Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1300/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 1518/QĐ-BHXH NGÀY 18/10/2016 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 21/2016/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ quy định việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1518/QĐ-BHXH ngày 18/10/2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và hoạt động kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thanh tra được quy định tại Điều 5, Điều 7 của Nghị định số 21/2016/NĐ-CP.
2. Công tác tham mưu, đề xuất, hướng dẫn trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra do đơn vị được giao chức năng thanh tra thực hiện, ở Trung ương là Vụ Thanh tra - Kiểm tra, ở địa phương là Phòng Thanh tra - Kiểm tra.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 Điều 20 như sau:
“2. Trưởng đoàn thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam là Lãnh đạo Vụ Thanh tra - Kiểm tra hoặc Lãnh đạo Ban Thu; Trưởng đoàn thanh tra của Bảo hiểm xã hội tỉnh là Lãnh đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Thanh tra - Kiểm tra, Phòng Quản lý thu, Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện được Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh giao làm Trưởng đoàn thanh tra và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên hoặc giấy chứng nhận hoàn thành lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Trưởng đoàn kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương trở lên; Trưởng đoàn kiểm tra của Bảo hiểm xã hội tỉnh là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng nghiệp vụ hoặc là Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện được Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh giao làm Trưởng đoàn kiểm tra.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2601/QĐ-BHXH ngày 06/12/2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc bổ sung quy định Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra của Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 1484/QĐ-BHXH ngày 06/9/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc bổ sung quy định Trưởng đoàn thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 704/QĐ-BHXH ngày 22/5/2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1518/QĐ-BHXH ngày 18/10/2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và hoạt động kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Vụ trưởng Vụ Thanh tra - Kiểm tra, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 102/QĐ-BHXH năm 2017 quy định cấp, quản lý, sử dụng thẻ và trang phục của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 1484/QĐ-BHXH năm 2017 bổ sung quy định Trưởng đoàn thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Nghị định 161/2017/NĐ-CP về sửa đổi Điều 12 Nghị định 21/2016/NĐ-CP quy định việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội
- 4Công văn 341/BHXH-BT năm 2019 về khai thác sử dụng chức năng tự động thanh tra chuyên ngành đóng đột xuất trên phần mềm TST do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 970/LĐTBXH-TTr về thực hiện chiến dịch thanh tra năm 2020 trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Kế hoạch 878/KH-BHXH phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện "Chiến dịch thanh tra trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội năm 2020" do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 4454/BYT-TTrB năm 2020 về tăng cường thanh tra chuyên ngành bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 1518/QĐ-BHXH năm 2016 quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và hoạt động kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 2Quyết định 1484/QĐ-BHXH năm 2017 bổ sung quy định Trưởng đoàn thanh tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Quyết định 704/QĐ-BHXH năm 2018 sửa đổi Quyết định 1518/QĐ-BHXH quy định về hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và hoạt động kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 4Quyết định 225/QĐ-BHXH bãi bỏ quy định của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam liên quan đến công tác thanh tra chuyên ngành của Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Nghị định 07/2012/NĐ-CP quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
- 4Luật việc làm 2013
- 5Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 6Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 8Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 9Nghị định 21/2016/NĐ-CP quy định việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội
- 10Quyết định 102/QĐ-BHXH năm 2017 quy định cấp, quản lý, sử dụng thẻ và trang phục của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 11Nghị định 161/2017/NĐ-CP về sửa đổi Điều 12 Nghị định 21/2016/NĐ-CP quy định việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội
- 12Công văn 341/BHXH-BT năm 2019 về khai thác sử dụng chức năng tự động thanh tra chuyên ngành đóng đột xuất trên phần mềm TST do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Công văn 970/LĐTBXH-TTr về thực hiện chiến dịch thanh tra năm 2020 trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Kế hoạch 878/KH-BHXH phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện "Chiến dịch thanh tra trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội năm 2020" do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 15Công văn 4454/BYT-TTrB năm 2020 về tăng cường thanh tra chuyên ngành bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 1300/QĐ-BHXH năm 2019 sửa đổi Quyết định 1518/QĐ-BHXH quy định hoạt động thanh tra chuyên ngành đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và hoạt động kiểm tra của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Số hiệu: 1300/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2019
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đào Việt Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra