên quan theo sự phân công của Trưởng phòng.
- Tham mưu giúp Trưởng phòng xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng; thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch tổ chức, tham gia tập huấn, thi đấu các giải cấp tỉnh, quốc gia, khu vực và quốc tế; trực tiếp phụ trách công tác cải cách thủ tục hành chính; phối hợp thẩm định các loại hình kinh doanh dịch vụ thể dục thể thao và thể thao chuyên nghiệp theo quy định; theo dõi hoạt động thể thao các ngành liên quan theo sự phân công của Trưởng phòng.
- Tham mưu giúp Trưởng phòng xây dựng, tổ chức thực hiện công tác phát triển về thể dục thể thao trong các đối tượng Thương bệnh binh, người khuyết tật, người cao tuổi, công nhân viên chức, lao động; trực tiếp phụ trách các môn: Thể dục dưỡng sinh, bóng bàn; theo dõi hoạt động thể thao các ngành liên quan theo sự phân công của Trưởng phòng.
2.6. Vị trí Quản lý Du lịch: 01 vị trí
- Tham mưu công tác quy hoạch, xây dựng các Nghị quyết, đề án, kế hoạch, chương trình phát triển du lịch; tham gia ý kiến các dự án đầu tư du lịch.
- Tham mưu, giúp Trưởng phòng trong quản lý nhà nước về công tác thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 01 sao, 02 sao và 03 sao; thẩm định và công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch; kiểm tra, giám sát điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch; thu hồi quyết định công nhận trong trường hợp cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác không bảo đảm các tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
- Tiếp nhận thông báo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân trực tiếp kinh doanh sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch trước khi bước vào kinh doanh và tổ chức, kiểm tra công bố danh mục tổ chức, cá nhân đáp ứng đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn cho khách du lịch trên cổng thông tin điện tử của Sở.
- Tham mưu, giúp Trưởng phòng trong quản lý nhà nước về công tác lữ hành: Cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài đặt trên địa bàn tỉnh; cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, nội địa và tại điểm.
- Tham mưu thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh và điểm du lịch trên địa bàn tỉnh; tổ chức lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận khu du lịch quốc gia và tổ chức công bố sau khi có quyết định công nhận;
- Tham mưu tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch cho lao động tại cơ sở kinh doanh du lịch; tổ chức khóa cập nhật kiến thức và cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
- Tham mưu công tác phát triển sản phẩm du lịch; tổ chức các đoàn FAM khảo sát các tuyến, điểm, sản phẩm, dịch vụ du lịch.
- Tham mưu công tác quảng bá xúc tiến du lịch, hợp tác quốc tế về du lịch, các chương trình liên tịch, liên kết; quản lý, vận hành App Du lịch Quảng Ngãi; tổ chức, tham gia các sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch; xây dựng và xuất bản các ấn phẩm quảng bá du lịch.
- Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu quản tý, bảo vệ, bảo tồn, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch; dữ liệu toàn bộ hoạt động cơ sở lưu trú du lịch, tài nguyên du lịch, khu, điểm du lịch, tuyến du lịch, nguồn nhân lực du lịch trên địa bàn tỉnh; thực hiện các biện pháp để quản lý môi trường du lịch.
- Tổng hợp, báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm, báo cáo khác.
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 13 vị trí
3.1. Vị trí Thanh tra viên: 01 vị trí
- Tham mưu, giúp Chánh Thanh tra tổ chức thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực thanh tra hành chính; Theo dõi, lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm. Tổng hợp, xây dựng báo cáo về kết quả công tác thanh tra định kỳ, đột xuất; báo cáo chuyên đề theo yêu cầu. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra. Tham gia thành viên các đoàn kiểm tra, tiếp công dân theo sự chỉ đạo, phân công của Chánh Thanh tra Sở.
- Tham mưu, giúp Chánh Thanh tra về công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao và lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở. Tham mưu, giúp Chánh Thanh tra về giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Theo dõi công tác phòng chống tham nhũng trong toàn Ngành. Thành viên Đội kiểm tra liên ngành tỉnh, đoàn thanh tra, kiểm tra theo sự chỉ đạo, phân công của Chánh Thanh tra Sở.
3.2. Vị trí Quản lý Kế hoạch - tài chính: 01 vị trí
Thực hiện các nhiệm vụ do Chánh Văn phòng phân công, giải quyết công việc khi Chánh Văn phòng ủy quyền và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng; Tham mưu, triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các đề án, dự án về lĩnh vực tài chính, đầu tư, XDCB do ngành làm chủ đầu tư; là đầu mối kết nối, làm việc với các đoàn Thanh tra, kiểm tra lĩnh vực tài chính của ngành; phối hợp xây dựng chỉ tiêu KTXH hằng năm của ngành; Tham mưu, tổng hợp các ý kiến tham gia góp ý ngành đối với các dự thảo của các Bộ, ban ngành thuộc lĩnh vực đầu tư, XDCB, cơ chế, chính sách...; theo dõi và quản lý quá trình hoạt động thu, chi tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo phân công của Chánh Văn phòng; tham mưu triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy định.
3.3. Vị trí Kế toán: 01 vị trí
Theo dõi, tổng hợp các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công tác tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, viên chức và người lao động tại Khối Văn phòng Sở; công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; theo dõi và thực hiện công tác tổng hợp kế hoạch, dự toán, quyết toán kinh phí của ngành theo quy định.
3.4. Vị trí Quản lý Tổ chức - biên chế: 01 vị trí
Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng thực hiện công tác tổ chức bộ máy; theo dõi, quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; theo dõi, quản lý vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức; công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác; thực hiện quyền lợi, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở theo phân cấp quản lý; xây dựng kế hoạch, báo cáo trong lĩnh vực được phân công.
3.5. Vị trí Quản lý Nhân sự và đội ngũ: 01 vị trí
Tham mưu, giúp Chánh Văn phòng thực hiện chế độ, chính sách tiền lương đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; công tác chuyển ngạch, thi nâng ngạch đối với công chức, viên chức; công tác báo cáo, thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; thỏa thuận hợp đồng có xác định thời hạn đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật; xây dựng kế hoạch, báo cáo trong lĩnh vực được phân công.
3.6. Vị trí Pháp chế: 01 vị trí
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật; theo dõi công tác kiểm soát thủ tục hành chính; công tác cải cách hành chính và công tác dân vận của Sở.
3.7. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí
Tổng hợp và xây dựng các báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất; triển khai thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; công tác phòng, chống bão, lụt của cơ quan; xây dựng các chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị; thực hiện báo cáo trong lĩnh vực được phân công và các nhiệm vụ khác khi được Chánh Văn phòng phân công.
3.8. Vị trí Quản lý Công nghệ thông tin: 01 vị trí
Tham mưu, theo dõi, duy trì hoạt động của hệ thống mạng Lan, Internet, cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin nhằm phục vụ yêu cầu công tác, đảm bảo về mặt kỹ thuật các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng và các trang thiết bị kỹ thuật liên quan đến công nghệ thông tin của Sở; tổ chức, triển khai các giải pháp phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền của Sở; quản lý, cập nhật Trang Thông tin điện tử của Sở; báo cáo kết quả thực hiện các lĩnh vực do mình phụ trách; thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Chánh Văn phòng phân công.
3.9. Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, sửa chữa, bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở và các máy móc, thiết bị khác đang được sử dụng của Sở.
3.10. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí
Tham mưu công tác hành chính quản trị, công tác mua sắm; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng thuộc Khối Văn phòng Sở.
3.11. Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí
Theo dõi công tác cải cách hành chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính, đề xuất biện pháp cải cách thủ tục hành chính.
3.12. Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ của cơ quan theo quy định.
3.13. Vị trí Văn thư - Lưu trữ: 01 vị trí
Thực hiện công tác văn thư theo quy định tại Quy chế Văn thư lưu trữ, Quy chế sử dụng thư điện tử, Quy chế sử dụng phần mềm của Sở; Thực hiện công tác bảo mật, quản lý con dấu; theo dõi văn bản đến, đi của Sở theo quy định và các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan chuyên môn về công tác văn thư.
Bảo quản tuyệt đối an toàn việc lưu giữ các loại văn bản, tài sản của cơ quan theo của Bộ Nội vụ, Bộ VHTTDL, UBND tỉnh và Sở VHTTDL về lưu trữ trong cơ quan hành chính nhà nước. Thực hiện công tác tổng hợp báo cáo đối với lĩnh vực và các nhiệm vụ khác khi được Chánh Văn phòng phân công
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí
4.1. Vị trí Tạp vụ: 01 vị trí, 01 người
Giữ gìn vệ sinh trong cơ quan Sở; các phòng lãnh đạo Sở, phòng khách, phòng họp, hội trường, phục vụ các buổi họp, lễ tân, đón tiếp khách của Sở.
4.2. Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 01 người
Thực hiện theo sự phân công, điều động của Chánh Văn phòng; thực hiện giữ gìn xe tốt, lái xe an toàn, chấp hành nghiêm Luật Giao thông đường bộ.
4.3. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 người
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ quan.
II. BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 68, 161 NĂM 2023
Dự kiến biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68, 161 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2023 như sau:
TT | Vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Dự kiến biên chế CC năm 2023 | Dự kiến LĐHĐ NĐ 68 năm 2023 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
I | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| 16 |
|
|
1 | Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 01 |
|
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Từ Chuyên viên chính trở lên | 03 |
|
|
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 03 |
|
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 01 |
|
|
5 | Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 01 |
|
|
6 | Phó trưởng phòng thuộc Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 04 |
|
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Từ Chuyên viên hoặc tương đương trở lên | 01 |
|
|
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Từ Chuyên viên trở lên | 02 |
|
|
II | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
| 16 |
|
|
9 | Quản lý Văn hóa | Chuyên viên | 03 |
|
|
10 | Quản lý Di sản văn hóa | Chuyên viên | 03 |
|
|
11 | Quản lý Công tác xây dựng đời sống văn hóa cơ sở | Chuyên viên | 02 |
|
|
12 | Quản lý Gia đình | Chuyên viên | 01 |
|
|
13 | Quản lý Thể dục thể thao | Chuyên viên | 03 |
|
|
14 | Quản lý Du lịch | Chuyên viên | 04 |
|
|
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
| 11 |
|
|
15 | Thanh tra | Chuyên viên hoặc tương đương | 02 |
|
|
16 | Quản lý Kế hoạch - Tài chính | Chuyên viên | 01 |
|
|
17 | Quản lý Tổ chức - biên chế | Chuyên viên | 01 |
|
|
18 | Quản lý Nhân sự và đội ngũ | Chuyên viên | 01 |
|
|
19 | Pháp chế | Chuyên viên | 01 |
|
|
20 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên | 01 |
|
|
21 | Quản trị công sở | Chuyên viên | 01 |
|
|
22 | Hành chính một cửa | Chuyên viên | 00 |
| Kiêm nhiệm |
23 | Thủ quỹ | Nhân viên hoặc tương đương | 00 |
| Kiêm nhiệm |
24 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | 01 |
|
|
25 | Nhân viên kỹ thuật | Nhân viên hoặc tương đương | 00 |
| Kiêm nhiệm |
26 | Kế toán | Kế toán viên | 01 |
|
|
27 | Văn thư - Lưu trữ | Văn thư viên | 01 |
|
|
IV | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
|
| 03 |
|
28 | Lái xe | Nhân viên |
| 01 |
|
29 | Phục vụ | Nhân viên |
| 01 |
|
30 | Bảo vệ | Nhân viên |
| 01 |
|
Tổng cộng (I) (II) (III) (IV) |
| 43 | 03 |
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
III. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ, mảng công việc chính, có xác định tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc, tỷ trọng thời gian thực hiện bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính.
(Bảng mô tả công việc từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm).
IV. XÁC ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Khung năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng trên cơ sở yêu cầu thực hiện công việc, được phản ánh trên Bảng mô tả công việc tương ứng, gồm các năng lực, trình độ, kỹ năng và các tiêu chuẩn, điều kiện khác cần phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bảng mô tả công việc ứng với từng vị trí việc làm.
(Khung năng lực theo từng vị trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 3 đính kèm).
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp: 04 người, chiếm 9,3% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 12 người, chiếm 27,9% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 27 người, chiếm 62,8% so với tổng số;
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục 4 đính kèm)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
2. Sau khi Bộ Nội vụ và các bộ, ngành Trung ương ban hành hướng dẫn đầy đủ về vị trí việc làm, định mức biên chế công chức, xác định cơ cấu ngạch công chức, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tổng hợp để tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc ban hành lại Đề án vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
1. Quy định về chuyên ngành đào tạo đối với vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung theo Đề án:
Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2022 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm sẽ được đảm nhận.
2. Thực trạng ngạch công chức dôi dư so với Đề án: Lộ trình đến năm 2025 thực hiện sắp xếp, bố trí đúng cơ cấu ngạch công chức theo Đề án được phê duyệt. Riêng đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên viên chính thực hiện sắp xếp, bố trí đảm bảo không vượt quá số lượng được phê duyệt theo Đề án.
- 1Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Thư viện tỉnh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Luật thanh tra 2010
- 5Nghị định 97/2011/NĐ-CP quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra
- 6Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 14Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 15Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 08/2021/TT-BVHTTDL hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 18Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025
- 19Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 20Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang
- 21Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 23Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Thư viện tỉnh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1320/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực