Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1295/2006/QĐ-UBND | Huế, ngày 22 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LÒNG LỀ ĐƯỜNG, VỈA HÈ, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC VÀ ĐẤT CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19/02/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài Chính về việc Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 3h/2006/NQBT-HĐND ngày 10/4/2006 của Hội đồng Nhân dân Tỉnh khóa V, kỳ họp bất thường thứ 3;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, vỉa hè, bến, bãi, mặt nước và đất công cộng trên địa bàn thành phố Huế, cụ thể như sau:
1) Đối tượng thu:
a) Đối với phí sử dụng lòng, lề đường, vỉa hè tạm thời: Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khi có nhu cầu sử dụng một phần diện tích lòng, lề đường, vỉa hè tạm thời, trong một khoảng thời gian nhất định vào mục đích không phải kinh doanh như: trung chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng, giữ xe trong các dịp lễ hội, tết…
b) Đối với phí sử dụng đất công cộng, bến bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất): Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khi có nhu cầu sử dụng bến bãi, mặt nước, đất công cộng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ, đặt biển quảng cáo… và các mục đích khác.
2) Mức thu phí:
- Phí sử dụng một phần lòng, lề đường, vỉa hè để trung chuyển hàng hóa, trung chuyển vật liệu, phế liệu: 1.000đ/m2/ngày.
- Phí sử dụng một phần lòng, lề đường, vỉa hè để trông giữ xe ô tô, mô tô, xe đạp, xe máy trong các dịp lễ, hội, tết,…: 1.000 đồng/m2/ngày.
- Phí sử dụng đất công, bến bãi để đậu, đỗ các phương tiện giao thông 2.000 đồng/m2/tháng.
- Phí sử dụng mặt nước để kinh doanh: 3.000 đồng/lượt/phương tiện hoặc là 30.000 đồng/tháng/phương tiện.
3) Cơ quan thu: Giao cho UBND thành phố Huế tổ chức thu phí sử dụng lề đường, vỉa hè, bến bãi, mặt nước và đất công cộng theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí.
4) Quản lý và sử dụng: Phí sử dụng lòng, lề đường, vỉa hè, đất công cộng, bến bãi, mặt nước (Sau khi trừ chi phí tổ chức thu) được để lại cho ngân sách thành phố Huế 100% để chi cho việc tổ chức thu, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, xử lý vệ sinh môi trường, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đô thị; Căn cứ nhiệm vụ chi đã được phân cấp, UBND thành phố Huế quy định cụ thể tỷ lệ cấp lại theo mục tiêu từ nguồn thu này cho ngân sách xã, phường.
Điều 2. Giao UBND thành phố Huế chủ trì phối hợp ngành: Công an, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường và các ban, ngành có liên quan để tổ chức điều tra, khảo sát, xây dựng đề án cụ thể về quy định khu vực, địa điểm, diện tích sử dụng lòng, lề đường, vỉa hè, bến bãi, mặt nước và đất công cộng, thời gian được phép sử dụng, hình thức sử dụng và mức thu phí trình UBND tỉnh quyết định.
Đối với các thị trấn, thị tứ, các điểm du lịch, dịch vụ thuộc các huyện quản lý nếu xét thấy đủ điều kiện (an ninh, trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường…), UBND các huyện có thể tổ chức thu loại phí này theo khung mức thu và cơ chế quản lý sử dụng như quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa Thông tin; Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 40/2013/QĐ-UBND năm 2013 về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 3654/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan tại Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 58/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1102/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 14/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật giao thông đường bộ
- 5Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị quyết 3h/2006/NQBT-HĐND điều chỉnh phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 40/2013/QĐ-UBND năm 2013 về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 3654/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng quá cảnh, hàng gửi kho ngoại quan tại Quyết định 1459/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1295/2006/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng lòng lề đường, vỉa hè, bến, bãi, mặt nước và đất công cộng trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1295/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/05/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra