Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1318/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 30 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 275/TTr-SLĐTBXH ngày 09/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Trung tâm hành chính công; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CẤP TỈNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí | Tên văn bản QPPL quy định TTHC | Ghi chú |
| Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp | |||||||
1 | BLĐ-TBVXH-286432 | Giải thể trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài | Nộp hồ sơ một trong 02 hình thức sau: -Trực tiếp; -Gửi qua bưu điện.
| Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh; Số 11A, đường Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh. | *Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: -01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. -14 ngày, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sở giải thể, hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. -05 ngày Chủ tịch UBND quyết định cho phép giải thể, chấm dứt hoạt động phân hiệu. * Trình tự thực hiện Bước 1: Trường trung cấp, Trung tâm GDNN có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ giải thể, hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để xem xét thẩm định. Bước 2: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị giải thể, hồ sơ chấm dứt hoạt động phân hiệu, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.Trường hợp nộp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời đơn vị đề nghị giải thể, chấm dứt hoạt động phân hiệu nêu rõ lý do Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định giải thể; chấm dứt hoạt động phân hiệu | Không | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
| Giữ nguyên thời gian quy định |
2 | BLĐ-TBVXH-286433 | Đổi tên trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. | Nộp hồ sơ một trong 02 hình thức sau: -Trực tiếp; -Gửi qua bưu điện.
| Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh; Số 11A, đường Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh. -Cơ quan giải quyết: Sở Lao động, TB và XH. -Cơ quan thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh | *Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: -01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. -02 ngày, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, trình Chủ tịch UBND tỉnh. -02 ngày Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép đổi tên trường trung cấp, Trung tâm GDNN có vốn đầu tư nước ngoài. * Trình tự thực hiện Bước 1: Trường trung cấp, Trung tâm GDNN có vốn đầu tư nước ngoài gửi văn bản đề nghị đổi tên đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển văn bản về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Bước 2: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đổi tên trường trung cấp, Trung tâm GDNN có vốn đầu tư nước ngoài. | Không | - Luật giáo dục nghề nghiệp. - Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
| Giữ nguyên thời gian quy định |
3 | BLĐ-TBVXH-286434 | Cho phép hoạt động liên kết đào tạo trở lại đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp thực hiện liên kết đào tạo với nước ngoài.
| Nộp hồ sơ một trong 02 hình thức sau: -Trực tiếp; -Gửi qua bưu điện.
| Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh; Số 11A, đường Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh. -Cơ quan giải quyết: Sở Lao động, TB và XH.
| *Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: -01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. -14 ngày, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quyết định chấm dứt đình chỉ liên kết đào tạo và cho phép hoạt động liên kết đào tạo trở lại. * Trình tự thực hiện Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày làm việc trước khi hết thời hạn đình chỉ hoạt động liên kết đào tạo, đại diện các bên liên kết đào tạo gửi văn bản đề nghị hoạt động liên kết đào tạo trở lại đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển văn bản về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hơp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thẩm định thực tế khả năng đáp ứng các điều kiện liên kết đào tạo theo quy định tại Điều 22 Nghị định 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019. Bước 3: Căn cứ Kết quả thẩm định thực tế, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quyết định chấm dứt đình chỉ liên kết đào tạo và cho phép hoạt động liên kết đào tạo trở lại. Sau đó chuyển Kết quả về Trung tâm Hành chính công tỉnh trả các bên liên quan. | Không | Luật giáo dục nghề nghiệp; Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực GDNN; - Nghị định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp. | Giảm 15 ngày so với quy định |
4 | BLĐ-TBVXH-286435 | Cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.
| Nộp hồ sơ một trong 2 hình thức sau: -Trực tiếp; -Gửi qua bưu điện.
| -Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh; Số 11A, đường Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh. -Cơ quan trách nhiệm đề xuất: Sở Lao động, TB và XH. -Cơ quan thẩm quyền quyết định cuối cùng: UBND tỉnh | *Thời hạn giải quyết:20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: -01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. -05 ngày tại Sở LĐTB và XH, xem xét hồ sơ thẩm định bước đầu, chuyển về Hội đồng thẩm định. -05 ngày, Hội đồng thẩm định tổ chức thẩm định và đưa ra Kết luận. -04 ngày, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ hoàn thiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị theo Kết luận của Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh. -05 ngày Chủ tịch UBND tỉnh xem xét cho phép thành lập Trung tâm GDNN, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. * Trình tự thực hiện Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập Trung tâm GDNN, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận lập hồ sơ theo quy định gửi đến Trung tâm Hành chính công tỉnh. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định có trách nhiệm gửi tới các thành viên Hội đồng thẩm định của tỉnh ( các Sở, ngành tỉnh có liên quan). Trong thời hạn 05 ngày Hội đồng tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Trung tâm GDNN, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. Căn cứ vào Kết luận của Hội đồng thẩm định ( công khai tại cuộc họp thẩm định), cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập Trung tâm GDNN, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận hoàn thiện Hồ sơ gửi về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Trường hợp Kết luận của Hội đồng về hồ sơ đề nghị không đủ điều kiện, thì Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời nêu rõ lý do đến cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị được biết. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày nhận đủ hồ sơ hoàn thiện của cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị theo yêu cầu Kết luận của Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh. Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cho phép thành lập Trung tâm GDNN, trường trung cấp tư thục hoạt động không vì lợi nhuận. | Không | Luật giáo dục nghề nghiệp; Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực GDNN; Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH; Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
| Theo quy định |
5 | BLĐ-TBVXH-286436 | Công nhận trường trung cấp tư thục, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận.
| Nộp hồ sơ theo một trong 02 hình thức sau: -Nộp hồ sơ trực tiếp; -Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu điện;
| Trung tâm Hành chính công; Số 11A, đường Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh. -Cơ quan đề xuất giải quyết THC: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. -Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân tỉnh | *Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: -01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. -14 ngày tại Sở LĐTB và XH chủ trì tổ chức thẩm định và lấy ý kiến các Sở, ngành có liên quan, trình Chủ tịch UBND tỉnh. -05 ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận trường trung cấp, trung tâm GDNN tư thục, trường trung cấp, trung tâm GDNN có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận. * Trình tự thực hiện Bước 1: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục và trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận gửi Hồ sơ đến Trung tâm hành chính công tỉnh. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Trung tâm HC công tỉnh chuyển hồ sơ về Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Bước 2: Trong thời hạn 14 ngày Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì tổ chức thẩm định và lấy ý kiến các Sở, ngành có liên quan, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công nhận trường trung cấp, trung tâm GDNN tư thục, trường trung cấp, trung tâm GDNN có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận. | Không | Luật giáo dục nghề nghiệp; Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật giáo dục nghề nghiệp.
| Giữ nguyên thời hạn quy định |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG
1. Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Việc làm | |||||||
1 | BLĐ-TBVXH-286419 | Đề nghị hoàn tất tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi thực tập nâng cao tay nghề dưới 90 ngày | Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Thông tư 17/2007/TTL-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/9/2007; Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động, TB và XH. | Nộp hồ sơ trực tiếp hoăc gửi qua đường bưu điện | Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Số 11A, Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh | *Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó: -01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. -06 ngày, Sở lao động, Thương binh và Xã hội ra văn bản đề nghị phía Ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ tất toán tài khoản ký quỹ cho doanh nghiệp. * Trình tự thực hiện Bước 1: Doanh nghiêp nộp hồ sơ theo quy định gửi Trung tâm hành chính công ( bàn số 19, 20 - Sở Lao động, TB và XH). Bước 2: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội ra văn bản đề nghị Ngân hàng nơi doanh nghiệp ký quỹ tất toán tài khoản ký quỹ cho doanh nghiệp. Bước 3: Ngân hàng hoàn trả tiền ký quỹ và tất toán tài khoản ký quỹ cho doanh nghiệp. | Không | Giữ nguyên theo quy định |
II. | Lĩnh vực Người có công | |||||||
2 | B-BLD-286173-TT | Thực hiện trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01/01/1995 mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi | Điều 7 Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động, TB và XH. | Nộp hồ sơ trực tiếp. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa thuộc UBND cấp xã | *Tổng thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc Trong đó: -5 ngày ở cấp xã; -10 ngày ở cấp huyện; -10 ngày ở cấp tỉnh. * Quy trình thưc hiện: Bước 1: Đại diện thân nhân lập bản khai kèm theo biên bản ủy quyền gửi UBND cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 12 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014. Bước 2: UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội. Bước 3:Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội , có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 gửi Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. Bước 4: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội , có trách nhiệm kiểm tra, ra Quyết định trợ cấp một lần theo mẫu 4 Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014. | Không | Giữ nguyên thời hạn quy định |
2. Danh mục thủ tục hành chính cấp xã
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, quy trình thực hiện | Phí, lệ phí | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | |||||||
1 | B-BLD-286126-TT | Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật | Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ; Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động, TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp | Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả một cửa thuộc UBND cấp xã | *Thời hạn thực hiện: 25 ngày làm việc, Trong đó: -01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa thuộc UBND cấp xã. -19 ngày, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã tiến hành xét duyệt, đưa ra kết luận mức độ khuyết tật cho người khuyết tật. Trường hợp không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật ở cấp xã; có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã không khách quan, chính xác, thì Hội đồng xác định mức độ khuyết tật cấp xã cấp giấy giới thiệu và lập danh sách đối tượng đề nghị chuyển về Hội đồng giám định y khoa thực hiện ( Qua phòng Lao động, Thương binh và Xã hội cấp huyện). -05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, UBND cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở UBND cấp xã và cấp giấy xác nhận khuyết tật. * Quy trình thực hiện: Bước 1: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ gửi UBND cấp xã (Tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã). Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau ( Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân; số hộ khẩu của người khuyết tật, người đại diện hợp pháp của người khuyết tật; giấy khai sinh đối với trẻ em). Bước 2: UBND cấp xã tiến hành các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền được giao trong việc thành lập Hội đồng, tiến hành xác định dạng tật và mức độ khuyết tât cho đối tượng. Bước 3: Hội đồng đưa ra Kết luận về dạng tật và mức độ khuyết tật. Trường hợp không đưa ra được kết luận thì có trách nhiệm cấp giấy giới thiệu và kèm theo danh sách đối tượng đến Hội đồng giám định y khoa ( qua Phòng LĐTBXH cấp huyện). Bước 4: UBND cấp xã niêm yết, thông báo công khai biên bản kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật tại trụ sở UBND cấp xã và Cấp giấy xác nhận khuyết tật. | Không | Giữ nguyên thời hạn theo quy định |
2 | B-BLD-286127-TT | Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật | Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ; Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động, TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp | Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả một cửa thuộc UBND cấp xã | Thời hạn thực hiện: 5 ngày làm việc, Trong đó: -01 ngày tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả một cửa thuộc UBND cấp xã. -04 ngày, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đổi hoặc cấp lại giấy xác nhận khuyết tật. * Quy trình thực hiện: Bước 1: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn ( mẫu 01) gửi UBND cấp xã ( Tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã). Bước 2: Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ Quyết định đổi hoặc cấp lại giấy xác nhận khuyết tật. | Không | Giữ nguyên thời hạn theo quy định |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BÕ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ |
1 | B-BLD-286101-TT | Gia hạn công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động người khuyết tật | Bảo trợ xã hội | Sở Lao động, thương binh và Xã hội | Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ LĐ, TB và XH |
- 1Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ và đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, bị bãi bỏ và đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 1318/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra