THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BỔ SUNG ĐỂ TÍNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 4 LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG SINH HOẠT PHÍ TRONG CÔNG AN NHÂN DÂN GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1995 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2006, SAU ĐÓ CHUYỂN THÀNH NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc quy định đóng bảo hiểm xã hội bổ sung để tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội đối với đối tượng hưởng sinh hoạt phí trong Công an nhân dân giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006, sau đó chuyển thành người hưởng lương,
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với:
Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân; học sinh, sinh viên hưởng sinh hoạt phí học tại các trường Công an nhân dân hoặc gửi học tại các trường ngoài Công an nhân dân giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006, sau đó chuyển thành người hưởng lương, hiện nay đang công tác hoặc đã thôi công tác (phục vụ) trong Công an nhân dân, được đóng bảo hiểm xã hội bổ sung cho thời gian hưởng sinh hoạt phí, để tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong Công an nhân dân hoặc được chuyển ngành và tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
b) Đã thôi công tác (phục vụ) trong Công an nhân dân và được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chờ hưởng chế độ, hoặc để có điều kiện tiếp tục tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
2. Quyết định này không áp dụng để giải quyết lại chế độ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này đã được Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân hoặc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện giải quyết chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng.
Điều 2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bổ sung và kinh phí bảo đảm
1. Mức đóng bảo hiểm xã hội bổ sung vào quỹ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này như sau:
Mức đóng bảo hiểm xã hội bổ sung hằng năm = Số đối tượng x mức lương tối thiểu chung từng giai đoạn x tỷ lệ đóng x số tháng đóng.
Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội bổ sung bằng 14% mức lương tối thiểu chung/người/tháng thời gian đóng bổ sung.
2. Kinh phí đóng bảo hiểm xã hội bổ sung vào quỹ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này do ngân sách Nhà nước bảo đảm.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công an có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng thực hiện thống kê số đối tượng hưởng sinh hoạt phí và lập dự toán kinh phí đóng bảo hiểm xã hội bổ sung đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này gửi Bộ Tài chính.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm và bố trí kinh phí để Bộ Công an thực hiện việc đóng bảo hiểm xã hội bổ sung cho đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này trong năm 2014.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26 tháng 3 năm 2014.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn số 2035/BHXH-CSXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành để sửa đổi, bổ sung công văn số 1615/BHXH-CSXH về hướng dẫn thực hiện thu – chi bảo hiểm thất nghiệp
- 2Công văn 1011/VPCP-KTTH năm 2014 dự thảo Quyết định thực hiện thí điểm chính sách bảo hiểm hưu trí bổ sung do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 130/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 115/2013/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3449/BHXH-CSXH năm 2016 giải quyết chế độ hưu trí theo chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 68/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
- 3Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 4Công văn số 2035/BHXH-CSXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành để sửa đổi, bổ sung công văn số 1615/BHXH-CSXH về hướng dẫn thực hiện thu – chi bảo hiểm thất nghiệp
- 5Công văn 1011/VPCP-KTTH năm 2014 dự thảo Quyết định thực hiện thí điểm chính sách bảo hiểm hưu trí bổ sung do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 130/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 115/2013/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm hưu trí và quỹ hưu trí tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3449/BHXH-CSXH năm 2016 giải quyết chế độ hưu trí theo chức danh nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 13/2014/QĐ-TTg quy định đóng bảo hiểm xã hội bổ sung để tính hưởng chế độ hưu trí và tử tuất quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật bảo hiểm xã hội đối với đối tượng hưởng sinh hoạt phí trong Công an nhân dân giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006, sau đó chuyển thành người hưởng lương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 13/2014/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 22/02/2014
- Số công báo: Từ số 217 đến số 218
- Ngày hiệu lực: 26/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực