Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2009/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐẾN NĂM 2020 CỦA TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2007/TT-BXD ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 15/7/2008 của Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 105/2008/QĐ-TTg ngày 21/7/2008 của Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm xi măng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17/11/2008 của Bộ Công thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến 2025;

Căn cứ Quyết định số 47/2008/QĐ-BCT ngày 17/12/2008 của Bộ Công thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất nguyên liệu đá vôi trắng (đá hoa), fenspat, cao lanh và magnhezit đến năm 2015, có xét đến 2025;

Căn cứ Quyết định số 47/2005/QĐ-UBND ngày 29/4/2005 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 24/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, có xét đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1372/QĐ-CT ngày 07/9/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương lập dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang; Công văn số 2948/UBND-XD ngày 03/12/2008 của UBND tỉnh Tuyên Quang về việc điều chỉnh tên dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh Tuyên Quang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 514/TTr-SXD ngày 24/8/2009 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm phát triển

a) Quy hoạch vật liệu xây dựng Tuyên Quang đến năm 2020 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội và quy hoạch của các ngành khác trong tỉnh; quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020, quy hoạch điều chỉnh công nghiệp xi măng, quy hoạch thăm dò khai thác chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng của cả nước.

b) Phát triển vật liệu xây dựng phải đảm bảo tính bền vững về các mặt, góp phần phát triển kinh tế, tạo sự ổn định xã hội, bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá, du lịch, bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.

c) Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng trên cơ sở khai thác có hiệu quả thế mạnh về nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng của tỉnh và các thế mạnh liên quan đến lĩnh vực kinh tế xây dựng.

d) Đa dạng hoá các hình thức đầu tư, khuyến khích, thu hút mọi nguồn lực vào phát triển sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng .

2. Mục tiêu phát triển

a) Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng trở thành một trong số các ngành kinh tế mạnh của tỉnh, đáp ứng cơ bản nhu cầu vật liệu xây dựng, đồng thời tham gia vào thị trường trong và ngoài nước.

b) Sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng phù hợp với điều kiện khí hậu, phù hợp với tập quán sinh hoạt ở Tuyên Quang, có sức cạnh tranh cao, đủ khả năng đứng vững ở thị trường trong nước và thị trường quốc tế.

c) Phát triển sản xuất vật liệu xây dựng nhằm tăng thu ngân sách cho địa phương góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội tiến tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế của tỉnh, đồng thời thu hút lực lượng lao động, tạo việc làm và nâng cao đời sống nhân dân.

3. Định hướng quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020

a) Xi măng:

- Hoàn thành xây dựng nhà máy xi măng Tân Quang của Tập đoàn Than, khoáng sản Việt Nam công suất 910 nghìn tấn xi măng/năm tại xã Tràng Đà, thị xã Tuyên Quang.

- Triển khai xây dựng nhà máy xi măng Sơn Dương của Công ty Thái Sơn của Bộ Quốc phòng công suất 350 nghìn tấn/năm tại xã Phức Ứng, huyện Sơn Dương vào năm 2011. Trong giai đoạn 2016–2020 đề nghị Chính phủ cho phép bổ sung vào quy hoạch, mở rộng công suất nhà máy lên gấp đôi.

- Trình Chính phủ cho bổ sung vào quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng 01 cơ sở sản xuất xi măng tại huyện Sơn Dương công suất 1,5 triệu tấn/ năm trong giai đoạn 2016 - 2020.

b) Vật liệu xây:

- Phương hướng phát triển:

+ Đầu tư chiều sâu cải tiến công nghệ sản xuất gạch đất sét nung ở tất cả các cơ sở sản xuất hiện có trong tỉnh, nhằm giảm tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.

+ Đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất gạch công nghệ lò tuy nen, hoặc sản xuất theo các công nghệ tiên tiến khác với quy mô thích hợp ở những huyện có tiềm năng về nguồn nguyên liệu đất sét.

+ Khuyến khích phát triển sản xuất gạch nung bằng nguyên liệu đất đồi và các loại đất ít hiệu quả trong nông nghiệp.

+ Rà soát và tổ chức sắp xếp lại các cơ sở sản xuất gạch thủ công để chuyển sang sản xuất theo công nghệ tiên tiến (công nghệ lò tuy nen, lò đứng liên tục hoặc các công nghệ khác) và phải đảm bảo tiêu chuẩn về chất lượng và môi trường của Việt Nam.

+ Ngừng cấp phép đối với các cơ sở sản xuất thủ công và không sản xuất gạch thủ công sau năm 2010.

+ Đầu tư xây dựng các cơ sở sản xuất gạch không nung công nghệ tiên tiến, quy mô công suất từ 15 triệu viên/năm trở lên ở các khu công nghiệp và các dây chuyền công suất từ 1 triệu viên/năm trở lên, có thể sản xuất cơ động ở các huyện. Dự kiến tỷ lệ gạch không nung ở năm 2010 khoảng 11% và năm 2015 khoảng 18% và năm 2020 khoảng 27% tổng sản lượng vật liệu xây trong tỉnh.

- Phương án cụ thể:

+ Ngừng cấp phép sản xuất gạch thủ công và không sản xuất gạch thủ công sau năm 2010.

+ Tiếp tục đầu tư chiều sâu và mở rộng ở các cơ sở sản xuất gạch tuy nen.

+ Tổ chức xắp xếp lại sản xuất gạch thủ công tại các huyện, chuyển đổi sản xuất gạch nung lò đứng thủ công sang các công nghệ tiên tiến khác.

+ Đầu t­ư xây dựng mới nhà máy gạch công nghệ tiên tiến tại huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm Hoá và Hàm Yên công suất từ 20 triệu viên/năm trở lên.

+ Đầu tư­ xây dựng các cơ sở sản xuất gạch không nung công suất từ 15 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên tại khu công nghiệp Long Bình An, cụm công nghiệp Tân Thành và cụm công nghiệp An Thịnh.

+ Đầu t­ư các dây chuyền sản xuất gạch không nung ở các huyện công suất 1 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm và mở rộng sản xuất ở từng giai đoạn cụ thể.

c) Vật liệu lợp:

- Phương hướng phát triển:

+ Phát triển sản xuất tấm lợp các loại để giải quyết nhu cầu vật liệu lợp cho tỉnh và cung ứng một phần cho các tỉnh lân cận.

+ Phát triển sản xuất ngói xi măng cát loại 10 viên/m2 phục vụ nhu cầu xây dựng tại các huyện.

- Phương án cụ thể:

+ Đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gia công tấm lợp kim loại công suất 1 triệu m2/năm trở lên tại cụm công nghiệp Sơn Nam.

+ Đầu t­ư phát triển sản xuất ngói xi măng cát 10 viên/m2 có lớp phủ bề mặt bằng sơn, phục vụ cho xây dựng dân dụng, công suất 100 nghìn m2/năm ở cụm công nghiệp An Thịnh huyện Chiêm Hóa.

d) Đá xây dựng:

- Tiếp tục đầu tư chiều sâu, cải tiến công nghệ khai thác đá xây dựng ở tất cả các cơ sở sản xuất hiện có, nhằm giảm tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.

- Tổ chức quản lý, xắp xếp lại các cơ sở khai thác, khuyến khích tạo điều kiện để các cơ sở nhỏ liên doanh, liên kết thành những cơ sở lớn. Xóa bỏ các cơ sở khai thác kém hiệu quả và không đảm bảo các quy định về môi trường và bảo vệ tài nguyên. Sau năm 2010 về cơ bản trên địa bàn tỉnh không còn các cơ sở khai thác đá nhỏ, thủ công trừ một số khu vực vùng sâu, vùng xa.

- Chỉ cấp phép cho các cơ sở khai thác đá có công suất tối thiểu từ 50 nghìn m3/năm trở lên với dây chuyền khai thác chế biến tiên tiến và phải có phương án sử dụng đá mạt để sản xuất các loại vật liệu khác nhằm tận dụng tài nguyên, giảm ô nhiễm môi trường.

- Về sản l­ượng: Đầu t­ư nâng năng lực khai thác đá của thị xã và các huyện theo nhu cầu đá ở từng giai đoạn cụ thể.

e) Cát, sỏi xây dựng:

- Đẩy mạnh khai thác cát, sỏi trên sông Lô và sông Gâm để đáp ứng nhu cầu cát, sỏi cho xây dựng của tỉnh, trên cơ sở quản lý chặt chẽ việc thực hiện các quy định về khai thác cát, sỏi lòng sông.

- Tổ chức xắp xếp lại các cơ sở khai thác cát, sỏi nhỏ lẻ của tư nhân ở các huyện, khuyến khích để các cơ sở khai thác nhỏ liên doanh, liên kết thành những cơ sở khai thác lớn. Xóa bỏ các cơ sở khai thác không đảm bảo các quy định về môi trường.

- Xây dựng kế hoạch khảo sát thăm dò cát, sỏi và quy hoạch cấp mỏ cho những tổ chức cá nhân có năng lực khai thác, không cấp mỏ cho các tổ chức, cá nhân khai thác nhỏ lẻ.

- Tất cảc các khu vực xung yếu đối với đất đai, công trình cầu cống, đê điều đều không được phép khai thác cát, sỏi.

- Về sản lượng: Đầu tư­ ph­ương tiện và thiết bị khai thác, nâng năng lực khai thác cát, sỏi của các doanh nghiệp trong tỉnh theo nhu cầu dự kiến đối với từng giai đoạn cụ thể.

g) Vật liệu hoàn thiện:

Đầu tư xây dựng một số nhà máy sau:

- Nhà máy sản xuất gạch lát ceramic tại cụm công nghiệp Sơn Nam, công suất: 3 triệu m2/năm.

- Nhà máy sản xuất gạch lát bê tông màu tại khu công nghiệp Long Bình An, công suất ban đầu 50 nghìn m2/năm và mở rộng công suất ở các giai đoạn sau.

- Nhà máy sản xuất gạch lát terrazzo công suất 150 nghìn m2/năm tại điểm công nghiệp Tràng Đà, thị xã Tuyên Quang.

- Nhà máy sản xuất đá ốp lát terastone (đá ốp lát nhân tạo) công suất 400 nghìn m2/năm tại cụm công nghiệp Sơn Nam huyện Sơn Dương.

- Nhà máy khai thác gia công đá ốp lát tự nhiên tại xã Thượng Ấm huyện Sơn Dương với công suất khai thác đá khối 500 m3/năm và gia công thành phẩm ban đầu là 15 nghìn m2/năm.

- Nhà máy sản xuất tấm nhựa ốp trần và tường tại khu công nghiệp Long Bình An, công suất ban đầu 200 nghìn m2/năm.

- Nhà máy sản xuất tấm xi măng cốt sợi gỗ tại cụm công nghiệp Sơn Nam huyện Sơn Dương công suất ban đầu 15 nghìn m3/năm.

- Nhà máy sản xuất ván tre tại khu công nghiệp Long Bình An với công suất ban đầu 50 nghìn m2/năm.

- Nhà máy sản xuất polyme composite tại khu công nghiệp Long Bình An với công suất ban đầu 30 nghìn m2/năm.

h) Bê tông:

- Đầu tư xây dựng 2 cơ sở sản xuất bê tông tại cụm công nghiệp Sơn Nam, huyện Sơn Dương và tại điểm công nghiệp Tràng Đà thị xã Tuyên Quang với công suất mỗi cơ sở là 15 nghìn m3/năm (trong đó bê tông cấu kiện là 5 nghìn m3 và bê tông tươi là 10 nghìn m3).

- Đầu tư xây dựng các cơ sở bê tông cấu kiện công suất 3 nghìn m3/năm tại cụm công nghiệp Tân Hà, thị xã Tuyên Quang, huyện Na Hang, Chiêm Hoá và Hàm Yên.

i) Khai thác chế biến khoáng sản.

- Fenspat: Đầu tư mới cơ sở chế biến Fenspat tại cụm công nghiệp Sơn Nam (mỏ Vân Sơn, huyện Sơn Dương) công suất ban đầu 100 nghìn tấn/năm. Tiếp tục triển khai thăm dò đánh giá trữ lượng mở rộng cho khu vực mỏ Fenspat Hào Phú phục vụ cho việc khai thác chế biến về lâu dài.

- Cao lanh: Đầu tư xây dựng hai cơ sở chế biến cao lanh công nghệ hiện đại tại cụm công nghiệp Sơn Nam huyện Sơn Dương và tại xã Thái Sơn huyện Hàm Yên với công suất ban đầu mỗi cơ sở là 50 nghìn tấn/năm. Tiếp tục triển khai thăm dò đánh giá trữ lượng mở rộng cho khu vực mỏ cao lanh Đồng Gianh và Thái Sơn để tạo điều kiện cho việc mở rộng khai thác, chế biến về lâu dài.

k) Một số chủng loại vật liệu khác:

Tuỳ thuộc vào nhu cầu của thị trường có thể phát triển ở Tuyên Quang một số chủng loại vật liệu khác như: Các loại vật liệu ốp lát với những tính năng đặc biệt dùng ốp lát nội ngoại thất, các loại ván gỗ công nghiệp, vật liệu nhẹ (các loại bê tông nhẹ và gạch nhẹ, sản phẩm khung cửa nhôm, khung cửa nhựa, sản phẩm tấm hợp kim nhôm, tấm trần thạch cao, tấm nhựa cứng…), vật liệu cách âm cách nhiệt, các loại sơn xây dựng và vật liệu phục vụ thi công xây dựng như vữa xây trát trộn sẵn đóng bao, các loại keo dán gạch, dán đá, vữa chít mạch…

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

- Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý vật liệu xây dựng trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện.

- Hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về: công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng;

- Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng theo phân cấp của Chính phủ và phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh;

- Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng;

- Hướng dẫn các quy định của pháp luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Uỷ ban nhân dân tỉnh;

- Xây dựng quy chế chính sách liên quan đến sản xuất, kinh doanh VLXD theo quy định; khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển sản xuất VLXD đạt hiệu quả kinh tế - xã hội; xác định các chủ đầu tư để xây dựng các dự án nhằm kịp thời đưa vào xây dựng và cung cấp sản phẩm cho thị trường;

- Kiểm tra chất lượng các sản phẩm, hàng hoá vật việu xây dựng được sản xuất, lưu thông và đưa vào sử dụng trong các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;

- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư trong công tác thanh tra, kiểm tra việc kinh doanh của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác quản lý hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh và việc tiếp cận các công nghệ mới về sản xuất chế biến vật liệu xây dựng, xử lý ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng để triển khai áp dụng trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trong công tác quy định khu vực, đường phố, địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng, nơi đổ phế thải vật liệu xây dựng phù hợp với quy hoạch địa phương.

- Phối hợp các sở, ngành liên quan trong công tác kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.

- Kiểm tra, lập phương án đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác xử lý các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường còn tồn tại.          

- Báo cáo Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ, hàng năm về tình hình hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.

2. Các sở, ngành liên quan

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp tục điều tra đánh giá thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng có xét đến năm 2020, đánh giá về phân bố trữ lượng cát, sỏi xây dựng trên sông Lô và sông Gâm; quản lý, phối hợp thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản, sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng được giao.

- Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm quản lý, phối hợp thanh tra, kiểm tra điều kiện hoạt động của các cơ sở khai thác, sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng về thiết bị, công nghệ trong đầu tư khai thác, chế biến, sản xuất; nhãn mác, xuất xứ của vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường và thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng được giao.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quản lý, phối hợp thanh tra, kiểm tra bảo đảm an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật về lao động của các cơ sở khai thác, sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho các dự án đầu tư về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh phát triển, đảm bảo đúng tiến độ, kế hoạch giao.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Quản lý quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng của tỉnh trên địa bàn huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Phối hợp Sở Xây dựng, các sở, ngành liên quan trong công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn mình quản lý.

- Theo dõi, thống kê, tổng hợp tình hình về hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn mình quản lý, báo cáo Sở Xây dựng định kỳ, hàng năm.

- Xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng có hành vi vi phạm nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chuyển cấp trên xử lý nếu vượt quá thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh

Có trách nhiệm tuân thủ Nghị định số 124/2007/NĐ-CP ngày 31/7/2007 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; các Thông tư, văn bản hướng dẫn của Bộ Xây dựng liên quan và các quy định về quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh

Điều 3. Sở Xây dựng căn cứ vào quan điểm, mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể trong quy hoạch để theo dõi, chỉ đạo thực hiện. Hàng năm tổ chức đánh giá việc thực hiện quy hoạch, đề xuất các nội dung cần điều chỉnh báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đỗ Văn Chiến

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2020

TT

Dự án

Địa điểm thực hiện

Thời gian

I

Xi măng

 

 

1

Xi măng Sơn Dương (350 nghìn tấn/năm)

Xã Phúc Ứng – H. Sơn Dương

2009 - 2015

2

Xi măng Sơn Dương (1,5 triệu tấn/năm)

H. Sơn Dương

2015 - 2020

II

Vật liệu xây

 

 

3

Gạch tuy nen (hoặc các công nghệ tiên tiến khác)

TT. Sơn Dương – H. sơn Dương

2009 – 2010

4

Gạch tuy nen (hoặc các công nghệ tiên tiến khác)

Xã Tứ Quận – Huyện Yên Sơn

2011 – 2015

5

Gạch tuy nen (hoặc các công nghệ tiên tiến khác)

Xã Thái sơn – Huyện Hàm Yên

2011 – 2015

6

Gạch tuy nen (hoặc các công nghệ tiên tiến khác)

Xã Hoà Phú – Huyện Chiêm Hoá

2016 – 2020

7

Gạch lò đứng liên tục

Tại tất cả các huyện và thị xã

2009 – 2015

8

Gạch không nung

Khu công nghiệp Long Bình An

2009 – 2010

9

Gạch không nung

Cụm công nghiệp Tân Thành – H. Hàm Yên

2011 – 2015

10

Gạch không nung

Cụm công nghiệp An Thịnh – H. Chiêm Hoá

2011 – 2015

III

Vật liệu lợp

 

 

11

Tấm lợp kim loại

Cụm công nghiệp Sơn Nam – Huyện Sơn Dương

2009 – 2010

12

Ngói xi măng cát

Cụm công nghiệp An Thịnh – H. Chiêm Hoá

2009 – 2010

IV

Đá xây dựng

 

 

13

Đá xây dựng (công suất 50 nghìn m3/năm trở lên)

Tại tất cả các huyện và thị xã

2009 - 2020

V

Cát sỏi xây dựng

 

 

14

Cát xây dựng (công suất 50 nghìn m3/năm trở lên)

Tại tất cả các huyện và thị xã

2009 - 2020

VI

Vật liệu hoàn thiện

 

 

15

Gạch lát ceramic

Cụm công nghiệp Sơn Nam – Huyện Sơn Dương

2011 – 2015

16

Gạch lát tự chèn

Khu công nghiệp Long Bình An

2009 - 2010

17

Gạch lát terrazzo

Điểm công nghiệp Tràng Đà - TX. Tuyên Quang

2009 – 2010

18

Đá ốp lát nhân tạo (tarastone)

Cụm công nghiệp Sơn Nam – Huyện Sơn Dương

2011 - 2015

19

Đá ốp lát tự nhiên

Xã Thượng Ấm – H. Sơn Dương

2011 - 2015

20

Tấm nhựa

Khu công nghiệp Long Bình An

2011 – 2015

21

Tấm xi măng cốt sợi gỗ

Cụm công nghiệp Sơn Nam – Huyện Sơn Dương

2011 - 2015

22

Ván tre

Khu công nghiệp Long Bình An

2009 - 2010

23

Vật liệu polyme composite

Khu công nghiệp Long Bình An

2011 - 2015

VII

Bê tông

 

 

24

Bê tông cấu kiện và bê tông tươi

Cụm công nghiệp Sơn Nam – Huyện Sơn Dương

2009 - 2010

24

Bê tông cấu kiện và bê tông tươi

Điểm công nghiệp Tràng Đà – Thị xã Tuyên Quang

2009 – 2010

VIII

Khai thác chế biến khoáng sản

 

 

25

Khai thác chế biến fenspat

Cụm công nghiệp Sơn Nam – H. Sơn Dương

2009 - 2010

26

Khai thác chế biến cao lanh

Cụm công nghiệp Sơn Nam

2009 – 2010

27

Khai thác chế biến cao lanh

Xã Thái Sơn – H. Hàm Yên

2009 – 2010

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN LÀM VLXD TỈNH TUYÊN QUANG

TT

Chủng loại, tên mỏ

Địa điểm

Thành phần hoá học chủ yếu (%)

Trữ lượng

I

Đá vôi xi măng

Tr. tấn

1

Tràng Đà

Xã Tràng Đà,

TX. Tuyên Quang.

CaO: 52,53 ; MgO: 1,85; (loại đá vôi có CaO: > 53% chiếm 44%).

B + C1 + C2 : 575,976

2

Đa Năng

Xã Tú Thịnh,

H. Sơn Dương.

CaO: 48,79 - 53,95;

MgO: 1,17 - 1,56

C1+C2+P : 500

3

Ý Nhân

Xã Đông Thọ,

H. Sơn Dương.

CaO: 51,36 - 52,78;

MgO: 0,7 - 1,86

P2: 17

4

Bắc Bàn

Xã Bạch Xa,

 H. Hàm Yên

 

P: 100

5

Bình Ca

Xã Thái Bình,

 H. Yên Sơn.

Cao: 53,99 - 55,8 ;

MgO: 0,8 - 1,52

P: 16,25

6

Cam Bon

Xã Đà Vị,

H. Na Hang.

CaO: 53,28 ;

MgO: 1,34

P: 80

7

Bắc Làng Mai

Xã Thượng Lâm,

H. Na Hang.

CaO: 54,4 ;

MgO: 1

P: 47,2

8

Phúc Ứng

Xã Phúc Ứng,

H. Sơn Dương.

 

Khu vực dự trữ

9

Thượng Ấm

Xã Thượng Ấm,

H. Sơn Dương.

 

Khu vực dự trữ

10

Ao Sen

Xã Thiện Kế,

H. Sơn Dương.

CaO: 51,60 - 54,45 ;

MgO: 0,81 – 2,2

Ước tính > 80

11

Thắng Quân

Xã Tân Long,

H. Yên Sơn

 

Khu vực dự trữ

12

Đội Bình

Xã Đội Bình,

H. Yên Sơn

 

Khu vực dự trữ

13

Quan Tinh

Xã Yên Thuận,

H. Hàm Yên

 

Khu vực dự trữ

14

Vĩnh Tuy

Xã Bạch Xa,

H. Hàm Yên

 

Khu vực dự trữ

15

Khau He

Xã Yên Phú,

H. Hàm Yên

 

Khu vực dự trữ

II

Sét xi măng

Tr. tấn

1

Tràng Đà

Xã Tràng Đà,

TX Tuyên Quang

SiO2 : 57,7 - 67,7; Al2O3 : 9,1 - 16,38

B + C 1+ C2: 102

2

Trại Canh

Xã Tam Đa,

H. Sơn Dương

Nguồn gốc phong hoá; Al2O3: 19,33; Fe2O3: 0,68

P: 1

3

Binh Man

Xã Sơn Nam,

H. Sơn Dương

SiO2: 71,7 - 75,5; Al2O3: 11,2 - 14,77; Fe2O3: 0,68 - 2,29

P > 0,7

4

Bắc Lũng

Xã Phúc Ứng,

H. Sơn Dương.

 

Đã có KH khảo sát

5

Thái Sơn

Xã Thái Sơn,

H. Hàm Yên

 

P: 1

III

Sét gạch ngói

Tr. m3

1

Hoà Phú

Xã Hoà Phú,

H. Chiêm Hoá

Sét phong hoá; SiO2: 48 - 52; Al2O3: 21,07 - 23,62;

Fe2O3: 0,98 - 9,24.

P: 10,3

2

Tân Lập

Xã Trung Hoà,

H. Chiêm Hoá

Sét đồi, đang được thí nghiệm

Đánh gía sơ bộ: 0,95

3

Làng Mực

Xã Trung Hoà,

H. Chiêm Hoá

Sét phong hoá

Chưa xác định

4

Vĩnh Tường

Xã Vinh quang,

H. Chiêm Hoá

Sét phong hoá

Chưa xác định

5

Tát Chùa

Xã Yên Nguyên,

H. Chiêm Hoá

Sét trầm tích

Chưa xác định

6

Gà Nhoi,

Giang Hạ

Xã Tân Mỹ,

H. Chiêm Hoá

Sét Đồi

Chưa xác định

7

Bản Lai

Xã Phúc Sơn,

H. Chiêm Hoá

Sét trầm tích

Chưa xác định

8

Cầu Trầm

Xã Hợp Thành,

H. Sơn Dương

Sét trầm tích

0,5

9

Thị Trấn Sơn Dương

H. Sơn Dương

Sét trầm tích; SiO2: 68,8; Al2O3: 14,09; Fe2O3: 5,18.

C1 + C2 : 0,118

10

Làng Khang

Xã Minh Dân,

H. Hàm Yên

Sét trầm tích

P: 1,6

11

Đồi Ông Đông

Xã Lưỡng Vượng,

H. Yên Sơn

Sét đồi

0,560

(DT; 2,5 ha)

12

Đội Cấn, Thái Long

Xã Đội Cấn,

TX. Tuyên Quang

Sét đồi

Đã có KH khảo sát

IV

Đá xây dựng

Tr. m3

1

Minh Khương

Xã Minh Khương, H. Hàm Yên

Cao: 47,32; MgO: 4,6

P: 30

2

Yên Cốc

Xã Yên Nguyên,

H. Hàm Yên

Cao: 36,8 - 51,4;

MgO: 3,78 - 15,58

P: 360

3

Pu Man

Xã Phù Lưu,

H. Hàm Yên

Cao: 44,27 - 47,67;

MgO: 1,5 - 1,83

P: 250

4

Khau He

Xã Yên Hương,

H. Hàm Yên

Cao: 52,57 - 53,74;

MgO: 0,84

P: 14

5

Pou Nam

Xã Phù Lưu,

H. Hàm Yên

Đá vôi

P2: 250

6

Làng Cháy

Xã Tân Tiến,

H. Yên Sơn

Đá vôi

P2: 1.092

7

Tân Lập

Xã Trung Hoà,

H. Chiêm Hoá

Đá vôi

Chưa xác định

8

Bản Phán

Xã Trung Hoà,

H. Chiêm Hoá

Đá vôi

Chưa xác định

9

An Vượng

Xã Tân Thịnh,

H. Chiêm Hoá

Đá vôi (đã được cấp mỏ)

Chưa xác định

10

Tân Quang

Xã Vinh Quang,

H. Chiêm Hoá

Đá vôi (đã được cấp mỏ)

Chưa xác định

11

Noong Phường

Xã Minh Quang,

H. Chiêm Hoá

Đá vôi (đã được cấp mỏ)

Chưa xác định

12

Bản Cậu

Xã Phúc Sơn,

H. Chiêm Hoá

Đá vôi (đã được cấp mỏ)

Chưa xác định

13

Nà Tuộc

Xã Ngọc hội,

H. Chiêm Hoá

Đá vôi (đã được cấp mỏ)

Chưa xác định

14

Thượng Ấm

Xã Thượng Ấm,

H. Sơn Dương

Đá vôi

Đã có KH khảo sát

15

Tràng Dương

Xã Thái Hoà,

H. Hàm Yên

Đá vôi

Đã có KH khảo sát

16

Minh Khương

Xã Minh Dân,

H. Hàm Yên

Đá vôi

Đã có KH khảo sát

17

Pou Man

Xã Phù Lưu,

H. Hàm Yên

Đá vôi

Đã có KH khảo sát

18

Bạch Mã, Khau He

Xã Yên Phú,

H. Hàm Yên

Đá vôi

Đã có KH khảo sát

19

Yên Cốc

Xã Yên Nguyên,

H. Chiêm Hoá

Đá vôi

Đã có KH khảo sát

V

Đá ốp lát

Tr. m3

1

Núi Lịch

Xã Chi Thiết,

H. Sơn Dương

Đá granit màu xám xanh

P: 1.000

2

Đồng Gianh

Xã Lương Thiện,

H Sơn Dương

Đá gabro

Khu vực cấm

3

Đồng Bèn

Xã Thượng ấm,

H Sơn Dương

Đá vôi

Chưa xác định

4

Yên Hương

Xã Yên Hương,

H. Hàm Yên

Đá hoa hạt lớn, màu trắng tinh khiết. Rnén: 579 - 553 KG/cm2; độ thu hồi: 27 – 42

C1 + C2 : 6,253

5

Nhân Mục

Xã Nhân Mục H. Hàm Yên

Đá hoa màu trắng tinh khiết

P: 2,8

6

Minh Khương

Xã MinhKhương, H. Hàm Yên

Đá granite

Đã có KH khảo sát

7

Làng Cóc

Xã Hùng Lợi,

H Yên Sơn

Đá hoa

Đã có KH khảo sát

VI

Cát sỏi xây dựng

Tr. m3

1

Tuyên Quang

TX Tuyên Quang

Cát sông Lô; SiO2: 87,16; Fe2O3: 2,49; Al2O3: 5,8; TiO2: 0,26; CaO: 2,24; MgO: 0,5

P: 1

2

Vân Sơn

Xã Vân Sơn,

H. Sơn Dương

Cát sông Lô.

P: 0,55

3

Hồng Lạc

Xã Hồng Lạc,

H. Sơn Dương

Cát sông Lô.

P: 0,72

4

Sầm Dương

Xã Sầm Dương,

H Sơn Dương

Cát sông Lô.

P: 0,98

5

Lâm Xuyên

Xã Lâm Xuyên,

H. Sơn Dương

Cát sông Lô.

P: 0,83

6

Cấp Tiến

Xã Cấp Tiến,

H. Sơn Dương

Cát sông Lô, bãi cát dài vài trăm mét, rộng nhất tới 70 m

P:1

7

Mỏ Lô I, II

Xã Cấp Tiến, Vĩnh Lợi,

H. Sơn Dương

Cuội sỏi phân bố ven sông Lô, thành phần chủ yếu là thạch anh, quăczit có kích thước 2 - 4 cm

P: 2

8

Cây Cọ

Xã Sơn Nam,

H. Sơn Dương

Cuội sỏi phân bố thành các bãi dài tới 700 m, rộng 150 – 200 m, dày 1 – 1,5 m; cuội sỏi có kích thước 3 - 10 cm

P: 1

9

Bình Ca

Xã An Khang,

H. Yên Sơn

Cát sông Lô với chiều dài tới 500 m , rộng 200 m, dày 3 – 5 m; chất lượng tốt

Mỏ lớn

10

Cát Sông Gâm

Xã Yên lập, Ngọc Hội, Hùng Mỹ, Xuân Quang, H. Chiêm Hoá

Bãi cát hai bên bờ dài 2 km, rộng 200 – 500 m, dày 7 – 10 m.

P: 2,37

11

Cát Sông Gâm

Xã Trung Hoà,

H. Chiêm Hoá

Dải cát bên bờ dài 1.500 m, rộng 200 – 500 m, dày 7 m; cát sạch, lẫn sạn sỏi.

P: 0,65

12

Cát Sông Gâm

Xã Vinh Quang, Hoà An,

H. Chiêm Hoá

 

P: 1,5

13

Làng Khang

Xã Minh Dân,

H. Hàm Yên

Cát sông Lô.

P: 2,4

14

Cát sông Phó Đáy

Một số xã thuộc

H. Sơn Dương

 

Đã có KH khảo sát

VII

Cao lanh - Fenspat

Tr. tấn

1

Đồng Gianh

Xã Tân Trào, Bình Yên, Lương Thiện, H. Sơn Dương

SiO2: 48,96; Al2O3: 28; TiO2: 0,76; Fe2O3: 2,0, CaO: 4,15, MgO: 0,2, MKN: 8,43, độ thu hồi dưới rây 0,021mm: 83%, độ hạt 0,2 – 0,05mm: 38%, độ dẻo TB: 17, độ co TB ở nhiệt độ 1350oC: 7,68%, độ co KK: 7,9%, độ hút nước TB: 2,4, độ xốp TB: 36,4.

C1 + C2: 5,2

2

Bình Man

Xã Sơn Nam,

H. Sơn Dương

SiO2: 71,7 - 75,5; Al2O3: 14,77; Fe2O3: 0,68 - 2,29

P > 0,7

(cao lanh)

3

Nghiêm Sơn

Xã Chân Sơn,

H. Yên Sơn

- Thân 1 dài 100 m, rộng 400 m. Cao lanh trắng phớt vàng;

- Thân 2 dài 600m, rộng 100m. Cao lanh trắng tương đối sạch.

C2: 0,03

(cao lanh)

4

Lang Quán

Xã Lang Quán,

H. Yên Sơn

 

P: 0,03

5

Hoàng Khai

Xã Hoàng Khai,

H. Yên Sơn

SiO2: 57,07; Al2O3: 24,78; Fe2O3: 2,86

0,204

6

Thái Sơn

Xã Thái Sơn,

H. Hàm Yên

- Thân 1 dài 800 – 900m, rộng 100 – 200m. Al2O3 + TiO2: 17,5

- Thân 2 dài 600 – 800m, rộng 20 – 100m.

P: 1

(cao lanh)

7

Hào Phú

Xã Hào Phú,

H. Sơn Dương

Đang được khai thác sử dụng cho công nghiệp gốm, sứ

C1 + C2 : 1

8

Đồng Bến

Xã Thành Long,

H. Hàm Yên

 

Đã có KH khảo sát

9

Đồn Hang

Xã Vân sơn,

H. Sơn Dương

 

Đã có KH khảo sát

10

Tân Bình

Xã đại Phú,

H. Sơn Dương

 

Đã có KH khảo sát

11

Đồn Hang

Xã Vân sơn,

H. Sơn Dương

 

Đã có KH khảo sát

VIII

Sét gốm

 

Tr. tấn

1

Trung Hoà

Xã Trung Hoà,

H. Chiêm Hoá

Có thể sử dụng cho sản xuất gốm sứ.

C1 + C2 : 0,045

IX

Đôlômit

Tr. tấn

1

Bắc Lãm

Xã Khau Tinh,

H. Na Hang

Trầm tích biến chất.

MgO: 17,8; CaO: 31,31; SiO2: 2,78

P: 24,4

 

2

Thác Cái

Xã Minh Hương, H. Hàm Yên

MgO: 19,31; CaO: 30,96.

P: 1,56

3

Làng Dem

Xã Yên Thuận,

H. Hàm Yên

 

Đã có KH khảo sát

X

Quăczit

Tr. m3

1

Bản Màu

Xã Bình Phú,

H Chiêm Hoá

Chưa được đánh giá

P: 114

2

Đại Thị

Xã Yên Lập,

H.Chiêm Hoá

Chưa được đánh giá

P: 20

3

Đá Đen

Xã Yên Lập,

H.Chiêm Hoá

Chưa được đánh giá

P: 1,25

4

Làng Nioung

Xã Hùng Mỹ,

H.Chiêm Hoá

Chưa được đánh giá

P: 22,5

5

Hiệp Môn

Xã Hoà Phú,

H.Chiêm Hoá

Chưa được đánh giá

P: 55

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 13/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành

  • Số hiệu: 13/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/09/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Đỗ Văn Chiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/09/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản