Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1307/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 04 tháng 7 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CỦA TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 09/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 976/BXD-QLN ngày 30/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xây dựng Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch & Đầu tư tại Tờ trình số 707/TTr-SKHĐT ngày 27/6/2007, theo Tờ trình số 391/TTr-SXD ngày 08/6/2007 của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Bình Phước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, cụ thể như sau:

A. ĐỀ CƯƠNG: Bao gồm các nội dung sau:

I. Cơ sở pháp lý để xây dựng Chương trình và dự toán chi phí

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 09/6/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg ngày 06/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển nhà ở đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 976/BXD-QLN ngày 30/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xây dựng Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch & Đầu tư ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Công văn số 621/UBND-TH nàgy 26/3/2007 của UBND tỉnh về kinh phí xây dựng Chương trình phát triển nhà ở.

II. Mục tiêu đầu tư

- Thiết lập các chỉ tiêu phát triển nhà ở để đưa vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh; làm cơ sở để chỉ đạo công tác phát triển nhà ở đô thị trên địa bàn tỉnh.

- Mở rộng khả năng huy động vốn đầu tư của các thành phần kinh tế và của xã hội tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy hình thành và phát triển thị trường bất động sản trên phạm vi địa bàn.

- Chú trọng phát triển nhà ở dành cho các đối tượng có thu nhập thấp, hộ gia đình chính sách, thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở đối với đồng bào dân tộc thiểu số, các hộ gia đình sinh sống tại các khu vực thường xuyên bị thiên tai.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân; phát triển nhà ở đô thị văn minh, hiện đại, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở nông thôn, giữ gìn và phát huy bản sắc kiến trúc dân tộc, hiện đại phù hợp với đặc điểm của địa phương.

III. Nội dung chủ yếu của Chương trình

1. Khái quát về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của địa phương hiện tại và tương lai đến năm 2010 và đến 2020:

a) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên;

b) Tình hình phát triển kinh tế;

c) Tình hình xã hội.

2. Phân tích, đánh giá hiện trạng tình hình nhà ở và đô thị tại địa phương:

a) Quá trình phát triển nhà của tỉnh;

b) Thực trạng về nhà ở;

c) Tình hình phát triển nhà ở;

d) Thực trạng công tác quản lý nhà ở;

e) Thực trạng thị trường bất động sản;

Đánh giá thực trạng nhà ở trên địa bàn tỉnh: Những ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại (khách quan, chủ quan).

3. Xác định nhu cầu nhà ở của tỉnh giai đoạn năm 2010 và đến 2020:

a) Số lượng nhà ở cần xây dựng mới;

b) Số lượng nhà ở cần sửa chữa, cải tạo, nâng cấp;

c) Nhu cầu về quỹ đất ở;

d) Nhu cầu nhà ở xã hội;

c) Nhu cầu nhà ở công vụ;

e) Nhu cầu về chất lượng nhà ở;

f) Nhu cầu về vốn đầu tư.

4. Các giải pháp cơ bản để thực hiện Chương trình

a) Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách;

b) Giải pháp phát triển nhà ở theo dự án đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật;

c) Giải pháp về đất ở;

d) Giải pháp về quy hoạch;

e) Giải pháp về kiến trúc;

f) Giải pháp về phát triển hạ tầng kỹ thuật;

e) Giải pháp về thu hút đầu tư;

g) Giải pháp về nguồn vốn đầu tư;

h) Giải pháp thúc đẩy phát triển lành mạnh thị trường bất động sản nhà ở;

k) Giải pháp xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan quản lý.

2. Cơ quan chủ đầu tư.

3. Cơ quan thực hiện.

4. Cơ quan thẩm định.

5. Cơ quan phê duyệt.

B. DỰ TOÁN CHI PHÍ: 120.600.000 đồng (Một trăm hai mươi triệu, sáu trăm ngàn đồng).

(có dự toán chi tiết kèm theo)

Các chi phí trong dự toán là tạm tính, khi thanh quyết toán căn cứ vào kết quả thực hiện được nghiệm thu và các quy định hiện hành của Nhà nước.

C. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ - THỜI GIAN THỰC HIỆN

- Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong tháng 11 năm 2007.

Điều 2. Sở Xây dựng là Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng của Nhà nước, tổ chức thực hiện tốt các nội dung đã nêu ở Điều 1.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Kho bạc Nhà nước Bình Phước, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Tòng

 

DỰ TOÁN CHI PHÍ

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2010 & ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số 1307/QĐ-UBND ngày 04/7/2007 của UBND tỉnh)

Tính theo Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ KH & ĐT ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu.

Áp dụng công thức:

Gqhsp = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x H4 x H5 = 120.600.000 đồng

Trong đó:

Gqhsp: Mức chi phí của dự án quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu

Gchuẩn: = 500.000.000 đồng

H1 = 1: Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch

H2 = 2: Hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa bàn quy hoạch

H3 = 1,34: Hệ số về quy mô diện tích tự nhiên của địa bàn quy hoạch; diện tích tỉnh Bình Phước 6857,35 km2

H4 = 30%: Hệ số tối đa của quy hoạch phát triển ngành của tỉnh

H5 = 30%: Hệ số tối đa của quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

Tỷ lệ %

Thành tiền

I

Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương quy hoạch

2

2.412.000

1

Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề cương

1,6

1.929.600

1.1

Xây dựng đề cương nghiên cứu

1

1.206.000

1.2

Hội thảo, xin ý kiến chuyên gia thống nhất đề cương và trình duyệt

0,6

723.600

2

Lập dự toán kinh phí theo đề cương đã thống nhất và trình duyệt

0,4

482.400

II

Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo quy hoạch

88

106.128.000

1

Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu

8

9.648.000

2

Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu yêu cầu quy hoạch

4

4.824.000

3

Chi phí khảo sát thực tế

20

24.120.000

4

Chi phí thiết kế chương trình

56

67.536.000

4.1

Phân tích, đánh giá vai trò, nhu cầu của sản phẩm chủ yếu

1

1.206.000

4.2

Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển và tiêu thụ của sản phẩm chủ yếu

4

4.824.000

4.3

Dự báo khả năng công nghệ và sức cạnh tranh của sản phẩm

4

4.824.000

4.4

Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển

3

3.618.000

4.5

Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển

6

7.236.000

4.6

Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu

20

24.120.000

 

a) Luận chứng các phương án và giải pháp phát triển sản phẩm chủ yếu

5

6.030.000

 

b) Dự báo và xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực

1

1.206.000

 

c) Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ

1

1.206.000

 

d) Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường

1,5

1.809.000

 

đ) Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư

4

4.824.000

 

e) Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm

1,5

1.809.000

 

g) Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ, phân bố sản xuất

3

3.618.000

 

h) Xây dựng giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện

3

3.618.000

4.7

Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan

10

12.060.000

 

a) Xây dựng báo cáo đề dẫn

1

1.206.000

 

b) Xây dựng báo cáo tổng hợp

8

9.648.000

 

c) Xây dựng báo cáo tóm tắt

0,6

723.600

 

d) Xây dựng văn bản trình thẩm định

0,2

241.200

 

đ) Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch

0,2

241.200

4.8

Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch

8

9.648.000

III

Chi phí quản lý điều hành

10

12.060.000

1

Chi phí quản lý dự án của Ban quản lý

3

3.618.000

2

Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia

2

2.412.000

3

Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo tổng hợp theo kết luận thẩm định

2

2.412.000

4

Chi phí công bố chương trình

3

3.618.000

 

TỔNG CỘNG

100

120.600.000