- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy
- 3Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 20 tháng 5 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma tuý về quản lý sau cai nghiện ma tuý;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện ma tuý;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính tại Tờ trình số 30/TTrLS-LĐTBXH-TC ngày 27 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục Lao động xã hội tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Hà Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI NƠI CƯ TRÚ; CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH- GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Quy định này quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục Lao động xã hội tỉnh.
1. Người đã hoàn thành xong thời gian cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú.
2. Người đã hoàn thành xong thời gian cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ, ĐÓNG GÓP
Điều 3. Chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú
1. Hỗ trợ tư vấn:
a) Người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú được tư vấn miễn phí về tâm lý, xã hội liên quan đến vấn đề phòng, chống ma tuý, tái hoà nhập cộng đồng.
b) Chi hỗ trợ cho người được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) phân công trực tiếp tham gia quản lý sau cai nghiện ma tuý tư vấn về tâm lý, xã hội cho người sau cai nghiện ma tuý (theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 94/2009/NĐ-CP) với mức như sau:
- 20.000 đồng/buổi tư vấn/người sau cai nghiện ma tuý;
- 30.000 đồng/buổi tư vấn/nhóm người sau cai nghiện ma tuý (từ hai người trở lên).
2. Hỗ trợ học nghề:
- Người sau cai nghiện ma tuý nếu có nhu cầu học nghề được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét hỗ trợ một lần kinh phí học nghề trình độ sơ cấp nghề: 1.000.000 đồng/người/khóa học nghề.
- Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí học nghề của người sau cai nghiện ma tuý và biên lai thu học phí của cơ sở đào tạo nghề, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét hỗ trợ kinh phí học nghề cho người sau cai nghiện ma tuý.
3. Chế độ hỗ trợ tìm việc làm:
a) Người sau cai nghiện ma tuý được Trung tâm giới thiệu việc làm tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 95/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 07 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về phí giới thiệu việc làm.
b) Hỗ trợ tìm việc làm 1.000.000 đồng/người đối với người sau cai nghiện ma tuý áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú và người sau cai nghiện ma tuý sau khi chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm trở về địa phương đã có nhiều tiến bộ, cam kết không tái phạm, chưa có việc làm; bản thân, gia đình thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí tìm việc làm của người sau cai nghiện ma tuý, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đối tượng cư trú xem xét, trợ cấp để tự tạo việc làm, ổn định đời sống.
4. Các mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này là mức tối thiểu, tuỳ theo khả năng, điều kiện cụ thể, Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định mức hỗ trợ cao hơn để tạo điều kiện cho người sau cai nghiện ma tuý có việc làm, thu nhập ổn định.
Người sau cai nghiện ma tuý trong thời gian chấp hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm được hỗ trợ và có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí sau:
a) Mức hỗ trợ, mức đóng góp: Đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh (theo phụ lục đính kèm).
b) Chế độ miễn, giảm các khoản đóng góp:
+ Đối tượng được miễn: Người sau cai nghiện ma tuý áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm được xét miễn tiền ăn, chi phí khám bệnh, chữa bệnh và các chi phí quản lý khác trong thời gian chấp hành quyết định tại Trung tâm thuộc các trường hợp sau:
- Đối tượng thuộc diện hộ nghèo, đối tượng là gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người chưa thành niên, người không có nơi cư trú nhất định;
- Người bị bệnh AIDS giai đoạn cuối.
+ Đối tượng được giảm: Người thuộc hộ cận nghèo được giảm 50% chi phí tiền ăn, khám bệnh, chữa bệnh và các chi phí quản lý khác trong thời gian chấp hành quyết định tại Trung tâm.
1. Kinh phí để thực hiện chi hỗ trợ, trợ cấp và miễn, giảm chi phí cho các đối tượng quy định tại Quyết định này được trích từ nguồn chi đảm bảo xã hội của ngân sách địa phương. Việc lập, tổng hợp giao dự toán, phân bổ, thanh quyết toán kinh phí thực hiện chế độ quy định theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú và hỗ trợ tìm việc làm đối với người sau cai nghiện ma tuý được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách xã, phường, thị trấn.
3. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ và miễn, giảm chi phí đối với người sau cai nghiện ma tuý áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục- Lao động xã hội tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành và thanh quyết toán theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Lao động Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH- GIÁO DỤC- LAO ĐỘNG XÃ HỘI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /2011/QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Tổng mức chi phí | Trong đó |
|
Mức hỗ trợ | Mức đóng góp | |||
1 | Tiền ăn | 600.000 đồng/người/tháng | 360.000 đồng/người/tháng | 240.000 đồng/người/tháng |
2 | Chi phí khám chữa bệnh thông thường | 30.000 đồng/người/tháng | 30.000 đồng/người/tháng |
|
3 | Chi phí mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết | 500.000 đồng/người/năm | 300.000 đồng/người/năm | 200.000 đồng/người/năm |
4 | Tiền hoạt động văn thể | 100.000 đồng/người/năm | 50.000 đồng/người/năm | 50.000 đồng/người/năm |
5 | Kinh phí học nghề trình độ sơ cấp (đối tượng áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm lần đầu) | 1.000.000 đồng/người | 1.000.000 đồng/người |
|
6 | Chi phí điện, nước sinh hoạt | 70.000 đồng/người/tháng | 50.000 đồng/người/tháng | 20.000 đồng/người/tháng |
7 | Tiền vệ sinh phụ nữ | 50.000 đồng/người/tháng | 20.000 đồng/người/tháng | 30.000 đồng/người/tháng |
8 | Tiền ăn đường cho đối tượng trở về nơi cư trú (tối đa không quá 5 ngày) | 25.000 đồng/người/ngày | 25.000 đồng/người/ngày |
|
9 | Tiền tàu xe cho đối tượng trở về nơi cư trú (theo giá phương tiện giao thông công cộng phổ thông) | 50.000 đồng/người | 50.000 đồng/người |
|
10 | Người sau cai nghiện ma tuý đang thực hiện quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm chết mà không còn thân nhân hoặc thân nhân chưa đến kịp thì Trung tâm có trách nhiệm mai táng. Mức hỗ trợ mai táng phí | 3.000.000 đồng/người | 3.000.000 đồng/người |
|
11 | Người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm HIV và các khoản hỗ trợ khác (trừ tiền ăn, tiền thuốc chữa bệnh thông thường) |
|
|
|
| - Tiền thuốc điều trị nhiễm trùng cơ hội | 150.000 đồng/người/năm | 150.000 đồng/người/năm |
|
| - Tiền mua sắm các vật dụng phòng chống lây nhiễm HIV | 100.000 đồng/người/năm | 100.000 đồng/người/năm |
|
12 | Tiền ăn tết nguyên đán (03 ngày) | 50.000 đồng/ngày |
| 50.000 đồng/ngày |
* Ghi chú: Các khoản đóng góp của người sau cai nghiện ma tuý là đóng góp của cá nhân, gia đình hoặc từ kết quả lao động sản xuất của người sau cai nghiện ma tuý.
- 1Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 52/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo giai đoạn 2011-2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại các Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy thuộc thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 474/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục; chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 2323/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại trung tâm giáo dục lao động xã hội Vũ Oai do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 28/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai ma túy tại các trung tâm quản lý sau cai nghiện ma túy thuộc Thành phố Hà Nội
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư liên tịch 95/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn phí giới thiệu việc làm do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 94/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống ma túy sửa đổi về quản lý sau cai nghiện ma túy
- 6Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 52/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện nghèo giai đoạn 2011-2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành
- 9Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại các Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy thuộc thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 474/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục; chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 2323/2007/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại trung tâm giáo dục lao động xã hội Vũ Oai do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Quyết định 28/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai ma túy tại các trung tâm quản lý sau cai nghiện ma túy thuộc Thành phố Hà Nội
Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục Lao động xã hội tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 13/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết