- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Kế hoạch 4340/KH-UBND năm 2021 về điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 21 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐIỀU TRA, XÁC ĐỊNH VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Kế hoạch số 4340/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh Kon Tum về Điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT ngày 03 tháng 01 năm 2024 (kèm theo hồ sơ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum như sau:
1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất:
a) Vùng hạn chế 1: gồm có 269 khu vực, diện tích hạn chế 81,31 km2.
b) Vùng hạn chế 3: gồm có 61 khu vực, diện tích hạn chế 114,46 km2.
c) Vùng hạn chế 4: gồm có 14 khu vực, diện tích hạn chế 9,06 km2.
d) Vùng hạn chế hỗn hợp (1-3): gồm có 22 khu vực, diện tích hạn chế 2,37 km2.
đ) Vùng hạn chế hỗn hợp (1-4): gồm có 12 khu vực, diện tích hạn chế 0,85 km2.
(có kèm theo danh mục và hồ sơ)
2. Việc áp dụng các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất:
a) Vùng hạn chế 1:
- Đối với khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung: Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường thì dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.
- Đối với khu vực liền kề:
+ Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề kể từ đường biên của bãi chôn, lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung.
+ Đối với công trình không có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.
+ Đối với công trình có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề thì được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
b) Vùng hạn chế 3:
- Diện tích vùng hạn chế khai thác 3 không tiến hành cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;
- Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai thì được xem xét, cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;
- Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
c) Vùng hạn chế 4:
- Diện tích vùng hạn chế khai thác 4 không tiến hành cấp phép khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới có quy mô khai thác từ 10.000 m3/ngày trở lên trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.
- Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng hoạt động khai thác, được cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi được cấp giấy phép
- Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
d) Vùng hạn chế hỗn hợp (1-3) và (1-4):
Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 3, 4 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 3, 4. Cụ thể như sau:
- Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.
- Đối với khu vực liền kề bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung:
+ Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có, tiến hành trám lấp giếng khai thác theo quy định (đối với khu vực nghĩa trang tập trung).
+ Không cấp giấy phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.
+ Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.
+ Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời gian hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép đối với công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật về quy trình thực hiện; hồ sơ, thủ tục, kết quả thẩm định và tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ trình duyệt và có trách nhiệm:
a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân bố các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum theo đúng quy định pháp luật.
b) Triển khai Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.
c) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Điều chỉnh vùng hạn chế khai thác được thực hiện định kỳ 05 năm một lần; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.
- Điều chỉnh các nội dung có liên quan tại quyết định này để đảm bảo phù hợp và tổ chức thực hiện được đồng thời với Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 khi Luật có hiệu lực thi hành.
d) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Tổ chức công khai Danh mục và Bản đồ phân bố các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum trên Trang thông tin điện tử của địa phương.
b) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Quyết định này cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn.
c) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất và việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn. Trường hợp vượt thẩm quyền tổng hợp, báo cáo, tham mưu cơ quan cấp có thẩm quyền để xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn.
đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai Danh mục và Bản đồ phân bố các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum tại Trụ sở cơ quan làm việc; tuyên truyền, phổ biến cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm theo thẩm quyền quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất và việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn. Trường hợp vượt thẩm quyền tổng hợp, báo cáo, tham mưu cơ quan cấp có thẩm quyền để xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất:
a) Cung cấp các thông tin, số liệu liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác của công trình theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ việc khoanh định các vùng hạn chế khai thác theo quy định Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.
c) Thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01:
DANH MUC VÙNG HẠN CHẾ 1
TT | Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30) | Tên khu vực hạn chế | Phạm vi hành chính | Huyện/ thành phố | Diện tích hạn chế (km2) | Tầng chứa nước hạn chế | Chiều sâu hạn chế (m) | Biện pháp hạn chế | ||
X (m) | Y (m) | Từ | Đến | |||||||
I. Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường và khu vực liền kề |
| |||||||||
I.1 Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung |
| |||||||||
1 | 1666449 | 525814 | TT. Đăk Glei 1 | TT. Đăk Glei | Đăk Glei | 0,0188 | qh+qp | 0 | 8,1 | - Đối với khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung: Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường thì dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định. - Đối với khu vực liền kề: + Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề kể từ đường biên của bãi chôn, lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung. + Đối với công trình không có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai; thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. + Đối với công trình có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề thì được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.
|
2 | 1666089 | 527079 | TT. Đăk Glei 2 | 0,0043 | qh+qp | 0 | 8,1 | |||
3 | 1644198 | 522403 | Đăk Ang 1 | Đăk Ang | Ngọc Hồi | 0,0456 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
4 | 1633707 | 521280 | Đăk Nông 1 | Đăk Nông | 0,0049 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
5 | 1617392 | 515953 | Sa Loong 1 | Sa Loong | 0,0061 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
6 | 1618510 | 516725 | Sa Loong 2 | 0,0219 | qh+qp | 0 | 8,1 | |||
7 | 1627228 | 521918 | TT. Plei Kần 1 | TT. Plei Kần | 0,0089 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
8 | 1614842 | 545755 | Đăk Hring 1 | Đăk Hring | Đăk Hà | 0,0038 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
9 | 1603166 | 574478 | Đăk Tơ Lung 1 | Đăk Tơ Lung | Kon Rẫy | 0,0142 | qh+qp | 0 | 8,3 | |
10 | 1604004 | 581019 | TT. Đăk Rve 1 | TT. Đăk Rve | 0,0109 | qh+qp | 0 | 8,3 | ||
11 | 1591875 | 509409 | Mô Rai 1 | Mô Rai | Sa Thầy | 0,0109 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
12 | 1590998 | 508203 | Mô Rai 2 | 0,0068 | qh+qp | 0 | 8,1 | |||
13 | 1588689 | 503321 | Mô Rai 3 | 0,0323 | qh+qp | 0 | 8,1 | |||
14 | 1605649 | 526477 | Rờ Kơi 1 | Rờ Kơi | 0,0652 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
15 | 1591687 | 531495 | TT. Sa Thầy 1 | TT. Sa Thầy | 0,0004 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
16 | 1582027 | 534426 | Ya Ly 1 | Ya Ly | 0,0070 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
17 | 1583609 | 532812 | Ya Tăng 1 | Ya Tăng | 0,0104 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
18 | 1586420 | 533835 | Ya Xiêr 1 | Ya Xiêr | 0,0103 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
19 | 1585116 | 556778 | Đăk Rơ Wa 1 | Đăk Rơ Wa | Kon Tum | 0,0111 | qh+qp | 0 | 10,1 | |
20 | 1584785 | 560447 | Đăk Rơ Wa 2 | 0,0030 | qh+qp | 0 | 10,1 | |||
21 | 1584710 | 550549 | Đoàn Kết 1 | Đoàn Kết | 0,0543 | qh+qp | 0 | 10,1 | ||
22 | 1583205 | 550893 | Hòa Bình 1 | Hòa Bình |
| 0,0088 | qh+qp | 0 | 10,1 | |
23 | 1589698 | 543447 | Kroong 1 | Kroong |
| 0,0114 | qh+qp | 0 | 10,1 | |
24 | 1582352 | 552512 | P. Trần Hưng Đạo 1 | P. Trần Hưng Đạo |
| 0,0358 | qh+qp | 0 | 14,0 | |
25 | 1659256 | 523989 | Đăk Kroong 1 | Đăk Kroong | Đăk Glei | 0,0099 | pr | 0 | 120,0 | |
26 | 1659300 | 521278 | Đăk Kroong 2 | 0,0124 | pr | 0 | 120,0 | |||
27 | 1679173 | 526091 | Đăk Môn 1 | Đăk Môn | 0,0119 | pr | 0 | 120,0 | ||
28 | 1676750 | 526624 | Đăk Môn 2 | 0,0107 | pr | 0 | 120,0 | |||
29 | 1674432 | 526740 | Đăk Môn 3 | 0,0061 | pr | 0 | 120,0 | |||
30 | 1667186 | 514739 | Đăk Nhoong 1 | Đăk Nhoong | 0,0304 | pr | 0 | 120,0 | ||
31 | 1667588 | 516128 | Đăk Nhoong 2 | 0,0144 | pr | 0 | 120,0 | |||
32 | 1670946 | 526645 | Đăk Pék 1 | Đăk Pék | 0,0190 | pr | 0 | 120,0 | ||
33 | 1690040 | 516888 | Đăk Plô 1 | Đăk Plô | Đăk Glei | 0,0127 | pr | 0 | 120,0 | |
34 | 1672697 | 547044 | Mường Hoong 1 | Mường Hoong | 0,0117 | pr | 0 | 120,0 | ||
35 | 1661066 | 524791 | TT. Đăk Glei 3 | TT. Đăk Glei | 0,0729 | pr | 0 | 120,0 | ||
36 | 1666267 | 525764 | TT. Đăk Glei 4 | 0,0173 | pr | 0 | 120,0 | |||
37 | 1666048 | 527138 | TT. Đăk Glei 5 | 0,0052 | pr | 0 | 120,0 | |||
38 | 1662145 | 526138 | TT. Đăk Glei 6 | 0,0201 | pr | 0 | 120,0 | |||
39 | 1672004 | 532125 | Xốp 1 | Xốp | 0,0255 | pr | 0 | 120,0 | ||
40 | 1636336 | 547677 | Đăk Hà 1 | Đăk Hà | Tu Mơ Rông | 0,0164 | pr | 0 | 120,0 | |
41 | 1641975 | 548452 | Đăk Hà 2 | 0,0018 | pr | 0 | 120,0 | |||
42 | 1655482 | 536010 | Đăk Na 1 | Đăk Na | 0,0132 | pr | 0 | 120,0 | ||
43 | 1641978 | 539211 | Đăk Rơ Ông 1 | Đăk Rơ Ông | 0,0125 | pr | 0 | 120,0 | ||
44 | 1642369 | 540338 | Đăk Rơ Ông 2 | 0,0115 | pr | 0 | 120,0 | |||
45 | 1643639 | 537258 | Đăk Rơ Ông 3 | 0,0236 | pr | 0 | 120,0 | |||
46 | 1650515 | 537833 | Đăk Sao 1 | Đăk Sao | 0,0292 | pr | 0 | 120,0 | ||
47 | 1638667 | 540652 | Đăk Tờ Kan 1 | Đăk Tờ Kan | 0,0377 | pr | 0 | 120,0 | ||
48 | 1644230 | 546878 | Đăk Tờ Kan 2 | 0,0237 | pr | 0 | 120,0 | |||
49 | 1638169 | 538525 | Đăk Tờ Kan 3 | 0,0165 | pr | 0 | 120,0 | |||
50 | 1654785 | 544660 | Măng Ri 1 | Măng Ri | 0,0226 | pr | 0 | 120,0 | ||
51 | 1653026 | 546224 | Măng Ri 2 | 0,0158 | pr | 0 | 120,0 | |||
52 | 1652787 | 552812 | Ngọc Lây 1 | Ngọc Lây | 0,0174 | pr | 0 | 120,0 | ||
53 | 1644388 | 559931 | Ngọc Yêu 1 | Ngọc Yêu | 0,0203 | B(n2-qp) | 0 | 110,0 | ||
54 | 1652607 | 548471 | Tê Xăng 1 | Tê Xăng | 0,0181 | pr | 0 | 120,0 | ||
55 | 1649977 | 550778 | Tê Xăng 2 | 0,0110 | pr | 0 | 120,0 | |||
56 | 1643920 | 549594 | Tu Mơ Rông 1 | Tu Mơ Rông | 0,0200 | pr | 0 | 120,0 | ||
57 | 1623668 | 520224 | Đăk Kan 1 | Đăk Kan | Ngọc Hồi | 0,0128 | n2 | 0 | 95,0 | |
58 | 1622021 | 516429 | Đăk Kan 2 | 0,0141 | pr | 0 | 95,0 | |||
59 | 1633826 | 521155 | Đăk Nông 2 | Đăk Nông | 0,0214 | n2 | 0 | 110,0 | ||
60 | 1628082 | 516187 | Đăk Xú 1 | Đăk Xú | 0,0049 | pr | 0 | 95,0 | ||
61 | 1624629 | 522659 | TT. Plei Kần 2 | TT. Plei Kần | 0,0112 | n2 | 0 | 95,0 | ||
62 | 1627053 | 521950 | TT. Plei Kần 3 | 0,0074 | n2 | 0 | 95,0 | |||
63 | 1617399 | 539123 | Diên Bình 1 | Diên Bình | Đăk Tô | 0,0706 | pr | 0 | 100,0 | |
64 | 1627668 | 535492 | Kon Đào 1 | Kon Đào | 0,0602 | pr | 0 | 70,0 | ||
65 | 1621928 | 533905 | Tân Cảnh 1 | Tân Cảnh | 0,0465 | n2 | 0 | 95,0 | ||
66 | 1621522 | 534327 | Tân Cảnh 2 | 0,0123 | n2 | 0 | 95,0 | |||
67 | 1611300 | 544637 | Đăk Hring 2 | Đăk Hring | Đăk Hà | 0,0664 | n2 | 0 | 65,8 | |
68 | 1614838 | 545801 | Đăk Hring 3 | Đăk Hring | Đăk Hà | 0,0078 | pr | 0 | 95,0 | |
69 | 1599192 | 547966 | Đăk La 1 | Đăk La | 0,0049 | n2 | 0 | 71,0 | ||
70 | 1620699 | 543697 | Đăk Long 1 | Đăk Long | 0,0279 | pr | 0 | 100,0 | ||
71 | 1603909 | 539331 | Đăk Mar 1 | Đăk Mar | 0,0114 | pr | 0 | 120,0 | ||
72 | 1607880 | 549175 | Đăk Ngọk 1 | Đăk Ngọk | 0,0222 | pr | 0 | 90,0 | ||
73 | 1606480 | 549061 | Đăk Ngọk 2 | 0,0107 | pr | 0 | 90,0 | |||
74 | 1623223 | 547867 | Đăk Pxi 1 | Đăk Pxi | 0,0118 | pr | 0 | 100,0 | ||
75 | 1621194 | 544468 | Đăk Pxi 2 | 0,0385 | pr | 0 | 100,0 | |||
76 | 1613185 | 554956 | Đăk Uy 1 | Đăk Uy | 0,0106 | pr | 0 | 95,0 | ||
77 | 1614058 | 553160 | Đăk Uy 2 | 0,0721 | pr | 0 | 95,0 | |||
78 | 1601320 | 546808 | Hà Mòn 1 | Hà Mòn | 0,0003 | n2 | 0 | 71,0 | ||
79 | 1602536 | 547528 | Hà Mòn 2 | 0,0520 | n2 | 0 | 71,0 | |||
80 | 1601714 | 543219 | Hà Mòn 3 | 0,0271 | pr | 0 | 120,0 | |||
81 | 1606409 | 553742 | Ngọc Wang 1 | Ngọc Wang | 0,0334 | pr | 0 | 90,0 | ||
82 | 1598046 | 558222 | Ngọk Réo 1 | Ngọk Réo | 0,0136 | pr | 0 | 90,0 | ||
83 | 1597854 | 558823 | Ngọk Réo 2 | 0,0006 | pr | 0 | 90,0 | |||
84 | 1604335 | 559419 | Ngọk Réo 3 | 0,0508 | pr | 0 | 90,0 | |||
85 | 1604160 | 558592 | Ngọk Réo 4 | 0,0032 | pr | 0 | 90,0 | |||
86 | 1595503 | 550662 | Vinh Quang 1 | Vinh Quang | 0,3056 | pr | 0 | 71,0 | ||
87 | 1601051 | 571769 | Đăk Ruồng 1 | Đăk Ruồng | Kon Rẫy | 0,0126 | pr | 0 | 130,0 | |
88 | 1607749 | 572198 | Đăk Tơ Lung 2 | Đăk Tơ Lung | 0,0117 | pr | 0 | 130,0 | ||
89 | 1617899 | 585302 | Măng Cành 1 | Măng Cành | Kon Plông | 0,0123 | B(n2-qp) | 0 | 110,0 | |
90 | 1601745 | 538169 | Hơ Moong 1 | Hơ Moong | Sa Thầy | 0,0039 | pr | 0 | 120,0 | |
91 | 1606150 | 537538 | Hơ Moong 2 | 0,0119 | pr | 0 | 120,0 | |||
92 | 1603998 | 535785 | Hơ Moong 3 | 0,0018 | pr | 0 | 120,0 | |||
93 | 1593200 | 509797 | Mô Rai 4 | Mô Rai | 0,0239 | e-s | 0 | 100,0 | ||
94 | 1590245 | 506410 | Mô Rai 5 | 0,0147 | e-s | 0 | 100,0 | |||
95 | 1591117 | 508228 | Mô Rai 6 | 0,0596 | e-s | 0 | 100,0 | |||
96 | 1590179 | 505629 | Mô Rai 7 | 0,0444 | e-s | 0 | 100,0 | |||
97 | 1589435 | 504759 | Mô Rai 8 | 0,0222 | e-s | 0 | 100,0 | |||
98 | 1589955 | 504242 | Mô Rai 9 | 0,0013 | e-s | 0 | 100,0 | |||
99 | 1591901 | 508825 | Mô Rai 10 | 0,0252 | e-s | 0 | 100,0 | |||
100 | 1593382 | 510835 | Mô Rai 11 | 0,0173 | e-s | 0 | 100,0 | |||
101 | 1606038 | 524384 | Rờ Kơi 2 | Rờ Kơi | 0,0151 | e-s | 0 | 100,0 | ||
102 | 1592062 | 537552 | Sa Bình 1 | Sa Bình | 0,0820 | pr | 0 | 120,0 | ||
103 | 1591751 | 531570 | TT. Sa Thầy 2 | TT. Sa Thầy | Sa Thầy | 0,0089 | n2 | 0 | 120,0 | |
104 | 1581993 | 534525 | Ya Ly 2 | Ya Ly | 0,0072 | pr | 0 | 120,0 | ||
105 | 1584693 | 533757 | Ya Tăng 2 | Ya Tăng | 0,0113 | pr | 0 | 120,0 | ||
106 | 1586394 | 533765 | Ya Xiêr 2 | Ya Xiêr | 0,0012 | pr | 0 | 120,0 | ||
107 | 1587741 | 532799 | Ya Xiêr 3 | 0,0055 | pr | 0 | 120,0 | |||
108 | 1585839 | 533873 | Ya Xiêr 4 | 0,0101 | pr | 0 | 120,0 | |||
109 | 1593842 | 555924 | Đăk Cấm 1 | Đăk Cấm | Kon Tum | 0,1320 | pr | 0 | 117,0 | |
110 | 1586109 | 543997 | Đăk Năng 1 | Đăk Năng | 0,0457 | B(n2-qp) | 0 | 82,2 | ||
111 | 1591761 | 558560 | Đăk Blà 1 | Đăk Blà | 0,0183 | pr | 0 | 120,0 | ||
112 | 1589912 | 561028 | Đăk Blà 2 | 0,2264 | pr | 0 | 120,0 | |||
113 | 1583501 | 547748 | Đoàn Kết 2 | Đoàn Kết | 0,0052 | B(n2-qp) | 0 | 88,0 | ||
114 | 1580367 | 555621 | Chư Hreng 1 | Chư Hreng | 0,3097 | B(n2-qp) | 0 | 100,0 | ||
115 | 1579704 | 550123 | Hòa Bình 2 | Hòa Bình | 0,0139 | B(n2-qp) | 0 | 100,0 | ||
116 | 1578939 | 554846 | Hòa Bình 3 | 0,1087 | B(n2-qp) | 0 | 100,0 | |||
117 | 1579523 | 553659 | Hòa Bình 4 | 0,0178 | B(n2-qp) | 0 | 100,0 | |||
118 | 1582872 | 542382 | Ia Chim 1 | Ia Chim | 0,0064 | B(n2-qp) | 0 | 100,0 | ||
119 | 1581945 | 547748 | Ia Chim 2 | 0,0087 | B(n2-qp) | 0 | 133,0 | |||
120 | 1581782 | 540452 | Ia Chim 3 | 0,0074 | n2 | 0 | 100,0 | |||
121 | 1591179 | 540489 | Kroong 2 | Kroong | 0,0042 | n2 | 0 | 101,0 | ||
122 | 1589891 | 547262 | Ngọk Bay 1 | Ngọk Bay | 0,0053 | n2 | 0 | 115,0 | ||
123 | 1590562 | 547425 | Ngọk Bay 2 | 0,0118 | n2 | 0 | 115,0 | |||
124 | 1589959 | 543564 | Ngọk Bay 3 | 0,0331 | n2 | 0 | 101,0 | |||
125 | 1590770 | 549031 | Vinh Quang 2 | Vinh Quang | 0,0229 | n2 | 0 | 115,0 | ||
I.2 Khu vực liền kề với bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung | ||||||||||
126 | 1666648 | 525510 | TT. Đăk Glei 7 | TT. Đăk Glei | Đăk Glei | 0,1788 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
127 | 1666056 | 526995 | TT. Đăk Glei 8 | 0,0558 | qh+qp | 0 | 8,1 | |||
128 | 1633738 | 521374 | Đăk Ang 2 | Đăk Ang | Ngọc Hồi | 0,3215 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
129 | 1644244 | 522117 | Đăk Ang 3 | 0,7595 | qh+qp | 0 | 8,1 | |||
130 | 1617398 | 516097 | Sa Loong 3 | Sa Loong | 0,0839 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
131 | 1618539 | 516408 | Sa Loong 4 | 0,4090 | qh+qp | 0 | 8,1 | |||
132 | 1627269 | 521952 | TT. Plei Kần 4 | TT. Plei Kần | 0,1093 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
133 | 1617061 | 538502 | Diên Bình 2 | Diên Bình | Đăk Tô | 0,3151 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
134 | 1614882 | 545695 | Đăk Hring 4 | Đăk Hring | Đăk Hà | 0,0671 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
135 | 1604026 | 559508 | Ngọk Réo 5 | Ngọk Réo | 0,3024 | qh+qp | 0 | 10,1 | ||
136 | 1603133 | 574334 | Đăk Tơ Lung 3 | Đăk Tơ Lung | Kon Rẫy | 0,1369 | qh+qp | 0 | 8,3 | |
137 | 1602920 | 574534 | Tân Lập 1 | Tân Lập | 0,0002 | qh+qp | 0 | 8,3 | ||
138 | 1604068 | 581021 | TT. Đăk Rve 2 | TT. Đăk Rve | 0,1490 | qh+qp | 0 | 8,3 | ||
139 | 1588729 | 503138 | Mô Rai 12 | Mô Rai | Sa Thầy | 0,5680 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
140 | 1590973 | 508281 | Mô Rai 13 | 0,4184 | qh+qp | 0 | 8,1 | |||
141 | 1591874 | 509285 | Mô Rai 14 | 0,1235 | qh+qp | 0 | 8,1 | |||
142 | 1605741 | 526495 | Rơ Kơi 3 | Rơ Kơi | 1,2820 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
143 | 1591641 | 531256 | Sa Sơn 1 | Sa Sơn | 0,0537 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
144 | 1591666 | 531382 | TT. Sa Thầy 3 | TT. Sa Thầy | 0,1372 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
145 | 1581977 | 534336 | Ya Ly 3 | Ya Ly | 0,0837 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
146 | 1583562 | 532694 | Ya Tăng 3 | Ya Tăng | 0,1015 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
147 | 1586404 | 533882 | Ya Xiêr 5 | Ya Xiêr | 0,0843 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
148 | 1585140 | 556623 | Đăk Rơ Wa 3 | Đăk Rơ Wa | Kon Tum | 0,1453 | qh+qp | 0 | 10,1 | |
149 | 1584837 | 560547 | Đăk Rơ Wa 4 | 0,2394 | qh+qp | 0 | 10,1 | |||
150 | 1589555 | 559714 | Đăk Blà 3 | Đăk Blà | 0,3534 | qh+qp | 0 | 10,1 | ||
151 | 1585014 | 560625 | Đăk Blà 4 | 0,1035 | qh+qp | 0 | 10,1 | |||
152 | 1584738 | 550158 | Đoàn Kết 3 | Đoàn Kết | 1,1141 | qh+qp | 0 | 10,1 | ||
153 | 1583216 | 550781 | Hòa Bình 5 | Hòa Bình | 0,1228 | qh+qp | 0 | 10,1 | ||
154 | 1584296 | 550882 | Hòa Bình 6 | 0,1167 | qh+qp | 0 | 10,1 | |||
155 | 1589513 | 543393 | Kroong 3 | Kroong | 0,2234 | qh+qp | 0 | 10,1 | ||
156 | 1623276 | 520605 | Ngọc Hồi 1 | Ngọc Hồi | 1,1417 | qh+qp | 0 | 8,1 | ||
157 | 1582361 | 552283 | P. Trần Hưng Đạo 2 | P. Trần Hưng Đạo | 0,4923 | qh+qp | 0 | 14,0 | ||
158 | 1659293 | 521103 | Đăk Kroong 3 | Đăk Kroong | Đăk Glei | 0,1077 | pr | 0 | 120,0 | |
159 | 1659247 | 523914 | Đăk Kroong 4 | 0,0454 | pr | 0 | 120,0 | |||
160 | 1674827 | 526904 | Đăk Môn 4 | Đăk Môn | 2,0396 | pr | 0 | 120,0 | ||
161 | 1679130 | 526010 | Đăk Môn 5 | 0,1170 | pr | 0 | 120,0 | |||
162 | 1676786 | 526485 | Đăk Môn 6 | 0,1151 | pr | 0 | 120,0 | |||
163 | 1667315 | 514707 | Đăk Nhoong 3 | Đăk Nhoong | 0,6632 | pr | 0 | 120,0 | ||
164 | 1667589 | 515987 | Đăk Nhoong 4 | 0,1277 | pr | 0 | 120,0 | |||
165 | 1673923 | 526740 | Đăk Pék 2 | Đăk Pék | 1,4533 | pr | 0 | 120,0 | ||
166 | 1671050 | 526249 | Đăk Pék 3 | 0,4105 | pr | 0 | 120,0 | |||
167 | 1690072 | 516740 | Đăk Plô 2 | Đăk Plô | 0,1267 | pr | 0 | 120,0 | ||
168 | 1672704 | 546918 | Mường Hoong 2 | Mường Hoong | 0,1258 | pr | 0 | 120,0 | ||
169 | 1661128 | 525040 | TT. Đăk Glei 9 | TT. Đăk Glei | 0,2300 | pr | 0 | 120,0 | ||
170 | 1666156 | 525694 | TT. Đăk Glei 10 | 0,2199 | pr | 0 | 120,0 | |||
171 | 1662224 | 526097 | TT. Đăk Glei 11 | TT. Đăk Glei | Đăk Glei | 0,4179 | pr | 0 | 120,0 | |
172 | 1666014 | 527117 | TT. Đăk Glei 12 | 0,0783 | pr | 0 | 120,0 | |||
173 | 1672045 | 531912 | Xốp 2 | Xốp | Tu Mơ Rông | 0,4338 | pr | 0 | 120,0 | |
174 | 1636300 | 547723 | Đăk Hà 3 | Đăk Hà | 0,2588 | pr | 0 | 120,0 | ||
175 | 1642097 | 548469 | Đăk Hà 4 | 0,1832 | pr | 0 | 120,0 | |||
176 | 1655481 | 535923 | Đăk Na 2 | Đăk Na | 0,0629 | pr | 0 | 120,0 | ||
177 | 1643739 | 537033 | Đăk Rơ Ông 4 | Đăk Rơ Ông | 0,4492 | pr | 0 | 120,0 | ||
178 | 1641982 | 539110 | Đăk Rơ Ông 5 | 0,1289 | pr | 0 | 120,0 | |||
179 | 1642338 | 540202 | Đăk Rơ Ông 6 | 0,1185 | pr | 0 | 120,0 | |||
180 | 1650534 | 537601 | Đăk Sao 2 | Đăk Sao | 0,4704 | pr | 0 | 120,0 | ||
181 | 1638156 | 538390 | Đăk Tờ Kan 4 | Đăk Tờ Kan | 0,1384 | pr | 0 | 120,0 | ||
182 | 1638756 | 540668 | Đăk Tờ Kan 5 | 0,7025 | pr | 0 | 120,0 | |||
183 | 1644266 | 546248 | Đăk Tờ Kan 6 | 3,7509 | pr | 0 | 120,0 | |||
184 | 1654874 | 544448 | Măng Ri 3 | Măng Ri | 0,4154 | pr | 0 | 120,0 | ||
185 | 1653024 | 546124 | Măng Ri 4 | 0,0518 | pr | 0 | 120,0 | |||
186 | 1652810 | 552695 | Ngọc Lây 2 | Ngọc Lây | 0,0614 | pr | 0 | 120,0 | ||
187 | 1644475 | 559934 | Ngọc Yêu 2 | Ngọc Yêu | 0,6065 | B(n2-qp) | 0 | 110,0 | ||
188 | 1652606 | 548363 | Tê Xăng 3 | Tê Xăng | 0,0556 | pr | 0 | 120,0 | ||
189 | 1649989 | 550702 | Tê Xăng 4 | 0,0509 | pr | 0 | 120,0 | |||
190 | 1643906 | 549352 | Tu Mơ Rông 2 | Tu Mơ Rông | 0,3146 | pr | 0 | 120,0 | ||
191 | 1644793 | 547424 | Tu Mơ Rông 3 | 1,1789 | pr | 0 | 120,0 | |||
192 | 1623673 | 520144 | Đăk Kan 3 | Đăk Kan | Ngọc Hồi | 3,4551 | n2 | 0 | 95,0 | |
193 | 1621998 | 516445 | Đăk Kan 4 | 0,1329 | pr | 0 | 95,0 | |||
194 | 1633866 | 520913 | Đăk Nông 3 | Đăk Nông | 0,3169 | n2 | 0 | 110,0 | ||
195 | 1624118 | 519290 | Đăk Xú 2 | Đăk Xú | 0,5346 | n2 | 0 | 95,0 | ||
196 | 1628153 | 516461 | Đăk Xú 3 | 0,2322 | pr | 0 | 95,0 | |||
197 | 1618877 | 516756 | Sa Loong 5 | Sa Loong | 0,2165 | pr | 0 | 95,0 | ||
198 | 1627016 | 521861 | TT. Plei Kần 5 | TT. Plei Kần | 0,0693 | n2 | 0 | 95,0 | ||
199 | 1624633 | 522646 | TT. Plei Kần 6 | 0,0356 | n2 | 0 | 95,0 | |||
200 | 1624598 | 520899 | TT. Plei Kần 7 | 0,2169 | n2 | 0 | 95,0 | |||
201 | 1617441 | 539085 | Diên Bình 3 | Diên Bình | Đăk Tô | 0,9610 | pr | 0 | 100,0 | |
202 | 1627587 | 535335 | Kon Đào 2 | Kon Đào | 0,8162 | pr | 0 | 70,0 | ||
203 | 1627628 | 535106 | Ngọc Tụ 1 | Ngọc Tụ | 0,1842 | pr | 0 | 70,0 | ||
204 | 1606344 | 537572 | Pô Kô 1 | Pô Kô | 0,0095 | pr | 0 | 120,0 | ||
205 | 1621881 | 533692 | Tân Cảnh 3 | Tân Cảnh | 3,5508 | n2 | 0 | 95,0 | ||
206 | 1621925 | 534774 | TT. Đăk Tô 1 | TT. Đăk Tô | Đăk Tô | 1,3810 | n2 | 0 | 95,0 | |
207 | 1611221 | 544286 | Đăk Hring 5 | Đăk Hring | Đăk Hà | 0,7441 | n2 | 0 | 65,8 | |
208 | 1614877 | 545851 | Đăk Hring 6 | 0,0519 | pr | 0 | 95,0 | |||
209 | 1595124 | 549444 | Đăk La 2 | Đăk La | 3,4259 | pr | 0 | 71,0 | ||
210 | 1600994 | 546991 | Đăk La 3 | 0,0891 | n2 | 0 | 71,0 | |||
211 | 1602421 | 548176 | Đăk La 4 | 0,6748 | n2 | 0 | 71,0 | |||
212 | 1599205 | 547882 | Đăk La 5 | 0,0319 | pr | 0 | 71,0 | |||
213 | 1611057 | 544788 | Đăk Mar 2 | Đăk Mar | 0,6533 | n2 | 0 | 65,8 | ||
214 | 1603877 | 539184 | Đăk Mar 3 | 0,1278 | pr | 0 | 120,0 | |||
215 | 1620780 | 543712 | Đăk Long 2 | Đăk Long | 0,8275 | pr | 0 | 100,0 | ||
216 | 1606500 | 548971 | Đăk Ngọk 3 | Đăk Ngọk | 0,0465 | pr | 0 | 90,0 | ||
217 | 1607931 | 549101 | Đăk Ngọk 4 | 0,4460 | pr | 0 | 90,0 | |||
218 | 1621298 | 544223 | Đăk Pxi 3 | Đăk Pxi | 0,5487 | pr | 0 | 100,0 | ||
219 | 1623222 | 547741 | Đăk Pxi 4 | 0,1249 | pr | 0 | 100,0 | |||
220 | 1614092 | 552865 | Đăk Uy 3 | Đăk Uy | 0,9680 | pr | 0 | 95,0 | ||
221 | 1613187 | 554789 | Đăk Uy 4 | 0,1319 | pr | 0 | 95,0 | |||
222 | 1601298 | 546271 | Hà Mòn 4 | Hà Mòn | 0,5056 | n2 | 0 | 71,0 | ||
223 | 1602576 | 547092 | Hà Mòn 5 | 1,5246 | n2 | 0 | 71,0 | |||
224 | 1601866 | 543363 | Hà Mòn 6 | 0,3209 | pr | 0 | 120,0 | |||
225 | 1606483 | 553683 | Ngọc Wang 2 | Ngọc Wang | 0,4670 | pr | 0 | 90,0 | ||
226 | 1598035 | 558150 | Ngọk Réo 6 | Ngọk Réo | 0,0511 | pr | 0 | 90,0 | ||
227 | 1604424 | 559295 | Ngọk Réo 7 | 1,1021 | pr | 0 | 90,0 | |||
228 | 1597848 | 558778 | Ngọk Réo 8 | 0,0213 | pr | 0 | 90,0 | |||
229 | 1601075 | 571928 | Đăk Ruồng 2 | Đăk Ruồng | Kon Rẫy | 0,1186 | pr | 0 | 130,0 | |
230 | 1607764 | 572095 | Đăk Tơ Lung 4 | Đăk Tơ Lung | 0,0468 | pr | 0 | 130,0 | ||
231 | 1617806 | 585329 | Măng Cành 2 | Măng Cành | Kon Plông | 0,2460 | B(n2-qp) | 0 | 110,0 | |
232 | 1603975 | 535791 | Hơ Moong 4 | Hơ Moong | Sa Thầy | 0,0270 | pr | 0 | 120,0 | |
233 | 1606135 | 537445 | Hơ Moong 5 | 0,1332 | pr | 0 | 120,0 | |||
234 | 1601680 | 538219 | Hơ Moong 6 | 0,0557 | pr | 0 | 120,0 | |||
235 | 1590019 | 504296 | Mô Rai 15 | Mô Rai | 0,0668 | e-s | 0 | 100,0 | ||
236 | 1591426 | 508394 | Mô Rai 16 | 0,9307 | e-s | 0 | 100,0 | |||
237 | 1593113 | 509586 | Mô Rai 17 | 0,4186 | e-s | 0 | 100,0 | |||
238 | 1593400 | 510703 | Mô Rai 18 | Mô Rai | 0,0573 | e-s | 0 | 100,0 | ||
239 | 1590242 | 506297 | Mô Rai 19 | 0,0562 | e-s | 0 | 100,0 | |||
240 | 1590140 | 505344 | Mô Rai 20 | Mô Rai | Sa Thầy | 0,5488 | e-s | 0 | 100,0 | |
241 | 1589388 | 504656 | Mô Rai 21 | 0,4739 | e-s | 0 | 100,0 | |||
242 | 1605994 | 524250 | Rơ Kơi 4 | Rơ Kơi | 0,1189 | e-s | 0 | 100,0 | ||
243 | 1592411 | 537118 | Sa Bình 2 | Sa Bình | 1,2364 | pr | 0 | 120,0 | ||
244 | 1591549 | 531190 | Sa Sơn 2 | Sa Sơn | 0,0670 | n2 | 0 | 120,0 | ||
245 | 1591725 | 531669 | TT. Sa Thầy 4 | TT. Sa Thầy | 0,2730 | n2 | 0 | 120,0 | ||
246 | 1581972 | 534583 | Ya Ly 4 | Ya Ly | 0,0680 | pr | 0 | 120,0 | ||
247 | 1584682 | 533664 | Ya Tăng 4 | Ya Tăng | 0,0466 | pr | 0 | 120,0 | ||
248 | 1583674 | 532880 | Ya Tăng 5 | Ya Tăng | 0,0400 | pr | 0 | 120,0 | ||
249 | 1587733 | 532734 | Ya Xiêr 6 | 0,0356 | pr | 0 | 120,0 | |||
250 | 1586345 | 533769 | Ya Xiêr 7 | 0,0412 | pr | 0 | 120,0 | |||
251 | 1585840 | 533773 | Ya Xiêr 8 | 0,0491 | pr | 0 | 120,0 | |||
252 | 1593857 | 555261 | Đăk Cấm 2 | Đăk Cấm | Kon Tum | 2,5003 | pr | 0 | 117,0 | |
253 | 1586145 | 543660 | Đăk Năng 2 | Đăk Năng | 0,6649 | B(n2-qp) | 0 | 82,2 | ||
254 | 1591723 | 558393 | Đăk Blà 5 | Đăk Blà | 0,1516 | pr | 0 | 120,0 | ||
255 | 1589870 | 560297 | Đăk Blà 6 | 4,9214 | pr | 0 | 120,0 | |||
256 | 1583520 | 547785 | Đoàn Kết 4 | Đoàn Kết | 0,0985 | B(n2-qp) | 0 | 88,0 | ||
257 | 1580703 | 555398 | Chư Hreng 2 | Chư Hreng | 4,8491 | n2 | 0 | 100,0 | ||
258 | 1579697 | 550006 | Hòa Bình 7 | Hòa Bình | 0,1277 | B(n2-qp) | 0 | 100,0 | ||
259 | 1580004 | 554650 | Hòa Bình 8 | 4,2544 | B(n2-qp) | 0 | 100,0 | |||
260 | 1582859 | 542295 | Ia Chim 4 | Ia Chim | 0,0377 | B(n2-qp) | 0 | 100,0 | ||
261 | 1581897 | 547760 | Ia Chim 5 | 0,1156 | B(n2-qp) | 0 | 133,0 | |||
262 | 1581730 | 540437 | Ia Chim 6 | 0,1241 | n2 | 0 | 100,0 | |||
263 | 1591190 | 540431 | Kroong 4 | Kroong | 0,0202 | n2 | 0 | 101,0 | ||
264 | 1590096 | 543428 | Kroong 5 | 0,5153 | n2 | 0 | 101,0 | |||
265 | 1589895 | 547181 | Ngọk Bay 4 | Ngọk Bay | 0,0224 | n2 | 0 | 115,0 | ||
266 | 1590580 | 547350 | Ngọk Bay 5 | 0,0336 | n2 | 0 | 115,0 | |||
267 | 1590037 | 543827 | Ngọk Bay 6 | 0,1104 | n2 | 0 | 101,0 | |||
268 | 1590855 | 548798 | Vinh Quang 3 | Vinh Quang | 0,6351 | n2 | 0 | 115,0 | ||
269 | 1595153 | 550782 | Vinh Quang 4 | 3,0595 | pr | 0 | 71,0 |
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 3
TT | Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30) | Tên khu vực hạn chế | Phạm vi hành chính | Huyện/ thành phố | Diện tích hạn chế (km2) | Tầng chứa nước hạn chế | Chiều sâu hạn chế (m) | Biện pháp hạn chế | ||
X (m) | Y (m) | Từ | Đến | |||||||
I. Các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung, đảm nhu cầu sử dụng nước cả về thời gian, lưu lượng và chất lượng nước phù hợp với mục đích sử dụng nước | - Diện tích vùng hạn chế khai thác 3 không tiến hành cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới; - Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai thì được xem xét, cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; - Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của | |||||||||
| 1666853 | 526294 | TT. Đăk Glei 13 | TT. Đăk Glei | Đăk Glei | 0.1888 | qh+qp | 0 | 8.1 | |
2 | 1628249 | 520631 | TT. Plei Kần 8 | TT. Plei Kần | Ngọc Hồi | 1.0267 | qh+qp | 0 | 8.1 | |
3 | 1615726 | 540835 | Diên Bình 4 | Diên Bình | Đăk Tô | 1.5203 | qh+qp | 0 | 8.1 | |
4 | 1597786 | 548734 | Đăk La 6 | Đăk La | Đăk Hà | 0.3955 | qh+qp | 0 | 10.1 | |
5 | 1595417 | 547808 | Đăk La 7 | 1.4491 | qh+qp | 0 | 10.1 | |||
6 | 1605117 | 547555 | Đăk Ngọk 5 | Đăk Ngọk | 0.3571 | qh+qp | 0 | 8.1 | ||
7 | 1604267 | 544888 | TT. Đăk Hà 1 | TT. Đăk Hà | 1.6104 | qh+qp | 0 | 8.1 | ||
8 | 1600514 | 572870 | Đăk Ruồng 3 | Đăk Ruồng | Kon Rẫy | 0.1721 | qh+qp | 0 | 8.3 | |
9 | 1604036 | 580459 | TT. Đăk Rve 3 | TT. Đăk Rve | 0.1949 | qh+qp | 0 | 8.3 | ||
10 | 1592486 | 533631 | Sa Nghĩa 1 | Sa Nghĩa | Sa Thầy | 0.1625 | qh+qp | 0 | 8.1 | |
11 | 1598306 | 530614 | Sa Nhơn 1 | Sa Nhơn | 0.3084 | qh+qp | 0 | 8.1 | ||
12 | 1592741 | 532700 | TT. Sa Thầy 5 | TT. Sa Thầy | 0.0835 | qh+qp | 0 | 8.1 | ||
13 | 1584486 | 554001 | Chư Hreng 3 | Chư Hreng | Kon Tum | 0.5917 | qh+qp | 0 | 14.0 | |
14 | 1589102 | 553586 | P. Duy Tân 1 | P. Duy Tân | 1.7580 | qh+qp | 0 | 14.0 | ||
15 | 1584882 | 552904 | P. Lê Lợi 1 | P. Lê Lợi | 3.4931 | qh+qp | 0 | 14.0 | ||
16 | 1590376 | 551619 | P. Ngô Mây 1 | P. Ngô Mây | 0.9087 | qh+qp | 0 | 10.1 | ||
17 | 1585368 | 552017 | P. Nguyễn Trãi 1 | P. Nguyễn Trãi | 1.9044 | qh+qp | 0 | 14.0 | ||
18 | 1587814 | 553554 | P. Quang Trung 1 | P. Quang Trung | 3.5436 | qh+qp | 0 | 14.0 | ||
19 | 1586920 | 553647 | P. Quyết Thắng 1 | P. Quyết Thắng | 1.1952 | qh+qp | 0 | 14.0 | ||
20 | 1587176 | 556380 | P. Thắng Lợi 1 | P. Thắng Lợi | 4.6252 | qh+qp | 0 | 14.0 | ||
21 | 1585772 | 555134 | P. Thống Nhất 1 | P. Thống Nhất | 4.5272 | qh+qp | 0 | 14.0 | ||
22 | 1589226 | 555772 | P. Trường Chinh 1 | P. Trường Chinh | 4.4711 | qh+qp | 0 | 14.0 | ||
23 | 1587961 | 551536 | Vinh Quang 5 | Vinh Quang | 0.2634 | qh+qp | 0 | 14.0 | ||
24 | 1669096 | 524996 | Đăk Pék 4 | Đăk Pék | Đăk Glei | 0.2594 | pr | 0 | 100.0 | |
25 | 1668649 | 524534 | Đăk Pék 5 | 0.0219 | pr | 0 | 100.0 | |||
26 | 1667526 | 526557 | TT. Đăk Glei 14 | TT. Đăk Glei | 0.0232 | pr | 0 | 100.0 | ||
27 | 1625791 | 518394 | Đăk Xú 4 | Đăk Xú | Ngọc Hồi | 1.7938 | pr | 0 | 100.0 | |
28 | 1622839 | 509957 | Pờ Y 1 | Pờ Y | 3.2036 | pr | 0 | 100.0 | ||
29 | 1625063 | 508217 | Pờ Y 2 | 1.0618 | pr | 0 | 100.0 | |||
30 | 1625869 | 519997 | TT. Plei Kần 9 | TT. Plei Kần | 5.4948 | pr | 0 | 100.0 | ||
31 | 1633196 | 538468 | Đăk Trăm 1 | Đăk Trăm | Đăk Tô | 2.4855 | pr | 0 | 120.0 | |
32 | 1614542 | 542086 | Diên Bình 5 | Diên Bình | 2.8831 | n2 | 0 | 65.8 | ||
33 | 1621301 | 530437 | Tân Cảnh 4 | Tân Cảnh | Đăk Tô | 0.8344 | n2 | 0 | 100.0 | |
34 | 1620204 | 536770 | TT. Đăk Tô 2 | TT. Đăk Tô | 4.7107 | n2 | 0 | 100.0 | ||
35 | 1612963 | 543783 | Đăk Hring 7 | Đăk Hring | Đăk Hà | 2.5520 | n2 | 0 | 65.8 | |
36 | 1597932 | 544698 | Đăk La 8 | Đăk La | 1.4332 | n2 | 0 | 71.0 | ||
37 | 1596891 | 549114 | Đăk La 9 | 1.0509 | n2 | 0 | 71.0 | |||
38 | 1598380 | 548328 | Đăk La 10 | 4.0974 | n2 | 0 | 71.0 | |||
39 | 1604755 | 541234 | Đăk Mar 4 | Đăk Mar | 0.0027 | n2 | 0 | 100.0 | ||
40 | 1604432 | 539973 | Đăk Mar 5 | 1.7648 | pr | 0 | 100.0 | |||
41 | 1606841 | 547188 | Đăk Ngọk 6 | Đăk Ngọk | 3.6784 | pr | 0 | 90.0 | ||
42 | 1609103 | 551639 | Đăk Ngọk 7 | 0.3467 | pr | 0 | 90.0 | |||
43 | 1604913 | 547857 | Đăk Ngọk 8 | 0.9204 | pr | 0 | 71.0 | |||
44 | 1600350 | 544327 | Hà Mòn 7 | Hà Mòn | 6.9501 | pr | 0 | 71.0 | ||
45 | 1606275 | 545678 | TT. Đăk Hà 2 | TT. Đăk Hà | 8.6363 | n2 | 0 | 71.0 | ||
46 | 1599850 | 571368 | Đăk Ruồng 4 | Đăk Ruồng | Kon Rẫy | 0.0813 | pr | 0 | 130.0 | |
47 | 1604702 | 580717 | TT. Đăk Rve 4 | TT. Đăk Rve | 1.8519 | pr | 0 | 120.0 | ||
48 | 1615335 | 585039 | TT. Măng Đen 1 | TT. Măng Đen | Kon Plông | 1.7787 | B(n2-qp) | 0 | 110.0 | |
49 | 1593203 | 537845 | Sa Bình 3 | Sa Bình | Sa Thầy | 0.0181 | pr | 0 | 120.0 | |
50 | 1591913 | 534744 | Sa Bình 4 |
|
| 0.1246 | pr | 0 | 120.0 | |
51 | 1592636 | 534494 | Sa Nghĩa 2 | Sa Nghĩa | 0.0210 | pr | 0 | 120.0 | ||
52 | 1593852 | 532429 | Sa Nghĩa 3 | 0.4459 | pr | 0 | 120.0 | |||
53 | 1593230 | 531853 | TT. Sa Thầy 6 | TT. Sa Thầy | 4.1576 | n2 | 0 | 120.0 | ||
54 | 1591865 | 554873 | Đăk Cấm 3 | Đăk Cấm | Kon Tum | 3.6657 | pr | 0 | 117.0 | |
55 | 1591153 | 555760 | Đắk Blà 7 | Đắk Blà | 0.0771 | n2 | 0 | 117.0 | ||
56 | 1579096 | 553048 | Hòa Bình 9 | Hòa Bình | 3.0765 | n2 | 0 | 100.0 | ||
57 | 1582700 | 545429 | Ia Chim 7 | Ia Chim | 4.4654 | B(n2-qp) | 0 | 133.0 | ||
58 | 1590408 | 553292 | P. Duy Tân 2 | P. Duy Tân | 3.7962 | n2 | 0 | 117.0 | ||
59 | 1590771 | 551096 | P. Ngô Mây 2 | P. Ngô Mây | 0.9666 | n2 | 0 | 117.0 | ||
60 | 1590200 | 555030 | P. Trường Chinh 2 | P. Trường Chinh | 0.7298 | n2 | 0 | 117.0 | ||
61 | 1591953 | 551111 | Vinh Quang 6 | Vinh Quang | 0.2525 | n2 | 0 | 117.0 |
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 4
TT | Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30) | Tên khu vực hạn chế | Phạm vi hành chính | Huyện/ thành phố | Diện tích hạn chế (km2) | Tầng chứa nước hạn chế | Chiều sâu hạn chế (m) | Biện pháp hạn chế | ||
X (m) | Y (m) | Từ | Đến | |||||||
I. Các khu dân cư, khu công nghiệp không thuộc vùng hạn chế 3 cách nguồn nước mặt không vượt quá 1.000m và nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt | - Diện tích vùng hạn chế khai thác 4 không tiến hành cấp phép khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới có quy mô khai thác từ 10.000 m3/ngày trở lên trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. - Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng hoạt động khai thác, được cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi được cấp giấy phép - Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. | |||||||||
1 | 1608575 | 551842 | Đăk Ngọk 9 | Đăk Ngọk | Đăk Hà | 0.0319 | qh+qp | 0 | 8.1 | |
2 | 1609160 | 552726 | Đăk Ngọk 10 | 0.0217 | qh+qp | 0 | 8.1 | |||
3 | 1607840 | 550286 | Đăk Ngọk 11 | 0.1030 | qh+qp | 0 | 8.1 | |||
4 | 1608936 | 552417 | Đăk Uy 5 | Đăk Uy | 0.1331 | qh+qp | 0 | 8.1 | ||
5 | 1589267 | 550076 | P. Ngô Mây 3 | P. Ngô Mây | Kon Tum | 0.3050 | qh+qp | 0 | 10.1 | |
6 | 1588544 | 550971 | Vinh Quang 7 | Vinh Quang | 2.0456 | qh+qp | 0 | 10.1 | ||
7 | 1608426 | 551184 | Đăk Ngọk 12 | Đăk Ngọk | Đăk Hà | 0.2706 | pr | 0 | 90.0 | |
8 | 1609273 | 551942 | Đăk Ngọk 13 | 0.0743 | pr | 0 | 90.0 | |||
9 | 1610246 | 551710 | Đăk Uy 6 | Đăk Uy | 0.0568 | pr | 0 | 90.0 | ||
10 | 1609608 | 552909 | Đăk Uy 7 | 0.8538 | pr | 0 | 90.0 | |||
11 | 1590188 | 540688 | Kroong 6 | Kroong | Kon Tum | 2.3673 | n2 | 0 | 90.0 | |
12 | 1589653 | 545979 | Ngọk Bay 7 | Ngọk Bay | 2.0619 | n2 | 0 | 90.0 | ||
13 | 1589409 | 549934 | P. Ngô Mây 4 | P. Ngô Mây | 0.1015 | n2 | 0 | 90.0 | ||
14 | 1589305 | 549096 | Vinh Quang 8 | Vinh Quang | 0.6303 | n2 | 0 | 90.0 |
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP (1-3)
TT | Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30) | Tên khu vực hạn chế | Phạm vi hành chính | Huyện/ thành phố | Diện tích hạn chế (km2) | Tầng chứa nước hạn chế | Chiều sâu hạn chế (m) | Biện pháp hạn chế | ||
X (m) | Y (m) | Từ | Đến | |||||||
I. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung (thuộc VHC3) và khu vực liền kề | - Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định. - Đối với khu vực liền kề bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung: + Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có, tiến hành trám lấp giếng khai thác theo quy định (đối với khu vực nghĩa trang tập trung). + Không cấp giấy phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. + Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. + Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời gian hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép đối với công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. | |||||||||
I.1. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung (thuộc VHC3) | ||||||||||
1 | 1666484 | 525779 | TT. Đăk Glei 15 | TT. Đăk Glei | Đăk Glei | 0,0039 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
2 | 1615842 | 540460 | Diên Bình 6 | Diên Bình | Đăk Tô | 0,0183 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
3 | 1587824 | 551806 | Vinh Quang 9 | Vinh Quang | Kon Tum | 0,0102 | qh+qp | 0 | 14,0 | |
4 | 1624699 | 522696 | TT. Plei Kần 10 | TT. Plei Kần | Ngọc Hồi | 0,0054 | n2 | 0 | 100,0 | |
5 | 1614441 | 542696 | Diên Bình 7 | Diên Bình | Đăk Tô | 0,0215 | n2 | 0 | 65,8 | |
6 | 1601384 | 546663 | Hà Mòn 8 | Hà Mòn | Đăk Hà | 0,0496 | n2 | 0 | 71,0 | |
7 | 1599217 | 547993 | Đăk La 11 | Đăk La | 0,0109 | n2 | 0 | 71,0 | ||
8 | 1595394 | 550236 | Đăk La 12 | 0,0163 | n2 | 0 | 71,0 | |||
9 | 1592186 | 537397 | Sa Bình 5 | Sa Bình | Sa Thầy | 0,0908 | pr | 0 | 120,0 | |
10 | 1583109 | 546081 | Ia Chim 8 | Ia Chim | Kon Tum | 0,0154 | B(n2-qp) | 0 | 133,0 | |
I.2. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực liền kề bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung (thuộc VHC3) | ||||||||||
11 | 1666725 | 525851 | TT. Đăk Glei 16 | TT. Đăk Glei | Đăk Glei | 0,2958 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
12 | 1615800 | 540348 | Diên Bình 8 | Diên Bình | Đăk Tô | 0,1664 | qh+qp | 0 | 8,1 | |
13 | 1587865 | 551693 | Vinh Quang 10 | Vinh Quang | Kon Tum | 0,0555 | qh+qp | 0 | 14,0 | |
14 | 1624714 | 522759 | TT. Plei Kần 11 | TT. Plei Kần | Ngọc Hồi | 0,0259 | n2 | 0 | 100,0 | |
15 | 1624897 | 520018 | TT. Plei Kần 12 | 0,0957 | n2 | 0 | 100,0 | |||
16 | 1614451 | 542765 | Diên Bình 9 | Diên Bình | Đăk Tô | 0,1526 | n2 | 0 | 65,8 | |
17 | 1595978 | 549792 | Đăk La 13 | Đăk La | Đăk Hà | 0,6839 | n2 | 0 | 71,0 | |
18 | 1599205 | 548082 | Đăk La 14 | Đăk La | Đăk Hà | 0,0310 | n2 | 0 | 71,0 | |
19 | 1601354 | 546515 | Hà Mòn 9 | Hà Mòn | Đăk Hà | 0,2510 | n2 | 0 | 71,0 | |
20 | 1592392 | 537306 | Sa Bình 6 | Sa Bình | Sa Thầy | 0,1244 | pr | 0 | 120,0 | |
21 | 1580135 | 554198 | Hòa Bình 10 | Hòa Bình | Kon Tum | 0,1978 | B(n2-qp) | 0 | 100,0 | |
22 | 1583118 | 545962 | Ia Chim 9 | Ia Chim | 0,0520 | B(n2-qp) | 0 | 133,0 |
PHỤ LỤC 05:
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP (1-4)
TT | Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30) | Tên khu vực hạn chế | Phạm vi hành chính | Huyện/ thành phố | Diện tích hạn chế (km2) | Tầng chứa nước hạn chế | Chiều sâu hạn chế (m) | Biện pháp hạn chế | ||
X (m) | Y (m) | Từ | Đến | |||||||
I. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực cách nguồn nước mặt không vượt quá 1.000m và nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt (thuộc VHC4) và khu vực liền kề | - Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định. - Đối với khu vực liền kề bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung: + Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có, tiến hành trám lấp giếng khai thác theo quy định (đối với khu vực nghĩa trang tập trung). + Không cấp giấy phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. + Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. + Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời gian hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép đối với công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. | |||||||||
I.1. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực cách nguồn nước mặt không vượt quá 1.000m và nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt (thuộc VHC4) | ||||||||||
1 | 1587792 | 550906 | Vinh Quang 11 | Vinh Quang | Kon Tum | 0,0358 | qh+qp | 0 | 14,0 | |
2 | 1587731 | 551798 | Vinh Quang 12 | 0,0079 | qh+qp | 0 | 14,0 | |||
3 | 1591112 | 540480 | Kroong 7 | Kroong | 0,0121 | n2 | 0 | 101,0 | ||
4 | 1589957 | 547270 | Ngọk Bay 8 | Ngọk Bay | 0,0004 | n2 | 0 | 115,0 | ||
5 | 1590489 | 547418 | Ngọk Bay 9 | 0,0014 | n2 | 0 | 115,0 | |||
I.2. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực liền kề bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực cách nguồn nước mặt không vượt quá 1.000m và nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt (thuộc VHC4) | ||||||||||
6 | 1587386 | 550944 | P. Nguyễn Trãi 2 | P. Nguyễn Trãi | Kon Tum | 0,0797 | qh+qp | 0 | 14,0 | |
7 | 1587561 | 551841 | P. Nguyễn Trãi 3 | 0,0102 | qh+qp | 0 | 14,0 | |||
8 | 1587834 | 550656 | Vinh Quang 13 | Vinh Quang | 0,5636 | qh+qp | 0 | 14,0 | ||
9 | 1587682 | 551699 | Vinh Quang 14 |
| 0,0697 | qh+qp | 0 | 14,0 | ||
10 | 1591081 | 540385 | Kroong 8 | Kroong | 0,0338 | n2 | 0 | 101,0 | ||
11 | 1589910 | 547306 | Ngọk Bay 10 | Ngọk Bay | 0,0188 | n2 | 0 | 115,0 | ||
12 | 1590452 | 547420 | Ngọk Bay 11 | 0,0172 | n2 | 0 | 115,0 |
- 1Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3334/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Kế hoạch 4340/KH-UBND năm 2021 về điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 7Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Phương án thực hiện hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quyết định 3334/QĐ-UBND về phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Tiền Giang
Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 132/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực