Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2016/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Các định mức không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 956/QĐ-UBND-HC ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các nội dung làm cơ sở cho việc lập dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước; một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng:
Qui định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ (UBND cấp tỉnh, huyện); cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Sở Khoa học và Công nghệ đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Tỉnh; UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, các sở, ban, ngành và tương đương đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở) và các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước, gồm:
1. Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được đối ứng từ ngân sách địa phương.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 4. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học; thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan quản lý nhiệm vụ quyết định phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này.
Điều 5. Nội dung làm cơ sở cho việc lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho các chức danh khoa học quy định tại Điều 4 Quy định này; tiền công thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng, năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng nghiệm thu cơ sở (tự đánh giá) kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 6. Định mức xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Trong đó:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT | Chức danh | Hstcn | |
Cấp tỉnh | Cấp cơ sở | ||
1.1 | Chủ nhiệm nhiệm vụ | 0,63 | 0,31 |
1.2 | Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học | 0,39 | 0,19 |
1.3 | Thành viên | 0,20 | 0,10 |
1.4 | Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ | 0,12 | 0,06 |
Dự toán tiền công đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu cần thiết phải thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước đối với đề tài cấp tỉnh không vượt quá 32.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thật cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu: Được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định: Được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu: Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo KH&CN như sau:
Đơn vị tính: đồng.
STT | Nội dung công việc | Cấp Tỉnh | Cấp cơ sở |
5.1 | Người chủ trì | 1.200.000 | 600.000 |
5.2 | Thư ký hội thảo | 400.000 | 200.000 |
5.3 | Báo cáo viên trình bày tại hội thảo | 1.600.000 | 800.000 |
5.4 | Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo | 800.000 | 400.000 |
5.5 | Thành viên tham gia hội thảo | 150.000 | 80.000 |
Đơn vị tính: đồng.
STT | Nội dung chi | Nhiệm vụ cấp tỉnh | Nhiệm vụ cấp cơ sở |
6.1 | Lập mẫu phiếu điều tra được duyệt (bao gồm cả tài liệu hướng dẫn cách ghi phiếu) | ||
A | Đến 30 chỉ tiêu | 600.000 đ/phiếu | 400.000 đ/phiếu |
B | Trên 30 đến 40 chỉ tiêu | 800.000 đ/phiếu | 600.000 đ/phiếu |
C | Trên 40 chỉ tiêu | 1.200.000 đ/phiếu | 900.000 đ/phiếu |
6.2 | Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có) | Nội dung và mức chi thực hiện theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND Tỉnh quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | |
6.3 | Chi điều tra |
|
|
A | Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phúc tra, kiểm tra | Nội dung và mức chi công tác phí thực hiện theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp | |
B | Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài). | Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định là 1.150.000 đồng. Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là 1.150.000 đồng ÷ 22 ngày x 250%). | |
C | Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch. | Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150% mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức tiền công tối đa 1 người/ngày là: 1.150.000 đồng ÷ 22 ngày x 150%). | |
D | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra: | ||
| Cá nhân: |
|
|
| + Dưới 30 chỉ tiêu + Trên 30 đến 40 chỉ tiêu + Trên 40 chỉ tiêu | 24.000 đồng/phiếu 32.000 đồng/phiếu 40.000 đồng/phiếu | 19.000 đồng/phiếu 25.000 đồng/phiếu 30.000 đồng/phiếu |
| Tổ chức: |
|
|
| + Dưới 30 chỉ tiêu + Trên 30 đến 40 chỉ tiêu + Trên 40 chỉ tiêu | 56.000 đồng/phiếu 65.000 đồng/phiếu 80.000 đồng/phiếu | 40.000 đồng/phiếu 50.000 đồng/phiếu 60.000 đồng/phiếu |
Đ | Phân tích mẫu điều tra (nếu có). | Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ | |
6.4 | Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra | Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ) | |
6.5 | Chi xử lý kết quả điều tra | Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở dữ liệu và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài. | |
6.6 | Chi viết báo cáo và phân tích kết quả điều tra | ||
| Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt). | 8.000.000 đ/báo cáo | 6.400.000 đ/báo cáo |
7. Dự toán chi họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (tự đánh giá) nhiệm vụ KH&CN
Đơn vị tính: đồng.
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh | Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở |
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 600.000 | 0 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 400.000 | 0 |
| Thư ký hành chính |
| 150.000 | 0 |
| Đại biểu được mời tham dự (tối đa 10 đại biểu) |
| 120.000 | 0 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 200.000 | 0 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 270.000 | 0 |
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng/nhiệm vụ.
9. Các khoản chi khác được áp dụng theo quy định hiện hành.
Điều 7. Các nội dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn.
a. Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN);
b. Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c. Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia công tác tư vấn;
d. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội đồng;
đ. Chi thuê dịch vụ KH&CN liên quan đến việc đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a. Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b. Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên gia được mời tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 8. Một số định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các hội đồng
Đơn vị tính: đồng.
TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Hội đồng cấp tỉnh | Hội đồng cấp cơ sở |
a | Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 800.000 | 0 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 650.000 | 0 |
| Thư ký hành chính |
| 250.000 | 0 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150.000 | 0 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 250.000 | 0 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 400.000 | 0 |
| Người chủ trì | Phiên họp | 0 | 400.000 |
| Thành viên, Thư ký | “ | 0 | 300.000 |
| Khách dự | “ | 0 | 80.000 |
1.3 | Chi Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | |||
a | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN | Hội đồng |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.200.000 | 600.000 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 800.000 | 400.000 |
| Thư ký hành chính |
| 250.000 | 120.000 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150.000 | 80.000 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 400.000 | 200.000 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 550.000 | 300.000 |
| Tổ trưởng tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 550.000 | 300.000 |
| Thành viên tổ thẩm định | Nhiệm vụ | 400.000 | 200.000 |
| Thư ký hành chính | Nhiệm vụ | 250.000 | 150.000 |
| Đại biểu được mời tham dự | Nhiệm vụ | 150.000 | 80.000 |
1.5 | Chi Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN | |||
a | Chi họp Hội đồng nghiệm thu | Nhiệm vụ |
|
|
| Chủ tịch hội đồng |
| 1.200.000 | 600.000 |
| Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng |
| 800.000 | 400.000 |
| Thư ký hành chính |
| 250.000 | 120.000 |
| Đại biểu được mời tham dự |
| 150.000 | 80.000 |
b | Chi nhận xét đánh giá | 01 phiếu nhận xét đánh giá |
|
|
| Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
| 400.000 | 200.000 |
| Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng |
| 550.000 | 300.000 |
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ KH&CN; hoặc cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng số tiền thuê chuyên gia tư vấn độc lập được tính tối đa bằng 04 lần mức chi tiền công của Chủ tịch hội đồng tương ứng (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi bài nhận xét, đánh giá). Tổng số chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập không quá 02 người hoặc 01 tổ chức.
3. Chi tiền công cho họp Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết), mức chi được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN.
LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định mức chi quy định tại Quyết định này; Sở Khoa học và Công nghệ hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương xây dựng dự toán kinh phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của địa phương, để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ
a. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b. Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định tại Quyết định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu
a. Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b. Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ KH&CN.
Điều 11. Thẩm định, phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN chịu trách nhiệm và phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban hành thì cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN được quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được cơ quan có thẩm quyền giao, cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN phân bổ cho các nhiệm vụ khoa học.
Điều 12. Quyết toán kinh phí nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 13. Công bố kết quả nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) (nếu có) được ghi thành một nội dung trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ và được dự toán kinh phí thực hiện.
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Khi Nhà nước thay đổi các định mức khung xác định dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 956/QĐ-UBND-HC năm 2011 về việc Quy định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 04/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 27/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục Nghị quyết do Hội đồng nhân dân và Quyết định do Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong kỳ rà soát năm 2023
- 1Quyết định 956/QĐ-UBND-HC năm 2011 về việc Quy định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 13/2018/QĐ-UBND sửa đổi một số Quy định kèm theo Quyết định 13/2016/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 04/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 27/QĐ-UBND-HC năm 2024 công bố Danh mục Nghị quyết do Hội đồng nhân dân và Quyết định do Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Tháp ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong kỳ rà soát năm 2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 40/2010/QĐ-UBND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 9Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 10Quyết định 17/2014/QĐ-UBND về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 15/2016/QĐ-UBND quy định định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 13/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra