- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1320/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH PHÚC VÀ CÁC SỞ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 190/TTr-SXD ngày 29/03/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các Sở Quản lý chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Có phụ lục kèm theo).
Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 02 TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính số thứ tự (4) và số thứ tự (5) đã được công bố tại Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v công bố thủ tục hành chính dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG VÀ CÁC SỞ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số:1320/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
| ||
I | Lĩnh vực: Quản lý đầu tư xây dựng |
|
1 | Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng |
|
2 | Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng |
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Quản lý đầu tư xây dựng:
1. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ trình phê duyệt theo quy định. Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên , tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình phê duyệt qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan quyết định đầu tư nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan phê duyệt phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Bản chính Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt dự án ĐTXD/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình (theo mẫu phụ lục số 04, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Tờ trình phải bao gồm đầy đủ các nội dung chính: Tên dự án, tên chủ đầu tư, mục tiêu đầu tư, địa điểm đầu tư, hình thức đầu tư, phương án GPMB, số bước thiết kế, tiêu chuẩn thiết kế áp dụng, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng chủ yếu, tổng mức đầu tư, hình thức quản lý dự án, nguồn vốn đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án quản lý khai thác vận hành sau đầu tư); - Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư với dự án đầu tư công; Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư với dự án không sử dụng vốn đầu tư công của cấp có thẩm quyền; - Bản chứng thực/công chứng Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn tại bước thẩm định chủ trương đầu tư (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận sử dụng vốn của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công); - Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện; - Bản chính Báo cáo tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư của Mặt trận tổ quốc nơi thực hiện dự án (áp dụng đối với dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường); - Hồ sơ thiết kế cơ sở; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đã được thẩm định trong trường hợp thiết kế 2 bước có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở; - Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu; Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế công trình; Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát; -Kết quả thẩm định an toàn giao thông (nếu có); -Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có); - Kết quả thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy địnhcủa Luật Phòng cháy, chữa cháy) ; - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng); - Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng bước thiết kế; hồ sơ thiết kế kỹ thuật đối với công trình thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thiết kế 2 bước (gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế; bảng tính kết cấu chịu lực công trình và các văn bản cho phép điều chỉnh thiết kế (nếu có) bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); đối với công trình cải tạo phải có hồ sơ khảo sát đánh giá hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện trạng; - Thiết kế biện pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu đặc thù (nếu có); - Dự toán xây dựng công trình (bản chính); báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán; biên bản xác định vị trí đổ đất thải, mỏ vật liệu, cự ly vận chuyển đối với công trình có sử dụng đất đắp nền hoặc phải đổ thải vật liệu (kèm theo file mềm tính dự toán công trình); - Chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập dự toán xây dựng công trình; - Giấy phép hoạt động của nhà thầu nước ngoài (nếu có); - Các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu cung cấp thêm hồ sơ để đảm bảo việc xin ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện (Do cơ quan quyết định đầu tư yêu cầu); |
Thời hạn giải quyết | - 20 ngày làm việc, trong đó: + 15 ngày thực hiện thẩm định; + 5 ngày chỉnh sửa hồ sơ theo thông báo thẩm định, tổng hợp, phê duyệt theo ủy quyền. (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định và hồ sơ thẩm định đã được chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, đồng thời đã được đóng dấu thẩm định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): ... |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | - Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + hồ sơ thiết kế BVTC, dự toán được đóng dấu thẩm định; - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình. |
Phí, lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ trình (theo mẫu số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Văn bản số 4122/QĐ-CN3 ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v xử lý chuyển tiếp đối với nội dung ủy quyền tại Điều 2 Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND và sửa đổi Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v công bố thủ tục hành chính dự án ĐTXD công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư |
Mẫu: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo Kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình (dự án có cấu phần xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng………… (tên dự án)
Kính gửi: Cơ quan thẩm định, phê duyệt.
Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan……………………………………
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ...........................................................................................
2. Nhóm dự án: ........................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ........................................................................
4. Người quyết định đầu tư: ............................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ...............
6. Địa điểm xây dựng: ................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: .........................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: .................................................................................
9. Thời gian thực hiện: ...............................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:…………………………………………………….
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng:
……………………………………………………………………….........
12. Quy mô đầu tư xây dựng:………………………………………..........
13. Phương án xây dựng:…………………………………………….........
14. Hình thức đầu tư:………………………………………………….......
15. Hình thức quản lý dự án:.................................................................
16. Thời gian thực hiện dự án:...............................................................
17. Phương án quản lý khai thác vận hành sau đầu tư:........................
18. Các thông tin khác (nếu có):…………………………………….........
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Bản chứng thực/công chứng: Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư với dự án đầu tư công; Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư với dự án không sử dụng vốn đầu tư công của cấp có thẩm quyền.
2. Bản chứng thực/công chứng: Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn tại bước thẩm định chủ trương đầu tư (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận sử dụng vốn của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công).
3. Bản chính Hồ sơ dự án đã được thẩm định: Thuyết minh dự án; Thiết kế cơ sở/Thiết kế BVTC-DT được đóng dấu thẩm định; Tổng mức đầu tư được đóng dấu thẩm định.
4. Bản Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện.
5. Bản chính Báo cáo tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư của Mặt trận tổ quốc nơi thực hiện dự án (áp dụng đối với dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND).
6. Hiệp định vay, hướng dẫn lập dự án của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: - Sở KHĐT (T/h); | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
2. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ trình phê duyệt theo quy định. Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên , tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình phê duyệt qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan quyết định đầu tư nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan phê duyệt phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Bản chính Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo KTKT ĐTXDCT của chủ đầu tư (Tờ trình phải bao gồm đầy đủ các nội dung chính: Lý do điều chỉnh, các nội dung cần điều chỉnh); - Quyết định phê duyệt dự án/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế bổ sung; - Bản chứng thực/công chứng Văn bản cho phép điều chỉnh dự án. - Bản chính Báo cáo Giám sát đánh giá đầu tư (Thực hiện theo Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư). - Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư và các quyết định điều chỉnh (nếu có); quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán và các quyết định điều chỉnh (nếu có). - Bản chứng thực/công chứng Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn cho phần tăng thêm trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư đối với dự án đầu tư công (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận cân đối vốn cho phần tăng thêm của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công). - Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện khi điều chỉnh dự án. - Hồ sơ thiết kế cơ sở; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đã được thẩm định trong trường hợp thiết kế 2 bước có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở; - Kết quả thẩm định an toàn giao thông (nếu có); -Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có); - Kết quả thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy địnhcủa Luật Phòng cháy, chữa cháy) ; - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng); - Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi (Bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Hồ sơ thiết kế bổ sung (gồm các bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi; bảng tính kết cấu chịu lực công trình và các biên bản phát sinh, điều chỉnh, bổ sung thiết kế- dự toán); - Dự toán xây dựng điều chỉnh, bổ sung công trình (bản chính); báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán; biên bản xác định vị trí đổ đất thải, mỏ vật liệu, cự ly vận chuyển đối với công trình có sử dụng đất đắp nền hoặc phải đổ thải vật liệu (kèm theo file mềm tính dự toán công trình); - Báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán (nếu có); - Thiết kế biện pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu đặc thù (nếu có); - Chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập dự toán xây dựng công trình; - Giấy phép hoạt động của nhà thầu nước ngoài (nếu có); - Các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu cung cấp thêm hồ sơ để đảm bảo việc xin ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện (Do cơ quan quyết định đầu tư yêu cầu); |
Thời hạn giải quyết | - 20 ngày làm việc, trong đó: + 15 ngày thực hiện thẩm định; + 5 ngày chỉnh sửa hồ sơ theo thông báo thẩm định, tổng hợp, phê duyệt theo ủy quyền.. (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định và hồ sơ thẩm định đã được chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, đồng thời đã được đóng dấu thẩm định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): ... |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính | - Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + hồ sơ thiết kế BVTC, dự toán được đóng dấu thẩm định; - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình. |
Phí, lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ trình (theo mẫu số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Văn bản số 4122/QĐ-CN3 ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v xử lý chuyển tiếp đối với nội dung ủy quyền tại Điều 2 Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND và sửa đổi Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND; - Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v công bố thủ tục hành chính dự án ĐTXD công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư |
Mẫu: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo Kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình (dự án có cấu phần xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | …………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng………… (tên dự án)
Kính gửi: Cơ quan thẩm định, phê duyệt.
Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan……………………………….......
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. KHÁT QUÁT NHỮNG NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT
1. Tên dự án: .............................................................................................
2. Nhóm dự án: ..........................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ..........................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .......................................................................
5. Tên chủ đầu tư: ...............………………………………………...........
6. Địa điểm xây dựng: ...............................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư (tính đến thời điểm điều chỉnh):………………
8. Giá trị tổng dự toán (tính đến thời điểm điều chỉnh):………………….
9. Nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư (tính đến thời điểm điều chỉnh):...........
10. Thời gian thực hiện dự án……………………………………………..
11. Quy mô đầu tư xây dựng (tính đến thời điểm điều chỉnh):……………
12. Phương án xây dựng (tính đến thời điểm điều chỉnh):…………………
13. Các thông tin khác (nếu có):…………………………………………..
II. TÓM TẮT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN:
Báo cáo chi tiết về toàn bộ quá trình thực hiện dự án đến thời điểm xin điều chỉnh dự án:
1. Về tiến độ thực hiện dự án (thiết kế, xây lắp, GPMB,…), khối lượng và giá trị thực hiện:
2. Thống kê số vốn đã được bố trí theo từng quyết định phân bổ vốn kèm theo, giải ngân từng hạng mục đầu tư:
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN:
1. Nêu rõ các nội dung chính của việc Điều chỉnh dự án, các thành phần của dự án được điều chỉnh: Điều chỉnh quy hoạch, địa điểm đầu tư; Điều chỉnh mục tiêu đầu tư; Điều chỉnh quy mô đầu tư, phương án xây dựng; Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án; Điều chỉnh nguồn vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư; Điều chỉnh tổng mức đầu tư; Các nội dung phải điều chỉnh dự án khác.
Trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư phải ghi rõ:
Hạng mục chi phí | Đơn vị tính | Tổng mức đầu tư đã được duyệt | Dự toán đã được phê duyệt (kèm theo các quyết định phê duyệt dự toán) hoặc chi phí đã thực hiện | Bổ sung, điều chỉnh lần này | Mức độ tăng giảm so với tổng mức đầu tư đã duyệt | Sau điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
2. Nêu rõ các lý do, nguyên nhân và trách nhiệm của các bên liên quan dẫn đến phải điều chỉnh dự án (trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án).
3. Đánh giá lại hiệu quả dự án.
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Bản chứng thực/công chứng Văn bản cho phép điều chỉnh dự án.
2. Bản chính Báo cáo Giám sát đánh giá đầu tư (Thực hiện theo Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư).
3. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư và các quyết định điều chỉnh (nếu có); quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán và các quyết định điều chỉnh (nếu có).
4. Bản chứng thực/công chứng Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn cho phần tăng thêm trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư đối với dự án đầu tư công (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận cân đối vốn cho phần tăng thêm của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công).
5. Bản chứng thực/công chứng Thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh Báo cáo KTKT ĐTXDCT/Báo cáo NCKT ĐTXDCT của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
6. Bản chính Hồ sơ dự án điều chỉnh đã được thẩm định: Thuyết minh dự án điều chỉnh; Thiết kế cơ sở/Thiết kế BVTC-DT điều chỉnh được đóng dấu thẩm định; Tổng mức đầu tư điều chỉnh được đóng dấu thẩm định.
7. Bản chứng thực/ bản công chứng Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện khi điều chỉnh dự án.
8. Bản chứng thực/ bản công chứng Hiệp định vay, hướng dẫn lập dự án của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
9. Các tài liệu liên quan khác có liên quan.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
- 1Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục quy trình thực hiện thí điểm đối với nhóm thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kiến trúc - Quy hoạch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Xây dựng tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng (thực hiện tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận)
- 10Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thay thế được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục quy trình thực hiện thí điểm đối với nhóm thủ tục hành chính liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Kiến trúc - Quy hoạch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 1321/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Xây dựng tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng (thực hiện tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận)
- 16Quyết định 1974/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 17Quyết định 2938/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ công trực tuyến và quy trình nội bộ, liên thông, điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành xây dựng tỉnh Tiền Giang
- 18Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thay thế được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các Sở Quản lý chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1320/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực