Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 132/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐIỀU TRA, XÁC ĐỊNH VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ Quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Kế hoạch số 4340/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh Kon Tum về Điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 01/TTr-STNMT ngày 03 tháng 01 năm 2024 (kèm theo hồ sơ).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum như sau:

1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất:

a) Vùng hạn chế 1: gồm có 269 khu vực, diện tích hạn chế 81,31 km2.

b) Vùng hạn chế 3: gồm có 61 khu vực, diện tích hạn chế 114,46 km2.

c) Vùng hạn chế 4: gồm có 14 khu vực, diện tích hạn chế 9,06 km2.

d) Vùng hạn chế hỗn hợp (1-3): gồm có 22 khu vực, diện tích hạn chế 2,37 km2.

đ) Vùng hạn chế hỗn hợp (1-4): gồm có 12 khu vực, diện tích hạn chế 0,85 km2.

(có kèm theo danh mục và hồ sơ)

2. Việc áp dụng các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất:

a) Vùng hạn chế 1:

- Đối với khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung: Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường thì dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.

- Đối với khu vực liền kề:

+ Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề kể từ đường biên của bãi chôn, lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung.

+ Đối với công trình không có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

+ Đối với công trình có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề thì được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

b) Vùng hạn chế 3:

- Diện tích vùng hạn chế khai thác 3 không tiến hành cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai thì được xem xét, cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

- Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được xem xét cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

c) Vùng hạn chế 4:

- Diện tích vùng hạn chế khai thác 4 không tiến hành cấp phép khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới có quy mô khai thác từ 10.000 m3/ngày trở lên trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

- Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng hoạt động khai thác, được cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi được cấp giấy phép

- Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

d) Vùng hạn chế hỗn hợp (1-3) và (1-4):

Việc áp dụng các biện pháp hạn chế đối với Vùng hạn chế hỗn hợp được xem xét, quyết định trên cơ sở các biện pháp hạn chế khai thác tương ứng với từng vùng hạn chế 1, 3, 4 theo thứ tự từ vùng hạn chế 1, 3, 4. Cụ thể như sau:

- Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.

- Đối với khu vực liền kề bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung:

+ Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có, tiến hành trám lấp giếng khai thác theo quy định (đối với khu vực nghĩa trang tập trung).

+ Không cấp giấy phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

+ Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

+ Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời gian hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép đối với công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước pháp luật về quy trình thực hiện; hồ sơ, thủ tục, kết quả thẩm định và tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ trình duyệt và có trách nhiệm:

a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân bố các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum theo đúng quy định pháp luật.

b) Triển khai Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.

c) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Điều chỉnh vùng hạn chế khai thác được thực hiện định kỳ 05 năm một lần; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.

- Điều chỉnh các nội dung có liên quan tại quyết định này để đảm bảo phù hợp và tổ chức thực hiện được đồng thời với Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 khi Luật có hiệu lực thi hành.

d) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định pháp luật.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

a) Tổ chức công khai Danh mục và Bản đồ phân bố các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum trên Trang thông tin điện tử của địa phương.

b) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Quyết định này cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn.

c) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm theo thẩm quyền và quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất và việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn. Trường hợp vượt thẩm quyền tổng hợp, báo cáo, tham mưu cơ quan cấp có thẩm quyền để xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

d) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn.

đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai Danh mục và Bản đồ phân bố các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum tại Trụ sở cơ quan làm việc; tuyên truyền, phổ biến cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm theo thẩm quyền quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất và việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn. Trường hợp vượt thẩm quyền tổng hợp, báo cáo, tham mưu cơ quan cấp có thẩm quyền để xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.

3. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất:

a) Cung cấp các thông tin, số liệu liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác của công trình theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ việc khoanh định các vùng hạn chế khai thác theo quy định Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.

b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ.

c) Thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án đã được phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP,
+ Các Phòng chuyên môn,
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN.HVT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Sâm

 


PHỤ LỤC 01:

DANH MUC VÙNG HẠN CHẾ 1

TT

Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30)

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính

Huyện/ thành phố

Diện tích hạn chế (km2)

Tầng chứa nước hạn chế

Chiều sâu hạn chế (m)

Biện pháp hạn chế

X (m)

Y (m)

Từ

Đến

I. Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường và khu vực liền kề

 

I.1 Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung

 

1

1666449

525814

TT. Đăk Glei 1

TT. Đăk Glei

Đăk Glei

0,0188

qh+qp

0

8,1

- Đối với khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung: Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường thì dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.

- Đối với khu vực liền kề:

+ Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề kể từ đường biên của bãi chôn, lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung.

+ Đối với công trình không có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai; thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

+ Đối với công trình có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề thì được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

 

2

1666089

527079

TT. Đăk Glei 2

0,0043

qh+qp

0

8,1

3

1644198

522403

Đăk Ang 1

Đăk Ang

Ngọc Hồi

0,0456

qh+qp

0

8,1

4

1633707

521280

Đăk Nông 1

Đăk Nông

0,0049

qh+qp

0

8,1

5

1617392

515953

Sa Loong 1

Sa Loong

0,0061

qh+qp

0

8,1

6

1618510

516725

Sa Loong 2

0,0219

qh+qp

0

8,1

7

1627228

521918

TT. Plei Kần 1

TT. Plei Kần

0,0089

qh+qp

0

8,1

8

1614842

545755

Đăk Hring 1

Đăk Hring

Đăk Hà

0,0038

qh+qp

0

8,1

9

1603166

574478

Đăk Tơ Lung 1

Đăk Tơ Lung

Kon Rẫy

0,0142

qh+qp

0

8,3

10

1604004

581019

TT. Đăk Rve 1

TT. Đăk Rve

0,0109

qh+qp

0

8,3

11

1591875

509409

Mô Rai 1

Mô Rai

Sa Thầy

0,0109

qh+qp

0

8,1

12

1590998

508203

Mô Rai 2

0,0068

qh+qp

0

8,1

13

1588689

503321

Mô Rai 3

0,0323

qh+qp

0

8,1

14

1605649

526477

Rờ Kơi 1

Rờ Kơi

0,0652

qh+qp

0

8,1

15

1591687

531495

TT. Sa Thầy 1

TT. Sa Thầy

0,0004

qh+qp

0

8,1

16

1582027

534426

Ya Ly 1

Ya Ly

0,0070

qh+qp

0

8,1

17

1583609

532812

Ya Tăng 1

Ya Tăng

0,0104

qh+qp

0

8,1

18

1586420

533835

Ya Xiêr 1

Ya Xiêr

0,0103

qh+qp

0

8,1

19

1585116

556778

Đăk Rơ Wa 1

Đăk Rơ Wa

Kon Tum

0,0111

qh+qp

0

10,1

20

1584785

560447

Đăk Rơ Wa 2

0,0030

qh+qp

0

10,1

21

1584710

550549

Đoàn Kết 1

Đoàn Kết

0,0543

qh+qp

0

10,1

22

1583205

550893

Hòa Bình 1

Hòa Bình

 

0,0088

qh+qp

0

10,1

23

1589698

543447

Kroong 1

Kroong

 

0,0114

qh+qp

0

10,1

24

1582352

552512

P. Trần Hưng Đạo 1

P. Trần Hưng Đạo

 

0,0358

qh+qp

0

14,0

25

1659256

523989

Đăk Kroong 1

Đăk Kroong

Đăk Glei

0,0099

pr

0

120,0

26

1659300

521278

Đăk Kroong 2

0,0124

pr

0

120,0

27

1679173

526091

Đăk Môn 1

Đăk Môn

0,0119

pr

0

120,0

28

1676750

526624

Đăk Môn 2

0,0107

pr

0

120,0

29

1674432

526740

Đăk Môn 3

0,0061

pr

0

120,0

30

1667186

514739

Đăk Nhoong 1

Đăk Nhoong

0,0304

pr

0

120,0

31

1667588

516128

Đăk Nhoong 2

0,0144

pr

0

120,0

32

1670946

526645

Đăk Pék 1

Đăk Pék

0,0190

pr

0

120,0

33

1690040

516888

Đăk Plô 1

Đăk Plô

Đăk Glei

0,0127

pr

0

120,0

34

1672697

547044

Mường Hoong 1

Mường Hoong

0,0117

pr

0

120,0

35

1661066

524791

TT. Đăk Glei 3

TT. Đăk Glei

0,0729

pr

0

120,0

36

1666267

525764

TT. Đăk Glei 4

0,0173

pr

0

120,0

37

1666048

527138

TT. Đăk Glei 5

0,0052

pr

0

120,0

38

1662145

526138

TT. Đăk Glei 6

0,0201

pr

0

120,0

39

1672004

532125

Xốp 1

Xốp

0,0255

pr

0

120,0

40

1636336

547677

Đăk Hà 1

Đăk Hà

Tu Mơ Rông

0,0164

pr

0

120,0

41

1641975

548452

Đăk Hà 2

0,0018

pr

0

120,0

42

1655482

536010

Đăk Na 1

Đăk Na

0,0132

pr

0

120,0

43

1641978

539211

Đăk Rơ Ông 1

Đăk Rơ Ông

0,0125

pr

0

120,0

44

1642369

540338

Đăk Rơ Ông 2

0,0115

pr

0

120,0

45

1643639

537258

Đăk Rơ Ông 3

0,0236

pr

0

120,0

46

1650515

537833

Đăk Sao 1

Đăk Sao

0,0292

pr

0

120,0

47

1638667

540652

Đăk Tờ Kan 1

Đăk Tờ Kan

0,0377

pr

0

120,0

48

1644230

546878

Đăk Tờ Kan 2

0,0237

pr

0

120,0

49

1638169

538525

Đăk Tờ Kan 3

0,0165

pr

0

120,0

50

1654785

544660

Măng Ri 1

Măng Ri

0,0226

pr

0

120,0

51

1653026

546224

Măng Ri 2

0,0158

pr

0

120,0

52

1652787

552812

Ngọc Lây 1

Ngọc Lây

0,0174

pr

0

120,0

53

1644388

559931

Ngọc Yêu 1

Ngọc Yêu

0,0203

B(n2-qp)

0

110,0

54

1652607

548471

Tê Xăng 1

Tê Xăng

0,0181

pr

0

120,0

55

1649977

550778

Tê Xăng 2

0,0110

pr

0

120,0

56

1643920

549594

Tu Mơ Rông 1

Tu Mơ Rông

0,0200

pr

0

120,0

57

1623668

520224

Đăk Kan 1

Đăk Kan

Ngọc Hồi

0,0128

n2

0

95,0

58

1622021

516429

Đăk Kan 2

0,0141

pr

0

95,0

59

1633826

521155

Đăk Nông 2

Đăk Nông

0,0214

n2

0

110,0

60

1628082

516187

Đăk Xú 1

Đăk Xú

0,0049

pr

0

95,0

61

1624629

522659

TT. Plei Kần 2

TT. Plei Kần

0,0112

n2

0

95,0

62

1627053

521950

TT. Plei Kần 3

0,0074

n2

0

95,0

63

1617399

539123

Diên Bình 1

Diên Bình

Đăk Tô

0,0706

pr

0

100,0

64

1627668

535492

Kon Đào 1

Kon Đào

0,0602

pr

0

70,0

65

1621928

533905

Tân Cảnh 1

Tân Cảnh

0,0465

n2

0

95,0

66

1621522

534327

Tân Cảnh 2

0,0123

n2

0

95,0

67

1611300

544637

Đăk Hring 2

Đăk Hring

Đăk Hà

0,0664

n2

0

65,8

68

1614838

545801

Đăk Hring 3

Đăk Hring

Đăk Hà

0,0078

pr

0

95,0

69

1599192

547966

Đăk La 1

Đăk La

0,0049

n2

0

71,0

70

1620699

543697

Đăk Long 1

Đăk Long

0,0279

pr

0

100,0

71

1603909

539331

Đăk Mar 1

Đăk Mar

0,0114

pr

0

120,0

72

1607880

549175

Đăk Ngọk 1

Đăk Ngọk

0,0222

pr

0

90,0

73

1606480

549061

Đăk Ngọk 2

0,0107

pr

0

90,0

74

1623223

547867

Đăk Pxi 1

Đăk Pxi

0,0118

pr

0

100,0

75

1621194

544468

Đăk Pxi 2

0,0385

pr

0

100,0

76

1613185

554956

Đăk Uy 1

Đăk Uy

0,0106

pr

0

95,0

77

1614058

553160

Đăk Uy 2

0,0721

pr

0

95,0

78

1601320

546808

Hà Mòn 1

Hà Mòn

0,0003

n2

0

71,0

79

1602536

547528

Hà Mòn 2

0,0520

n2

0

71,0

80

1601714

543219

Hà Mòn 3

0,0271

pr

0

120,0

81

1606409

553742

Ngọc Wang 1

Ngọc Wang

0,0334

pr

0

90,0

82

1598046

558222

Ngọk Réo 1

Ngọk Réo

0,0136

pr

0

90,0

83

1597854

558823

Ngọk Réo 2

0,0006

pr

0

90,0

84

1604335

559419

Ngọk Réo 3

0,0508

pr

0

90,0

85

1604160

558592

Ngọk Réo 4

0,0032

pr

0

90,0

86

1595503

550662

Vinh Quang 1

Vinh Quang

0,3056

pr

0

71,0

87

1601051

571769

Đăk Ruồng 1

Đăk Ruồng

Kon Rẫy

0,0126

pr

0

130,0

88

1607749

572198

Đăk Tơ Lung 2

Đăk Tơ Lung

0,0117

pr

0

130,0

89

1617899

585302

Măng Cành 1

Măng Cành

Kon Plông

0,0123

B(n2-qp)

0

110,0

90

1601745

538169

Hơ Moong 1

Hơ Moong

Sa Thầy

0,0039

pr

0

120,0

91

1606150

537538

Hơ Moong 2

0,0119

pr

0

120,0

92

1603998

535785

Hơ Moong 3

0,0018

pr

0

120,0

93

1593200

509797

Mô Rai 4

Mô Rai

0,0239

e-s

0

100,0

94

1590245

506410

Mô Rai 5

0,0147

e-s

0

100,0

95

1591117

508228

Mô Rai 6

0,0596

e-s

0

100,0

96

1590179

505629

Mô Rai 7

0,0444

e-s

0

100,0

97

1589435

504759

Mô Rai 8

0,0222

e-s

0

100,0

98

1589955

504242

Mô Rai 9

0,0013

e-s

0

100,0

99

1591901

508825

Mô Rai 10

0,0252

e-s

0

100,0

100

1593382

510835

Mô Rai 11

0,0173

e-s

0

100,0

101

1606038

524384

Rờ Kơi 2

Rờ Kơi

0,0151

e-s

0

100,0

102

1592062

537552

Sa Bình 1

Sa Bình

0,0820

pr

0

120,0

103

1591751

531570

TT. Sa Thầy 2

TT. Sa Thầy

Sa Thầy

0,0089

n2

0

120,0

104

1581993

534525

Ya Ly 2

Ya Ly

0,0072

pr

0

120,0

105

1584693

533757

Ya Tăng 2

Ya Tăng

0,0113

pr

0

120,0

106

1586394

533765

Ya Xiêr 2

Ya Xiêr

0,0012

pr

0

120,0

107

1587741

532799

Ya Xiêr 3

0,0055

pr

0

120,0

108

1585839

533873

Ya Xiêr 4

0,0101

pr

0

120,0

109

1593842

555924

Đăk Cấm 1

Đăk Cấm

Kon Tum

0,1320

pr

0

117,0

110

1586109

543997

Đăk Năng 1

Đăk Năng

0,0457

B(n2-qp)

0

82,2

111

1591761

558560

Đăk Blà 1

Đăk Blà

0,0183

pr

0

120,0

112

1589912

561028

Đăk Blà 2

0,2264

pr

0

120,0

113

1583501

547748

Đoàn Kết 2

Đoàn Kết

0,0052

B(n2-qp)

0

88,0

114

1580367

555621

Chư Hreng 1

Chư Hreng

0,3097

B(n2-qp)

0

100,0

115

1579704

550123

Hòa Bình 2

Hòa Bình

0,0139

B(n2-qp)

0

100,0

116

1578939

554846

Hòa Bình 3

0,1087

B(n2-qp)

0

100,0

117

1579523

553659

Hòa Bình 4

0,0178

B(n2-qp)

0

100,0

118

1582872

542382

Ia Chim 1

Ia Chim

0,0064

B(n2-qp)

0

100,0

119

1581945

547748

Ia Chim 2

0,0087

B(n2-qp)

0

133,0

120

1581782

540452

Ia Chim 3

0,0074

n2

0

100,0

121

1591179

540489

Kroong 2

Kroong

0,0042

n2

0

101,0

122

1589891

547262

Ngọk Bay 1

Ngọk Bay

0,0053

n2

0

115,0

123

1590562

547425

Ngọk Bay 2

0,0118

n2

0

115,0

124

1589959

543564

Ngọk Bay 3

0,0331

n2

0

101,0

125

1590770

549031

Vinh Quang 2

Vinh Quang

0,0229

n2

0

115,0

I.2 Khu vực liền kề với bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung

126

1666648

525510

TT. Đăk Glei 7

TT. Đăk Glei

Đăk Glei

0,1788

qh+qp

0

8,1

127

1666056

526995

TT. Đăk Glei 8

0,0558

qh+qp

0

8,1

128

1633738

521374

Đăk Ang 2

Đăk Ang

Ngọc Hồi

0,3215

qh+qp

0

8,1

129

1644244

522117

Đăk Ang 3

0,7595

qh+qp

0

8,1

130

1617398

516097

Sa Loong 3

Sa Loong

0,0839

qh+qp

0

8,1

131

1618539

516408

Sa Loong 4

0,4090

qh+qp

0

8,1

132

1627269

521952

TT. Plei Kần 4

TT. Plei Kần

0,1093

qh+qp

0

8,1

133

1617061

538502

Diên Bình 2

Diên Bình

Đăk Tô

0,3151

qh+qp

0

8,1

134

1614882

545695

Đăk Hring 4

Đăk Hring

Đăk Hà

0,0671

qh+qp

0

8,1

135

1604026

559508

Ngọk Réo 5

Ngọk Réo

0,3024

qh+qp

0

10,1

136

1603133

574334

Đăk Tơ Lung 3

Đăk Tơ Lung

Kon Rẫy

0,1369

qh+qp

0

8,3

137

1602920

574534

Tân Lập 1

Tân Lập

0,0002

qh+qp

0

8,3

138

1604068

581021

TT. Đăk Rve 2

TT. Đăk Rve

0,1490

qh+qp

0

8,3

139

1588729

503138

Mô Rai 12

Mô Rai

Sa Thầy

0,5680

qh+qp

0

8,1

140

1590973

508281

Mô Rai 13

0,4184

qh+qp

0

8,1

141

1591874

509285

Mô Rai 14

0,1235

qh+qp

0

8,1

142

1605741

526495

Rơ Kơi 3

Rơ Kơi

1,2820

qh+qp

0

8,1

143

1591641

531256

Sa Sơn 1

Sa Sơn

0,0537

qh+qp

0

8,1

144

1591666

531382

TT. Sa Thầy 3

TT. Sa Thầy

0,1372

qh+qp

0

8,1

145

1581977

534336

Ya Ly 3

Ya Ly

0,0837

qh+qp

0

8,1

146

1583562

532694

Ya Tăng 3

Ya Tăng

0,1015

qh+qp

0

8,1

147

1586404

533882

Ya Xiêr 5

Ya Xiêr

0,0843

qh+qp

0

8,1

148

1585140

556623

Đăk Rơ Wa 3

Đăk Rơ Wa

Kon Tum

0,1453

qh+qp

0

10,1

149

1584837

560547

Đăk Rơ Wa 4

0,2394

qh+qp

0

10,1

150

1589555

559714

Đăk Blà 3

Đăk Blà

0,3534

qh+qp

0

10,1

151

1585014

560625

Đăk Blà 4

0,1035

qh+qp

0

10,1

152

1584738

550158

Đoàn Kết 3

Đoàn Kết

1,1141

qh+qp

0

10,1

153

1583216

550781

Hòa Bình 5

Hòa Bình

0,1228

qh+qp

0

10,1

154

1584296

550882

Hòa Bình 6

0,1167

qh+qp

0

10,1

155

1589513

543393

Kroong 3

Kroong

0,2234

qh+qp

0

10,1

156

1623276

520605

Ngọc Hồi 1

Ngọc Hồi

1,1417

qh+qp

0

8,1

157

1582361

552283

P. Trần Hưng Đạo 2

P. Trần Hưng Đạo

0,4923

qh+qp

0

14,0

158

1659293

521103

Đăk Kroong 3

Đăk Kroong

Đăk Glei

0,1077

pr

0

120,0

159

1659247

523914

Đăk Kroong 4

0,0454

pr

0

120,0

160

1674827

526904

Đăk Môn 4

Đăk Môn

2,0396

pr

0

120,0

161

1679130

526010

Đăk Môn 5

0,1170

pr

0

120,0

162

1676786

526485

Đăk Môn 6

0,1151

pr

0

120,0

163

1667315

514707

Đăk Nhoong 3

Đăk Nhoong

0,6632

pr

0

120,0

164

1667589

515987

Đăk Nhoong 4

0,1277

pr

0

120,0

165

1673923

526740

Đăk Pék 2

Đăk Pék

1,4533

pr

0

120,0

166

1671050

526249

Đăk Pék 3

0,4105

pr

0

120,0

167

1690072

516740

Đăk Plô 2

Đăk Plô

0,1267

pr

0

120,0

168

1672704

546918

Mường Hoong 2

Mường Hoong

0,1258

pr

0

120,0

169

1661128

525040

TT. Đăk Glei 9

TT. Đăk Glei

0,2300

pr

0

120,0

170

1666156

525694

TT. Đăk Glei 10

0,2199

pr

0

120,0

171

1662224

526097

TT. Đăk Glei 11

TT. Đăk Glei

Đăk Glei

0,4179

pr

0

120,0

172

1666014

527117

TT. Đăk Glei 12

0,0783

pr

0

120,0

173

1672045

531912

Xốp 2

Xốp

Tu Mơ Rông

0,4338

pr

0

120,0

174

1636300

547723

Đăk Hà 3

Đăk Hà

0,2588

pr

0

120,0

175

1642097

548469

Đăk Hà 4

0,1832

pr

0

120,0

176

1655481

535923

Đăk Na 2

Đăk Na

0,0629

pr

0

120,0

177

1643739

537033

Đăk Rơ Ông 4

Đăk Rơ Ông

0,4492

pr

0

120,0

178

1641982

539110

Đăk Rơ Ông 5

0,1289

pr

0

120,0

179

1642338

540202

Đăk Rơ Ông 6

0,1185

pr

0

120,0

180

1650534

537601

Đăk Sao 2

Đăk Sao

0,4704

pr

0

120,0

181

1638156

538390

Đăk Tờ Kan 4

Đăk Tờ Kan

0,1384

pr

0

120,0

182

1638756

540668

Đăk Tờ Kan 5

0,7025

pr

0

120,0

183

1644266

546248

Đăk Tờ Kan 6

3,7509

pr

0

120,0

184

1654874

544448

Măng Ri 3

Măng Ri

0,4154

pr

0

120,0

185

1653024

546124

Măng Ri 4

0,0518

pr

0

120,0

186

1652810

552695

Ngọc Lây 2

Ngọc Lây

0,0614

pr

0

120,0

187

1644475

559934

Ngọc Yêu 2

Ngọc Yêu

0,6065

B(n2-qp)

0

110,0

188

1652606

548363

Tê Xăng 3

Tê Xăng

0,0556

pr

0

120,0

189

1649989

550702

Tê Xăng 4

0,0509

pr

0

120,0

190

1643906

549352

Tu Mơ Rông 2

Tu Mơ Rông

0,3146

pr

0

120,0

191

1644793

547424

Tu Mơ Rông 3

1,1789

pr

0

120,0

192

1623673

520144

Đăk Kan 3

Đăk Kan

Ngọc Hồi

3,4551

n2

0

95,0

193

1621998

516445

Đăk Kan 4

0,1329

pr

0

95,0

194

1633866

520913

Đăk Nông 3

Đăk Nông

0,3169

n2

0

110,0

195

1624118

519290

Đăk Xú 2

Đăk Xú

0,5346

n2

0

95,0

196

1628153

516461

Đăk Xú 3

0,2322

pr

0

95,0

197

1618877

516756

Sa Loong 5

Sa Loong

0,2165

pr

0

95,0

198

1627016

521861

TT. Plei Kần 5

TT. Plei Kần

0,0693

n2

0

95,0

199

1624633

522646

TT. Plei Kần 6

0,0356

n2

0

95,0

200

1624598

520899

TT. Plei Kần 7

0,2169

n2

0

95,0

201

1617441

539085

Diên Bình 3

Diên Bình

Đăk Tô

0,9610

pr

0

100,0

202

1627587

535335

Kon Đào 2

Kon Đào

0,8162

pr

0

70,0

203

1627628

535106

Ngọc Tụ 1

Ngọc Tụ

0,1842

pr

0

70,0

204

1606344

537572

Pô Kô 1

Pô Kô

0,0095

pr

0

120,0

205

1621881

533692

Tân Cảnh 3

Tân Cảnh

3,5508

n2

0

95,0

206

1621925

534774

TT. Đăk Tô 1

TT. Đăk Tô

Đăk Tô

1,3810

n2

0

95,0

207

1611221

544286

Đăk Hring 5

Đăk Hring

Đăk Hà

0,7441

n2

0

65,8

208

1614877

545851

Đăk Hring 6

0,0519

pr

0

95,0

209

1595124

549444

Đăk La 2

Đăk La

3,4259

pr

0

71,0

210

1600994

546991

Đăk La 3

0,0891

n2

0

71,0

211

1602421

548176

Đăk La 4

0,6748

n2

0

71,0

212

1599205

547882

Đăk La 5

0,0319

pr

0

71,0

213

1611057

544788

Đăk Mar 2

Đăk Mar

0,6533

n2

0

65,8

214

1603877

539184

Đăk Mar 3

0,1278

pr

0

120,0

215

1620780

543712

Đăk Long 2

Đăk Long

0,8275

pr

0

100,0

216

1606500

548971

Đăk Ngọk 3

Đăk Ngọk

0,0465

pr

0

90,0

217

1607931

549101

Đăk Ngọk 4

0,4460

pr

0

90,0

218

1621298

544223

Đăk Pxi 3

Đăk Pxi

0,5487

pr

0

100,0

219

1623222

547741

Đăk Pxi 4

0,1249

pr

0

100,0

220

1614092

552865

Đăk Uy 3

Đăk Uy

0,9680

pr

0

95,0

221

1613187

554789

Đăk Uy 4

0,1319

pr

0

95,0

222

1601298

546271

Hà Mòn 4

Hà Mòn

0,5056

n2

0

71,0

223

1602576

547092

Hà Mòn 5

1,5246

n2

0

71,0

224

1601866

543363

Hà Mòn 6

0,3209

pr

0

120,0

225

1606483

553683

Ngọc Wang 2

Ngọc Wang

0,4670

pr

0

90,0

226

1598035

558150

Ngọk Réo 6

Ngọk Réo

0,0511

pr

0

90,0

227

1604424

559295

Ngọk Réo 7

1,1021

pr

0

90,0

228

1597848

558778

Ngọk Réo 8

0,0213

pr

0

90,0

229

1601075

571928

Đăk Ruồng 2

Đăk Ruồng

Kon Rẫy

0,1186

pr

0

130,0

230

1607764

572095

Đăk Tơ Lung 4

Đăk Tơ Lung

0,0468

pr

0

130,0

231

1617806

585329

Măng Cành 2

Măng Cành

Kon Plông

0,2460

B(n2-qp)

0

110,0

232

1603975

535791

Hơ Moong 4

Hơ Moong

Sa Thầy

0,0270

pr

0

120,0

233

1606135

537445

Hơ Moong 5

0,1332

pr

0

120,0

234

1601680

538219

Hơ Moong 6

0,0557

pr

0

120,0

235

1590019

504296

Mô Rai 15

Mô Rai

0,0668

e-s

0

100,0

236

1591426

508394

Mô Rai 16

0,9307

e-s

0

100,0

237

1593113

509586

Mô Rai 17

0,4186

e-s

0

100,0

238

1593400

510703

Mô Rai 18

Mô Rai

0,0573

e-s

0

100,0

239

1590242

506297

Mô Rai 19

0,0562

e-s

0

100,0

240

1590140

505344

Mô Rai 20

Mô Rai

Sa Thầy

0,5488

e-s

0

100,0

241

1589388

504656

Mô Rai 21

0,4739

e-s

0

100,0

242

1605994

524250

Rơ Kơi 4

Rơ Kơi

0,1189

e-s

0

100,0

243

1592411

537118

Sa Bình 2

Sa Bình

1,2364

pr

0

120,0

244

1591549

531190

Sa Sơn 2

Sa Sơn

0,0670

n2

0

120,0

245

1591725

531669

TT. Sa Thầy 4

TT. Sa Thầy

0,2730

n2

0

120,0

246

1581972

534583

Ya Ly 4

Ya Ly

0,0680

pr

0

120,0

247

1584682

533664

Ya Tăng 4

Ya Tăng

0,0466

pr

0

120,0

248

1583674

532880

Ya Tăng 5

Ya Tăng

0,0400

pr

0

120,0

249

1587733

532734

Ya Xiêr 6

0,0356

pr

0

120,0

250

1586345

533769

Ya Xiêr 7

0,0412

pr

0

120,0

251

1585840

533773

Ya Xiêr 8

0,0491

pr

0

120,0

252

1593857

555261

Đăk Cấm 2

Đăk Cấm

Kon Tum

2,5003

pr

0

117,0

253

1586145

543660

Đăk Năng 2

Đăk Năng

0,6649

B(n2-qp)

0

82,2

254

1591723

558393

Đăk Blà 5

Đăk Blà

0,1516

pr

0

120,0

255

1589870

560297

Đăk Blà 6

4,9214

pr

0

120,0

256

1583520

547785

Đoàn Kết 4

Đoàn Kết

0,0985

B(n2-qp)

0

88,0

257

1580703

555398

Chư Hreng 2

Chư Hreng

4,8491

n2

0

100,0

258

1579697

550006

Hòa Bình 7

Hòa Bình

0,1277

B(n2-qp)

0

100,0

259

1580004

554650

Hòa Bình 8

4,2544

B(n2-qp)

0

100,0

260

1582859

542295

Ia Chim 4

Ia Chim

0,0377

B(n2-qp)

0

100,0

261

1581897

547760

Ia Chim 5

0,1156

B(n2-qp)

0

133,0

262

1581730

540437

Ia Chim 6

0,1241

n2

0

100,0

263

1591190

540431

Kroong 4

Kroong

0,0202

n2

0

101,0

264

1590096

543428

Kroong 5

0,5153

n2

0

101,0

265

1589895

547181

Ngọk Bay 4

Ngọk Bay

0,0224

n2

0

115,0

266

1590580

547350

Ngọk Bay 5

0,0336

n2

0

115,0

267

1590037

543827

Ngọk Bay 6

0,1104

n2

0

101,0

268

1590855

548798

Vinh Quang 3

Vinh Quang

0,6351

n2

0

115,0

269

1595153

550782

Vinh Quang 4

3,0595

pr

0

71,0

 

PHỤ LỤC 02:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 3

TT

Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30)

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính

Huyện/

thành phố

Diện tích hạn chế (km2)

Tầng chứa nước hạn chế

Chiều sâu hạn chế (m)

Biện pháp hạn chế

X (m)

Y (m)

Từ

Đến

I. Các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung, đảm nhu cầu sử dụng nước cả về thời gian, lưu lượng và chất lượng nước phù hợp với mục đích sử dụng nước

- Diện tích vùng hạn chế khai thác 3 không tiến hành cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới;

- Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng chống thiên tai thì được xem xét, cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

- Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của

 

1666853

526294

TT. Đăk Glei 13

TT. Đăk Glei

Đăk Glei

0.1888

qh+qp

0

8.1

2

1628249

520631

TT. Plei Kần 8

TT. Plei Kần

Ngọc Hồi

1.0267

qh+qp

0

8.1

3

1615726

540835

Diên Bình 4

Diên Bình

Đăk Tô

1.5203

qh+qp

0

8.1

4

1597786

548734

Đăk La 6

Đăk La

Đăk Hà

0.3955

qh+qp

0

10.1

5

1595417

547808

Đăk La 7

1.4491

qh+qp

0

10.1

6

1605117

547555

Đăk Ngọk 5

Đăk Ngọk

0.3571

qh+qp

0

8.1

7

1604267

544888

TT. Đăk Hà 1

TT. Đăk Hà

1.6104

qh+qp

0

8.1

8

1600514

572870

Đăk Ruồng 3

Đăk Ruồng

Kon Rẫy

0.1721

qh+qp

0

8.3

9

1604036

580459

TT. Đăk Rve 3

TT. Đăk Rve

0.1949

qh+qp

0

8.3

10

1592486

533631

Sa Nghĩa 1

Sa Nghĩa

Sa Thầy

0.1625

qh+qp

0

8.1

11

1598306

530614

Sa Nhơn 1

Sa Nhơn

0.3084

qh+qp

0

8.1

12

1592741

532700

TT. Sa Thầy 5

TT. Sa Thầy

0.0835

qh+qp

0

8.1

13

1584486

554001

Chư Hreng 3

Chư Hreng

Kon Tum

0.5917

qh+qp

0

14.0

14

1589102

553586

P. Duy Tân 1

P. Duy Tân

1.7580

qh+qp

0

14.0

15

1584882

552904

P. Lê Lợi 1

P. Lê Lợi

3.4931

qh+qp

0

14.0

16

1590376

551619

P. Ngô Mây 1

P. Ngô Mây

0.9087

qh+qp

0

10.1

17

1585368

552017

P. Nguyễn Trãi 1

P. Nguyễn Trãi

1.9044

qh+qp

0

14.0

18

1587814

553554

P. Quang Trung 1

P. Quang Trung

3.5436

qh+qp

0

14.0

19

1586920

553647

P. Quyết Thắng 1

P. Quyết Thắng

1.1952

qh+qp

0

14.0

20

1587176

556380

P. Thắng Lợi 1

P. Thắng Lợi

4.6252

qh+qp

0

14.0

21

1585772

555134

P. Thống Nhất 1

P. Thống Nhất

4.5272

qh+qp

0

14.0

22

1589226

555772

P. Trường Chinh 1

P. Trường Chinh

4.4711

qh+qp

0

14.0

23

1587961

551536

Vinh Quang 5

Vinh Quang

0.2634

qh+qp

0

14.0

24

1669096

524996

Đăk Pék 4

Đăk Pék

Đăk Glei

0.2594

pr

0

100.0

25

1668649

524534

Đăk Pék 5

0.0219

pr

0

100.0

26

1667526

526557

TT. Đăk Glei 14

TT. Đăk Glei

0.0232

pr

0

100.0

27

1625791

518394

Đăk Xú 4

Đăk Xú

Ngọc Hồi

1.7938

pr

0

100.0

28

1622839

509957

Pờ Y 1

Pờ Y

3.2036

pr

0

100.0

29

1625063

508217

Pờ Y 2

1.0618

pr

0

100.0

30

1625869

519997

TT. Plei Kần 9

TT. Plei Kần

5.4948

pr

0

100.0

31

1633196

538468

Đăk Trăm 1

Đăk Trăm

Đăk Tô

2.4855

pr

0

120.0

32

1614542

542086

Diên Bình 5

Diên Bình

2.8831

n2

0

65.8

33

1621301

530437

Tân Cảnh 4

Tân Cảnh

Đăk Tô

0.8344

n2

0

100.0

34

1620204

536770

TT. Đăk Tô 2

TT. Đăk Tô

4.7107

n2

0

100.0

35

1612963

543783

Đăk Hring 7

Đăk Hring

Đăk Hà

2.5520

n2

0

65.8

36

1597932

544698

Đăk La 8

Đăk La

1.4332

n2

0

71.0

37

1596891

549114

Đăk La 9

1.0509

n2

0

71.0

38

1598380

548328

Đăk La 10

4.0974

n2

0

71.0

39

1604755

541234

Đăk Mar 4

Đăk Mar

0.0027

n2

0

100.0

40

1604432

539973

Đăk Mar 5

1.7648

pr

0

100.0

41

1606841

547188

Đăk Ngọk 6

Đăk Ngọk

3.6784

pr

0

90.0

42

1609103

551639

Đăk Ngọk 7

0.3467

pr

0

90.0

43

1604913

547857

Đăk Ngọk 8

0.9204

pr

0

71.0

44

1600350

544327

Hà Mòn 7

Hà Mòn

6.9501

pr

0

71.0

45

1606275

545678

TT. Đăk Hà 2

TT. Đăk Hà

8.6363

n2

0

71.0

46

1599850

571368

Đăk Ruồng 4

Đăk Ruồng

Kon Rẫy

0.0813

pr

0

130.0

47

1604702

580717

TT. Đăk Rve 4

TT. Đăk Rve

1.8519

pr

0

120.0

48

1615335

585039

TT. Măng Đen 1

TT. Măng Đen

Kon Plông

1.7787

B(n2-qp)

0

110.0

49

1593203

537845

Sa Bình 3

Sa Bình

Sa Thầy

0.0181

pr

0

120.0

50

1591913

534744

Sa Bình 4

 

 

0.1246

pr

0

120.0

51

1592636

534494

Sa Nghĩa 2

Sa Nghĩa

0.0210

pr

0

120.0

52

1593852

532429

Sa Nghĩa 3

0.4459

pr

0

120.0

53

1593230

531853

TT. Sa Thầy 6

TT. Sa Thầy

4.1576

n2

0

120.0

54

1591865

554873

Đăk Cấm 3

Đăk Cấm

Kon Tum

3.6657

pr

0

117.0

55

1591153

555760

Đắk Blà 7

Đắk Blà

0.0771

n2

0

117.0

56

1579096

553048

Hòa Bình 9

Hòa Bình

3.0765

n2

0

100.0

57

1582700

545429

Ia Chim 7

Ia Chim

4.4654

B(n2-qp)

0

133.0

58

1590408

553292

P. Duy Tân 2

P. Duy Tân

3.7962

n2

0

117.0

59

1590771

551096

P. Ngô Mây 2

P. Ngô Mây

0.9666

n2

0

117.0

60

1590200

555030

P. Trường Chinh 2

P. Trường Chinh

0.7298

n2

0

117.0

61

1591953

551111

Vinh Quang 6

Vinh Quang

0.2525

n2

0

117.0

 

PHỤ LỤC 03:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ 4

TT

Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30)

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính

Huyện/

thành phố

Diện tích hạn chế (km2)

Tầng chứa nước hạn chế

Chiều sâu

hạn chế

(m)

Biện pháp hạn chế

X (m)

Y (m)

Từ

Đến

I. Các khu dân cư, khu công nghiệp không thuộc vùng hạn chế 3 cách nguồn nước mặt không vượt quá 1.000m và nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt

- Diện tích vùng hạn chế khai thác 4 không tiến hành cấp phép khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới có quy mô khai thác từ 10.000 m3/ngày trở lên trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho các mục đích sử dụng cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

- Đối với các công trình không có giấy phép thì dừng hoạt động khai thác, được cấp giấy phép theo quy định và chỉ được khai thác khi được cấp giấy phép

- Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

1

1608575

551842

Đăk Ngọk 9

Đăk Ngọk

Đăk Hà

0.0319

qh+qp

0

8.1

2

1609160

552726

Đăk Ngọk 10

0.0217

qh+qp

0

8.1

3

1607840

550286

Đăk Ngọk 11

0.1030

qh+qp

0

8.1

4

1608936

552417

Đăk Uy 5

Đăk Uy

0.1331

qh+qp

0

8.1

5

1589267

550076

P. Ngô Mây 3

P. Ngô Mây

Kon Tum

0.3050

qh+qp

0

10.1

6

1588544

550971

Vinh Quang 7

Vinh Quang

2.0456

qh+qp

0

10.1

7

1608426

551184

Đăk Ngọk 12

Đăk Ngọk

Đăk Hà

0.2706

pr

0

90.0

8

1609273

551942

Đăk Ngọk 13

0.0743

pr

0

90.0

9

1610246

551710

Đăk Uy 6

Đăk Uy

0.0568

pr

0

90.0

10

1609608

552909

Đăk Uy 7

0.8538

pr

0

90.0

11

1590188

540688

Kroong 6

Kroong

Kon Tum

2.3673

n2

0

90.0

12

1589653

545979

Ngọk Bay 7

Ngọk Bay

2.0619

n2

0

90.0

13

1589409

549934

P. Ngô Mây 4

P. Ngô Mây

0.1015

n2

0

90.0

14

1589305

549096

Vinh Quang 8

Vinh Quang

0.6303

n2

0

90.0

 

PHỤ LỤC 04:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP (1-3)

TT

Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30)

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính

Huyện/ thành phố

Diện tích hạn chế (km2)

Tầng chứa nước hạn chế

Chiều sâu hạn chế (m)

Biện pháp hạn chế

X (m)

Y (m)

Từ

Đến

I. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung (thuộc VHC3) và khu vực liền kề

- Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.

- Đối với khu vực liền kề bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung:

+ Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có, tiến hành trám lấp giếng khai thác theo quy định (đối với khu vực nghĩa trang tập trung).

+ Không cấp giấy phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

+ Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

+ Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời gian hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép đối với công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

I.1. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung (thuộc VHC3)

1

1666484

525779

TT. Đăk Glei 15

TT. Đăk Glei

Đăk Glei

0,0039

qh+qp

0

8,1

2

1615842

540460

Diên Bình 6

Diên Bình

Đăk Tô

0,0183

qh+qp

0

8,1

3

1587824

551806

Vinh Quang 9

Vinh Quang

Kon Tum

0,0102

qh+qp

0

14,0

4

1624699

522696

TT. Plei Kần 10

TT. Plei Kần

Ngọc Hồi

0,0054

n2

0

100,0

5

1614441

542696

Diên Bình 7

Diên Bình

Đăk Tô

0,0215

n2

0

65,8

6

1601384

546663

Hà Mòn 8

Hà Mòn

Đăk Hà

0,0496

n2

0

71,0

7

1599217

547993

Đăk La 11

Đăk La

0,0109

n2

0

71,0

8

1595394

550236

Đăk La 12

0,0163

n2

0

71,0

9

1592186

537397

Sa Bình 5

Sa Bình

Sa Thầy

0,0908

pr

0

120,0

10

1583109

546081

Ia Chim 8

Ia Chim

Kon Tum

0,0154

B(n2-qp)

0

133,0

I.2. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực liền kề bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung (thuộc VHC3)

11

1666725

525851

TT. Đăk Glei 16

TT. Đăk Glei

Đăk Glei

0,2958

qh+qp

0

8,1

12

1615800

540348

Diên Bình 8

Diên Bình

Đăk Tô

0,1664

qh+qp

0

8,1

13

1587865

551693

Vinh Quang 10

Vinh Quang

Kon Tum

0,0555

qh+qp

0

14,0

14

1624714

522759

TT. Plei Kần 11

TT. Plei Kần

Ngọc Hồi

0,0259

n2

0

100,0

15

1624897

520018

TT. Plei Kần 12

0,0957

n2

0

100,0

16

1614451

542765

Diên Bình 9

Diên Bình

Đăk Tô

0,1526

n2

0

65,8

17

1595978

549792

Đăk La 13

Đăk La

Đăk Hà

0,6839

n2

0

71,0

18

1599205

548082

Đăk La 14

Đăk La

Đăk Hà

0,0310

n2

0

71,0

19

1601354

546515

Hà Mòn 9

Hà Mòn

Đăk Hà

0,2510

n2

0

71,0

20

1592392

537306

Sa Bình 6

Sa Bình

Sa Thầy

0,1244

pr

0

120,0

21

1580135

554198

Hòa Bình 10

Hòa Bình

Kon Tum

0,1978

B(n2-qp)

0

100,0

22

1583118

545962

Ia Chim 9

Ia Chim

0,0520

B(n2-qp)

0

133,0

 

PHỤ LỤC 05:

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ HỖN HỢP (1-4)

TT

Tọa độ điểm đại diện Hệ tọa độ VN 2000 (KTT 107030', múi 30)

Tên khu vực hạn chế

Phạm vi hành chính

Huyện/

thành phố

Diện tích hạn chế (km2)

Tầng chứa nước hạn chế

Chiều sâu hạn chế (m)

Biện pháp hạn chế

X (m)

Y (m)

Từ

Đến

I. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực cách nguồn nước mặt không vượt quá 1.000m và nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt (thuộc VHC4) và khu vực liền kề

- Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường: dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định.

- Đối với khu vực liền kề bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung:

+ Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có, tiến hành trám lấp giếng khai thác theo quy định (đối với khu vực nghĩa trang tập trung).

+ Không cấp giấy phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

+ Đối với công trình không có giấy phép: Dừng hoạt động khai thác, thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định; trừ công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

+ Đối với công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời gian hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép đối với công trình đang khai thác nước dưới đất phục vụ cấp nước cho sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai.

I.1. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực cách nguồn nước mặt không vượt quá 1.000m và nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt (thuộc VHC4)

1

1587792

550906

Vinh Quang 11

Vinh

Quang

Kon Tum

0,0358

qh+qp

0

14,0

2

1587731

551798

Vinh Quang 12

0,0079

qh+qp

0

14,0

3

1591112

540480

Kroong 7

Kroong

0,0121

n2

0

101,0

4

1589957

547270

Ngọk Bay 8

Ngọk Bay

0,0004

n2

0

115,0

5

1590489

547418

Ngọk Bay 9

0,0014

n2

0

115,0

I.2. Vùng hạn chế hỗn hợp giữa khu vực liền kề bãi chôn lấp tập trung, nghĩa trang tập trung (thuộc VHC1) và khu vực cách nguồn nước mặt không vượt quá 1.000m và nguồn nước mặt có chức năng cấp nước sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt (thuộc VHC4)

6

1587386

550944

P. Nguyễn Trãi 2

P. Nguyễn

Trãi

Kon Tum

0,0797

qh+qp

0

14,0

7

1587561

551841

P. Nguyễn Trãi 3

0,0102

qh+qp

0

14,0

8

1587834

550656

Vinh Quang 13

Vinh

Quang

0,5636

qh+qp

0

14,0

9

1587682

551699

Vinh Quang 14

 

0,0697

qh+qp

0

14,0

10

1591081

540385

Kroong 8

Kroong

0,0338

n2

0

101,0

11

1589910

547306

Ngọk Bay 10

Ngọk Bay

0,0188

n2

0

115,0

12

1590452

547420

Ngọk Bay 11

0,0172

n2

0

115,0

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 132/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Sâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản