Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 27 tháng 01 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông Đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Ban An toàn giao thông tỉnh tại Tờ trình số: 436/ATGT ngày 24/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An''.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 05 NGƯỜI HOẶC BÈ KHI HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè của tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Quy định này không áp dụng đối với các loại phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá và tàu, thuyền thể thao.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Điều kiện an toàn là các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa.
2. Bè là phương tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa, gỗ hoặc các vật nổi khác để chuyển đi hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời trên đường thủy nội địa.
3. Kích thước cơ bản bao gồm: chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao mạn và chiều chìm của phương tiện.
4. Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
5. Vạch dấu mớn nước an toàn là vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.
6. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
7. Áo phao cứu sinh (sau đây gọi tắt là áo phao) là loại áo được chế tạo dùng để mặc, có tác dụng giữ người nổi trên mặt nước.
8. Dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân (sau đây gọi tắt là dụng cụ nổi cá nhân) là thiết bị cứu sinh sử dụng cầm tay hoặc đeo trên người có tác dụng giữ người nổi trên mặt nước mà dụng cụ nổi đó vẫn giữ nguyên được hình dạng và đặc tính kỹ thuật trong suốt quá trình hoạt động ở dưới nước (trừ phao tròn và áo phao).
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng, không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.
2. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng 100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200mm.
3. Phương tiện phải được đo đạc xác định kích thước, sức chở và được sơn vạch dấu mớn nước an toàn.
1. Xác định các kích thước cơ bản của phương tiện
a) Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax), tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện;
b) Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax), tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất phương tiện;
c) Chiều cao mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax;
d) Chiều chìm (ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch dấu mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương tiện
a) Đối với phương tiện chở hàng: là trọng tải toàn phần khi chở hàng dưới 01 tấn và hàng hóa được xếp cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm.
b) Đối với phương tiện chở người: chở tối đa dưới 05 người. Khi chở người phải có xếp đủ chỗ cho người ngồi ổn định và cân bằng trên phương tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 200mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài Lmax; cách mép boong 100 mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong 200 mm đối với phương tiện chở người.
Điều 5. Điều kiện của người lái phương tiện
1. Người lái phương tiện thủy nội địa quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và được cấp giấy chứng nhận theo quy định.
2. Phải có chứng chỉ lái phương tiện thủy nội địa theo quy định.
3. Trường hợp sử dụng phương tiện nội địa quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này vào mục đích kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
1. Phương tiện thủy nội địa quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này chỉ được phép hoạt động trên các sông, kênh nhỏ có mật độ giao thông thấp.
2. Phương tiện thủy nội địa quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này không được phép hoạt động trên các tuyến ven biển, từ bờ ra đảo.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Nghiêm chỉnh chấp hành các nội dung quy định tại Điều 5 của Quy định này.
1. Đo kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện
a) Kê khai lần đầu điều kiện an toàn của phương tiện
Khi đưa phương tiện quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này vào hoạt động, chủ phương tiện phải kê khai điều kiện an toàn của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này với chính quyền địa phương nơi chủ phương tiện đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú và chính quyền địa phương nơi phương tiện tham gia hoạt động giao thông đường thủy nội địa.
b) Kê khai lại điều kiện an toàn của phương tiện
Trường hợp thay đổi tính năng kỹ thuật của phương tiện; thay đổi quyền sở hữu của phương tiện; chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu, chủ phương tiện phải tiến hành kê khai lại điều kiện an toàn của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy định này với chính quyền địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú và chính quyền địa phương nơi phương tiện tham gia hoạt động giao thông đường thủy nội địa, kèm theo Giấy chứng nhận điều kiện an toàn của phương tiện đã được cấp.
Riêng đối với trường hợp thay đổi quyền sở hữu của phương tiện, khi tiến hành kê khai lại điều kiện an toàn của phương tiện, chủ phương tiện phải gửi kèm hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này khi phương tiện hoạt động.
Ngoài ra, đối với các phương tiện hoạt động chở khách ngang sông, dọc sông, chủ phương tiện phải có trách nhiệm bảo quản trang thiết bị cứu sinh đã được trang bị, cấp phát và nhắc nhở hành khách sử dụng đầy đủ trang thiết bị cứu sinh khi tham gia giao thông đường thủy nội địa theo quy định; nghiêm cấm những hành khách không sử dụng đầy đủ trang thiết bị cứu sinh theo quy định khi tham gia giao thông đường thủy nội địa trên các phương tiện chở khách ngang sông, dọc sông.
4. Không giao phương tiện cho người không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Quy định này.
5. Thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã để xóa tên trong sổ theo dõi, quản lý phương tiện đối với các trường hợp:
a) Phương tiện bị mất tích;
b) Phương tiện bị phá hủy;
c) Phương tiện không còn khả năng phục hồi.
Điều 8. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp xã
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và các quy định khác có liên quan trên phạm vi địa bàn quản lý. Hướng dẫn chủ phương tiện thực hiện các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 7 của Quy định này.
3. Kiểm tra, xác nhận bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quy định này thuộc địa bàn quản lý.
4. Quản lý phương tiện thủy nội địa theo quy định trên địa bàn và định kỳ hàng quý, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện, các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này tại địa phương về UBND cấp huyện.
5. Phải thường xuyên kiểm tra, giám sát điều kiện an toàn của phương tiện thủy hoạt động trên địa bàn quản lý, nhắc nhở chủ phương tiện phải bảo đảm điều kiện an toàn của phương tiện khi hoạt động, kịp thời phát hiện xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật; kiên quyết đình chỉ các phương tiện không đảm bảo các quy định tại Điều 3 của Quy định này.
6. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn đò ngang trên địa bàn quản lý.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và các quy định khác có liên quan trên phạm vi địa bàn quản lý. Hướng dẫn và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện các quy định tại Điều 8 của Quy định này.
3. Cấp Giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện thuộc phạm vi quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện khi chủ phương tiện nộp bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy định này.
4. Lập hồ sơ lưu trữ và quản lý hồ sơ xác nhận phương tiện đủ điều kiện.
5. Tổng hợp số lượng, tình hình cấp Giấy chứng nhận phương tiện đủ điều kiện hoạt động thuộc thẩm quyền, các vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này tại địa phương, định kỳ hàng quý, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Giao thông vận tải theo dõi, tổng hợp.
Điều 10. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Tuyên truyền, giáo dục phổ biến pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa cho các chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện, người làm ăn sinh sống trên, ven các tuyến đường thủy.
2. Phối hợp với Công an cấp huyện và các lực lượng chức năng kiểm tra, xử lý người lái phương tiện, chủ phương tiện vi phạm các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa, thực hiện trái Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
1. Hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện lập các biểu mẫu, sổ sách theo dõi theo quy định và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải.
2. Chủ trì phối hợp với các ngành chức năng hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại các địa phương.
3. Tổ chức đào tạo, cấp chứng chỉ lái phương tiện thủy nội địa, giấy chứng nhận học tập về giao thông đường thủy nội địa cho người lái phương tiện.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết các vấn đề có liên quan trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
5. Theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Quy định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Ban An toàn giao thông tỉnh
1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa và Quy định này đến các chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện, người dân sinh sống trên, ven các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
2. Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc tổ chức cấp phát, bổ sung miễn phí trang thiết bị cứu sinh cho các phương tiện hoạt động chở khách ngang sông, dọc sông theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN KÊ KHAI KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện: ..........................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ......................................................................................
Loại phương tiện: ................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...................................................................................
Kích thước phương tiện: Chiều dài lớn nhất (Lmax) x Chiều rộng lớn nhất (Bmax) x Chiều cao mạn (D) x Chiều chìm (d) = (..............x..............x..............x..............)m
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:..............................tấn
b) Sức chở người:......................................người
Tình trạng thân vỏ: ...............................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: …mm
Dụng cụ cứu sinh:
- Áo phao: số lượng………………(chiếc);
- Phao tròn: số lượng………………(chiếc);
- Dụng cụ nổi khác: số lượng………………(chiếc).
Đèn tín hiệu: .......................................................................................................
Phạm vi hoạt động: ..............................................................................................
(Kèm theo 02 ảnh 10x15cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện)
Tôi xin cam đoan tất cả các phần ghi trong bản Kê khai này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản Kê khai của mình./.
………….., ngày……..tháng…….năm….
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn) (ký tên đóng dấu) | Chủ phương tiện(*) (ký và ghi rõ họ tên) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện hợp pháp của tổ chức ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN KÊ KHAI LẠI KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN
THỦY NỘI ĐỊA THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ, ĐĂNG KIỂM
(Dùng cho loại phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè)
Tên chủ phương tiện: ..........................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ......................................................................................
Loại phương tiện: ................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện: ...................................................................................
Kích thước phương tiện: Chiều dài lớn nhất (Lmax) x Chiều rộng lớn nhất (Bmax) x Chiều cao mạn (D) x Chiều chìm (d) = (..............x..............x..............x..............)m
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:..............................tấn
b) Sức chở người:......................................người
Tình trạng thân vỏ: ...............................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn: …mm
Dụng cụ cứu sinh:
- Áo phao: số lượng………………(chiếc);
- Phao tròn: số lượng………………(chiếc);
- Dụng cụ nổi khác: số lượng………………(chiếc).
Đèn tín hiệu: .......................................................................................................
Phạm vi hoạt động: ..............................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận kiện an toàn của phương tiện với lý do: ...............................
(Kèm theo 02 ảnh 10x15cm chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện)
Tôi xin cam đoan tất cả các phần ghi trong bản Kê khai này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về bản Kê khai của mình./.
………….., ngày….tháng ….năm….
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn) (ký tên đóng dấu) | Chủ phương tiện(*) (ký và ghi rõ họ tên) |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện hợp pháp của tổ chức ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Mặt trước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
Chủ phương tiện: ................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện: ......................................................................................
Phương tiện có đặc điểm sau:
1. Chiều dài lớn nhất (Lmax): ............................................................. m.
2. Chiều rộng lớn nhất (Bmax): ........................................................... m.
3. Chiều cao mạn (D):...................................................................... m.
4. Chiều chìm (d):............................................................................ m.
5. Mạn khô: ................................................................................... m.
6. Vật liệu vỏ:......................................................................................
7. Trọng tải toàn phần: ........................................................................
8. Số lượng người được phép chở:.....................................................
9. Dụng cụ cứu sinh:
- Áo phao: số lượng………………(chiếc);
- Phao tròn: số lượng………………(chiếc);
- Dụng cụ nổi khác: số lượng………………(chiếc).
10. Đèn tín hiệu: .................................................................................
11. Phạm vi hoạt động:………………………………………………
…………, ngày…….tháng…….năm……
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THÀNH, THỊ) CHỦ TỊCH (Ký tên đóng dấu) |
Mặt sau
Ảnh khổ 10x15cm Chụp toàn bộ phía mạn phải của phương tiện
|
- 1Quyết định 373/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, phương tiện thủy nội địa loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện phải đăng kiểm và phương tiện thủy thô sơ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 68/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 28/2013/QĐ-UBND định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 837/2007/QĐ-UBND về Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn, có sức chở dưới 05 người hoặc bè do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 7Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 10/2021/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 3Nghị định 21/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa
- 4Quyết định 373/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động của bến khách ngang sông, phương tiện thủy nội địa loại phải đăng ký nhưng không thuộc diện phải đăng kiểm và phương tiện thủy thô sơ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 68/2013/QĐ-UBND Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 28/2013/QĐ-UBND định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 837/2007/QĐ-UBND về Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn, có sức chở dưới 05 người hoặc bè do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 13/2014/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 13/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra