Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2015/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 16 tháng 4 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động HĐND các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016;
Thực hiện Công văn số 966/HĐND-KTXH ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp và hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1413/STC- HCSN ngày 01 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011-2016 và Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về một số định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP; ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THAM VẤN Ý KIẾN NHÂN DÂN CỦA HỘIĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Quy định này quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Các khoản chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó để chi và thanh quyết toán với ngân sách nhà nước cùng cấp.
Điều 3. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các đại biểu đại diện các cơ quan, đơn vị được Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân mời tham dự các hoạt động Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân cấp đó thanh toán từ kinh phí hoạt động Hội đồng nhân dân.
Mục I. MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
Điều 4. Chi cho công tác giám sát, khảo sát.
Chi cho Đoàn giám sát, khảo sát giữa hai kỳ họp do Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân chủ trì bao gồm: chi xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ công tác phí được thanh toán từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân, cán bộ, công chức tham gia phục vụ đoàn giám sát như sau:
a) Chi xây dựng các văn bản liên quan của một đợt giám sát:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/đợt giám sát.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/đợt giám sát.
- Cấp xã: 70.000 đồng/đợt giám sát.
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Đoàn giám sát Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
c) Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát theo Nghị quyết Hội
đồng nhân dân trình ra kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
2. Chi Đoàn giám sát, khảo sát:
a) Trưởng đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/buổi.
- Cấp xã: 60.000 đồng/buổi.
b) Thành viên chính thức của Đoàn giám sát, khảo sát; chuyên viên, công chức phục vụ Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/buổi.
- Cấp xã: 40.000 đồng/buổi.
c) Công chức, chuyên viên phục vụ gián tiếp Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/buổi.
d) Chi HĐND tỉnh mời chuyên gia phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát (mức tối đa, nếu có): 5.000.000 đồng/vụ, việc.
3. Chi giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo:
a) Chi cho việc xử lý đơn thư (trực tiếp nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý đơn thư):
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi (tương ứng với 05 đơn thư được nghiên cứu, đề xuất xử lý).
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho việc hoàn thành báo cáo giám sát việc giải quyết 01 vụ, việc khiếu nại, tố cáo phức tạp do Ban xác định hoặc do Thường trực Hội đồng nhân dân giao hoặc Ban Hội đồng nhân dân quyết định tổ chức giám sát.
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân với các định mức cụ thể như sau:
1. Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Chi cho công chức phục vụ trực tiếp:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 25.000 đồng/người/buổi.
3. Chi viết báo cáo đề xuất giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo trong ngày tiếp công dân trình cấp có thẩm quyền:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 40.000 đồng/báo cáo.
Điều 6. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:
1. Thực hiện khoán chi công tác phí và chế độ tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân như sau:
a) Đối với các đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, đại biểu công tác tại các cơ quan thuộc trung ương, đại biểu không có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô công và đại biểu đã nghỉ hưu: Văn phòng trực tiếp thanh toán cho đại biểu theo mức khoán chi công tác phí và chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
b) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Hàng năm, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức khoán chi công tác phí và chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri cho đại biểu và Ủy ban nhân dân cùng cấp sẽ phân bổ kinh phí trên khi giao dự toán thu, chi hàng năm cho cơ quan, đơn vị nơi đại biểu công tác để cơ quan, đơn vị trực tiếp thanh toán cho đại biểu.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
4. Chi sinh hoạt Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/năm.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/người/năm.
- Cấp xã: 400.000 đồng/người/năm.
Điều 7. Chi các kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 250.000 đồng/ngày/đại biểu.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/ngày/đại biểu.
- Cấp xã: 180.000 đồng/ngày/đại biểu.
b) Thư ký kỳ họp
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/ngày/người.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/ngày/người.
- Cấp xã: 120.000 đồng/ngày/người.
c) Đại biểu dự họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/ngày/đại biểu.
- Cấp huyện: 120.000 đồng/ngày/đại biểu.
- Cấp xã: 90.000 đồng/ngày/đại biểu.
d) Công chức phục vụ:
- Cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.
e) Chi soạn thảo báo cáo chuyên đề, đề án, Tờ trình của các Ban Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân trình kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
2. Chế độ phòng nghỉ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân, khách mời dự kỳ họp Hội đồng nhân dân: Thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính và Quyết định của UBND tỉnh hiện hành.
3. Chi tiền nước uống trong kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
4. Họp Ban Hội đồng nhân dân để thông qua báo cáo phục vụ kỳ họp
Hội đồng nhân dân:
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.
5. Chi cho hoạt động chất vấn, giải trình:
- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả tiếp thu, giải trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (tối đa): 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Chi xây dựng kết luận chất vấn của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh: 1.000.000 đồng/kết luận.
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/kỳ họp.
- Cấp huyện: 120.000 đồng/kỳ họp.
- Cấp xã: 80.000 đồng/kỳ họp.
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 400.000 đồng/báo cáo.
8. Viết báo cáo kết quả kỳ họp.
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 120.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 80.000 đồng/báo cáo.
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Công chức phục vụ:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
10. Chi cuộc họp định kỳ hàng quý của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân:
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
c) Công chức phục vụ:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản.
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Công chức phục vụ:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi.
13. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản nghị quyết Hội đồng nhân dân để ban hành:
a) Từ 1- 4 trang:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã: 100.000 đồng/nghị quyết. b) Từ trang thứ 5 trở đi:
- Cấp tỉnh: Tính thêm mỗi trang là 40.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 400.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp huyện: Tính thêm mỗi trang là 30.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/nghị quyết.
- Cấp xã: Tính thêm mỗi trang là 20.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/nghị quyết.
14. Chi viết báo cáo tổng kết năm và tổng kết nhiệm kỳ:
a) Báo cáo sơ kết, tổng kết từ một năm trở lên của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo sơ kết, tổng kết từ một năm trở lên của các Ban Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh:1.200.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.
c) Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 5.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 2.000.000 đồng/báo cáo.
d) Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của các Ban Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hỗ trợ hoạt động của các chức danh kiêm nhiệm Hội đồng nhân dân các cấp.
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm):
- Cấp tỉnh: Hệ số 0,5 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp huyện: Hệ số 0,4 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp xã: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng
2. Trưởng ban Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm):
- Cấp tỉnh: Hệ số 0,4 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp huyện: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng
3. Phó Trưởng Ban Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm):
- Cấp tỉnh: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp huyện: Hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng
4. Tổ Trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: Hệ số 0,3 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp huyện: Hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở/tháng
- Cấp xã: Hệ số 0,1 so với mức lương cơ sở/tháng
Điều 9. Về chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Chi thăm hỏi ốm đau, nằm viện đối với các vị đại biểu Hội đồng nhân dân, nguyên đại biểu Hội đồng nhân dân: Mức chi tối đa 500.000 đồng/lần.
2. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân bị bệnh hiểm nghèo thì được trợ cấp một lần, tối đa 1.000.000 đồng/người.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết được trợ cấp một lần, tối đa 1.000.000 đồng/người.
1. Chế độ cho hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân: ngoài quy định đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp kinh phí hoạt động hàng tháng theo Điều 75 của Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, còn được chi hỗ trợ như sau:
Trong một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 02 bộ trang phục với mức chi:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/bộ
- Cấp huyện: 1.600.000 đồng/bộ
- Cấp xã: 1.200.000 đồng/bộ
2. Hàng năm, thực hiện cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
3. Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh và cán bộ, công chức Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện, cấp xã phục vụ trực tiếp Hội đồng nhân dân được cấp tiền may một bộ trang phục với mức chi:
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/bộ
- Cấp huyện: 1.600.000 đồng/bộ
- Cấp xã: 1.200.000 đồng/bộ
Mục II. ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG THAM VẤN Ý KIẾN NHÂN DÂN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Điều 11. Chi xây dựng kế hoạch tham vấn: Tùy theo quy mô, tính chất, khối lượng các chỉ tiêu công việc, công cụ thực hiện tham vấn ý kiến nhân dân (từ tổng quát đến chi tiết) theo mức chi: 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/kế hoạch.
Điều 12. Chi lập mẫu lấy ý kiến (điều tra xã hội học); bảng câu hỏi tham vấn: 500.000 đồng/mẫu phiếu, bảng câu hỏi.
Điều 13. Chi hội nghị tập huấn:
1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.
3. Nước uống, giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày.
4. Giảng viên tập huấn:
a) Trung ương : Theo hợp đồng với chuyên gia
b) Địa phương : 400.000 đồng/người/buổi
c) Chi tiền vé máy bay, tàu xe, phòng nghỉ cho giảng viên Trung ương và địa phương, đại biểu, chế độ công tác phí cho đại biểu được mời tham dự tập huấn thực hiện theo quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước.
d) Chi phục vụ gián tiếp (lái xe, phục vụ): 50.000 đồng/người/ngày
e) Chi biên soạn tài liệu tập huấn: Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng/tài liệu (tùy theo nội dung tài liệu).
Điều 14. Về chi lấy ý kiến cử tri theo chuyên đề, họp ban chỉ đạo, họp lấy ý kiến các chuyên gia các ngành có lien quan đến nội dung tham vấn ý kiến nhân dân, họp tổng kết tham vấn:
1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.
3. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tổ chức tham vấn (huyện, xã) nhằm trang trãi các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ, nước uống và các chi phí khác: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/địa điểm (tùy theo từng địa điểm).
4. Chi biên soạn tài liệu, viết báo cáo tổng hợp ý kiến: 300.000 đồng/báo cáo.
5. Chi báo cáo tham luận: 200.000 đồng/báo cáo
6. Chi phục vụ gián tiếp (lái xe, phục vụ): 50.000 đồng/người/ngày
7. Tiền nước uống, giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày
8. Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu lấy ý kiến (điều tra xã hội học): 20.000 đồng/phiếu.
9. Chi xử lý tổng hợp phiếu lấy ý kiến (điều tra xã hội học): 10.000 đồng/phiếu.
10. Chi cho các hướng dẫn viên giúp người dân (là đồng bào dân tộc thiểu số không có khả năng tự điền phiếu ý kiến của mình vào phiếu lấy ý kiến) hiểu và cho ý kiến vào phiếu lấy ý kiến: 5.000 đồng/phiếu điều tra.
Điều 15. Chi tổ chức đoàn khảo sát thực tế tại các điểm được chọn tham vấn.
1. Chi thành viên tham dự cuộc khảo sát, chi phục vụ gián tiếp (lái xe, phục vụ): Theo chế độ chi công tác phí hiện hành.
2. Chi cho đại biểu được mời dự họp cuộc khảo sát: 70.000 đồng/người/ngày.
3. Chi hỗ trợ cho mỗi điểm tổ chức khảo sát (huyện, xã) nhằm trang trãi các chi phí cần thiết như trang trí, thuê địa điểm, bảo vệ, nước uống và các khoản chi phí khác: từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng/địa điểm (tùy từng địa điểm).
4. Chi nước uống, giải khác giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày.
5. Chi viết báo cáo tổng hợp khảo sát: 300.000 đồng/báo cáo
6. Thành viên tham dự cuộc khảo sát.
- Trưởng đoàn : 100.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên chính thức của Đoàn: 80.000 đồng/người/buổi.
- Công chức phục vụ gián tiếp Đoàn: 60.000 đồng/người/buổi.
Điều 16. Chi công tác thông tin, tuyên truyền trên báo, đài phát thanh và truyền hình, trang web HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh:
1. Chi viết bài đăng trên báo, trên sóng phát thanh và truyền hình tuyên truyền về hoạt động tham vấn theo hợp đồng phát sinh công việc.
2. Chi cho bài đăng trên trang web HĐND và ĐBQH tỉnh: 300.000 đồng.
3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp của nhân dân qua phương tiện thông tin đại chúng: 300.000 đồng/báo cáo
Điều 17. Chi hội nghị lấy ý kiến các bên có liên quan đến hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân:
1. Chủ trì hội nghị: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Đại biểu tham dự: 70.000 đồng/người/ngày.
3. Viết báo cáo tổng hợp ý kiến: 300.000 đồng/báo cáo.
4. Báo cáo tham luận: 200.000 đồng/báo cáo.
5. Chi gián tiếp (lái xe, phục vụ): 50.000 đồng/người/ngày.
6. Nước uống, giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 18. Chi viết báo cáo tổng hợp kết quả tham vấn ý kiến nhân dân: tùy theo tính chất, quy mô của một cuộc tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh, mức chi báo cáo tổng hợp kết quả tham vấn ý kiến nhân dân từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng/báo cáo.
Điều 19. Các khoản chi trực tiếp công tác tham vấn ý kiến nhân dân như văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, thuê hội trường, trang trí, làm ngoài giờ, chi khác theo thực tế phát sinh thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước từ nguồn kinh phí Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 20. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 21. Những nội dung chi khác có liên quan mà nội dung chi và mức chi không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước./.
- 1Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2011 quy định về một số định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 78/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 166/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2011 quy định về một số định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 13/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp; định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 5Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 6Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 78/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Nghị quyết 166/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 102/2013/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 12Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Hà Nội
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 13/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra