Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1284/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 16 tháng 06 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN NAM KA ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật tổ chức HĐND&UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ số Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc Phê duyệt Đề cương - Dự toán dự án Quy hoạch bảo tồn và phát triển các khu rừng đặc dụng thuộc tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng của tỉnh đến năm 2020 và chỉ định thầu đơn vị tư vấn thực hiện dự án;

Căn cứ Công văn số 1251/TCLN-BTTN ngày 14/8/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp về việc góp ý Báo cáo Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững các khu rừng đặc dụng tỉnh Đắk Lắk;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại Tờ trình số 90/TTr-SNNNT ngày 07/5/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka đến năm 2020, với các nội dung chính sau:

1. Tên bản quy hoạch, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư.

- Tên quy hoạch: Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka đến năm 2020.

- Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk.

- Cơ quan đầu tư: Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka.

2. Địa điểm thực hiện quy hoạch: tại Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka nằm trên địa giới hành chính các xã Buôn Tría, Buôn Triết, Đắk Nuê, Ea R’Bin, Nam Ka thuộc huyện Lắk và Xã Bình Hòa thuộc huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk.

3. Mục tiêu Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.

- Bảo tồn và dự trữ mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng vùng núi thấp đến trung bình ở Tây Nguyên bao gồm: Bảo tồn 04 kiểu thảm thực vật rừng và 04 khu rừng có giá trị bảo tồn cao (HCV).

- Duy trì ổn định hệ thống rừng đầu nguồn và 03 hồ nước ngọt tự nhiên Ea Boune, Ea Tyr và Ea R’Bin có tổng diện tích 445,8 ha; để điều hòa nguồn nước, cân bằng sinh thái cho khu vực và vùng Tây Nguyên.

- Bảo tồn và phát triển sự đa dạng các nhóm loài và nguồn gen động thực vật đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm cấp quốc tế, quốc gia.

- Góp phần phát triển sinh kế, kinh tế xã hội, chia sẻ trách nhiệm và lợi ích trong bảo vệ rừng, bảo tồn với cộng đồng vùng đệm và vùng lõi.

- Phát triển du lịch sinh thái - văn hóa bản địa, tạo ra thu nhập phục vụ bảo tồn và đóng góp vào đời sống của cộng đồng vùng đệm.

- Phát huy các giá trị dịch vụ môi trường rừng để giảm nhẹ biến đổi khí hậu như hấp thụ CO2 của rừng, tiến đến bán tín chỉ carbon rừng để tạo ra tài chính cho bảo tồn và sinh kế của người dân.

- Tạo ra môi trường nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế để thu hút nguồn lực phục vụ bảo tồn và nâng cao năng lực.

4. Nội dung và quy mô của Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững.

a) Nội dung quy hoạch bao gồm:

- Vị trí địa lý, phạm vi ranh giới, quy mô diện tích khu rừng đặc dụng;

- Quy hoạch không gian các phân khu chức năng;

- Quy hoạch bộ máy và nguồn nhân lực cho quản lý bảo tồn khu rừng đặc dụng;

- Quy hoạch, lập bản đồ, xây dựng các chương trình và cơ sở hạ tầng về quản lý bảo vệ rừng (trạm, đường tuần tra, văn phòng, mốc ranh giới, thông tin, thiết bị), phòng cháy rừng, giám sát đa dạng sinh học, nghiên cứu bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái, lịch sử văn hóa, dịch vụ môi trường rừng, khu bảo tồn thực vật;

- Quy hoạch cơ sở hạ tầng, lập bản đồ và xây dựng các chương trình phát triển du lịch sinh thái;

- Quy hoạch phát triển vùng đệm.

b) Các chương trình, giải pháp để thực hiện các nội dung quy hoạch bao gồm:

+ Chương trình phát triển nguồn nhân lực;

+ Chương trình đầu tư cơ sở hạ tầng và quản lý bảo vệ rừng;

+ Chương trình nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái;

+ Chương trình xây dựng vườn thực vật;

+ Chương trình phát triển du lịch sinh thái, văn hóa - lịch sử;

+ Chương trình phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ môi trường rừng.

c) Quy mô quy hoạch:

- Tổng diện tích tự nhiên là 20.469,3 ha, được chia thành 03 phân khu chức năng:

+ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: diện tích 10.744,3 ha, có chức năng bảo vệ nguyên vẹn các hệ sinh thái, sinh cảnh, cảnh quan, 03 hồ nước tự nhiên, các thảm thực vật, xã hợp thực vật, khu rừng có giá trị bảo tồn cao, đất đai và thành phần hệ sinh thái và đa dạng sinh vật trong phân khu.

+ Phân khu phục hồi sinh thái: diện tích 9.435,5 ha, có chức năng phục hồi lại các hệ sinh thái rừng, thảm thực vật, sinh cảnh, cảnh quan đã bị tác động do hoạt động khai thác, canh tác nương rẫy.

+ Phân khu hành chính - dịch vụ: diện tích 289,5 ha, có chức năng phục vụ các hoạt động quản lý hành chính, dịch vụ nghiên cứu khoa học, dịch vụ tham quan, du lịch và tuyên truyền giáo dục.

- Vùng đệm nằm trên địa giới hành chính 02 tỉnh:

+ Tỉnh Đắk Lắk bao gồm: các xã Buôn Tría, Buôn Triết,    Đắk Nuê, Nam Ka, Ea R’Bin thuộc huyện Lăk; các xã Bình Hòa và Quảng Điền thuộc huyện Krông Ana.

+ Tỉnh Đắk Nông bao gồm: các xã Đức Xuyên và Quảng Phú thuộc huyện Krông Nô.

5. Tổng mức đầu tư giai đoạn năm 2014 đến 2020: 171.945 triệu đồng, trong đó:

- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: 32.360 triệu đồng;

- Kinh phí quản lý bảo vệ rừng: 17.503 triệu đồng;

- Đầu tư cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng: 55.007 triệu đồng;

- Đầu tư nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học, phục hồi sinh thái: 27.895 triệu đồng;

- Đầu tư xây dựng vườn thực vật: 1.780 triệu đồng;

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh thái, văn hóa: 23.100 triệu đồng;

- Đầu tư phát triển vùng đệm gắn với dịch vụ môi trường rừng: 14.300 triệu đồng.

6. Nhu cầu vốn và tiến độ giải ngân.

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nguồn vốn thực hiện quy hoạch

Tổng số

Năm

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

01

Vốn Nhà nước

130.000

10.936

13.818

24.116

16.384

30.019

16.419

18.309

02

Vốn khác

41.945

1.445

3.000

7.000

7.000

7.500

8.000

8.000

Tổng nhu cầu

171.945

12.381

16.818

31.116

23.384

37.519

24.419

26.309

7. Thời gian thực hiện quy hoạch: năm 2014 đến 2020

8. Tiến độ thực hiện quy hoạch: (Chi tiết tại Phụ biểu tiến độ thực hiện Hạng mục - Dự toán vốn đầu tư cho quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka, kèm theo).

Điều 2. Giao cho Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka triển khai thực hiện các chương trình, giải pháp cụ thể của quy hoạch và kêu gọi đầu tư để quy hoạch được triển khai thực hiện đúng nội dung và tiến độ đề ra.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND huyện Lắk, Giám đốc Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT.Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Lãnh đạo VP.UBND tỉnh;
- Phòng: Tổng hợp, TC-TM
- Lưu VT, NN-MT (25 b- Vũ)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Văn Khiết

 

PHỤ BIỂU

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HẠNG MỤC - DỰ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CHO QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KHU DỰ TRỮ THIÊN NHIÊN NAM KA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 1284/QĐ-UBND, ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: triệu VNĐ

STT

Chương trình/ Hạng mục

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Phân kỳ đầu tư

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

I

Phát triển nguồn nhân lực, kinh phí sự nghiệp

 

 

 

32.360

4.530

4.680

4.580

4.780

4.530

4.780

4.480

1

Kinh phí sự nghiệp, quỹ lương cho 64 cán bộ nhân viên

Người/ năm

64

70

31.360

4.480

4.480

4.480

4.480

4.480

4.480

4.480

2

Đào tạo ngắn hạn

Khóa

16

50

800

 

200

 

300

 

300

 

3

Đào tạo chính quy đại học và sau đại học

Người

4

50

200

50

 

100

 

50

 

 

II

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng

 

 

 

17.503

3.022

2.292

2.292

2.292

2.292

3.022

2.292

1

Khoán quản lý bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cộng đồng địa phương,...

Ha

14.606

0,135

13.803

1.972

1.972

1.972

1.972

1.972

1.972

1.972

2

Kinh phí lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng

Ha

14.606

0,05

1.461

730

 

 

 

 

730

 

3

Thực hiện phương án Phòng cháy chữa cháy rừng

Năm

7

100

700

100

100

100

100

100

100

100

4

Kinh phí tổ chức truy quét bảo vệ rừng

Năm

7

200

1.400

200

200

200

200

200

200

200

5

Tuyên truyền bảo vệ rừng, PCCCR

Năm

7

20

140

20

20

20

20

20

20

20

III

Cơ sở hạ tầng cho quản lý bảo vệ rừng

 

 

 

55.007

538

5.525

19.494

2.980

15.320

130

11.020

III.1

Cơ sở hạ tầng văn phòng, trang thiết bị

 

 

 

8.794

20

4.860

3.834

20

20

20

20

1

Xây dựng văn phòng 300m2, cấp 3 + Hạ tầng

m2

300

15

4.500

 

4.500

 

 

 

 

 

2

Nhà ăn ở CBCNV

m2

300

8

2.400

 

 

2.400

 

 

 

 

3

Giếng khoan & máy bơm, hệ thống nước đầu nguồn và bồn chứa 2m3 cho 9 trạm

Bộ

1

200

200

 

200

 

 

 

 

 

4

Kho chứa tang vật

m2

100

6

600

 

 

600

 

 

 

 

5

Hệ thống máy phát điện

Bộ

1

40

40

 

40

 

 

 

 

 

6

Website KBT, nhấn mạnh du lịch sinh thái

Website/ năm

1

20

140

20

20

20

20

20

20

20

7

Hệ thống truyền thông (máy chiếu, màn hình, laptop, loa, amply)

Bộ

1

100

100

 

100

 

 

 

 

 

8

Máy vi tính

Cái

6

15

90

 

 

90

 

 

 

 

9

Máy Fax

Cái

1

10

10

 

 

10

 

 

 

 

10

Máy photocopy

Cái

1

35

35

 

 

35

 

 

 

 

11

Máy ảnh + máy quay phim

Cái

1

50

50

 

 

50

 

 

 

 

12

Máy in

Cái

3

8

24

 

 

24

 

 

 

 

13

Tủ bàn ghế

Bộ

7

15

105

 

 

105

 

 

 

 

14

Tường rào

m

500

1

500

 

 

500

 

 

 

 

III.2

Cơ sở hạ tầng trạm bảo vệ rừng, trang thiết bị, đường tuần tra, mốc ranh giới, PCCCR

 

 

 

46.213

518

665

15.660

2.960

15.300

110

11.000

1

Xây dựng Trạm bảo vệ rừng số 8 (Xã Bình Hòa, thôn Láng ma, H. Krông ANa)

m2

200

7

1.400

 

 

 

1.400

 

 

 

2

Nâng cấp trạm 7 trạm

Trạm

7

100

700

100

 

300

 

300

 

 

3

Xe máy

Cái

16

25

400

 

200

 

200

 

 

 

4

Bản đồ quy hoạch mới

Cái

16

2

32

32

 

 

 

 

 

 

5

Địa bàn

Cái

20

2

40

20

 

20

 

 

 

 

6

GPS

Cái

20

10

200

100

 

100

 

 

 

 

7

Súng hơi cay

Cái

10

5

50

25

 

 

25

 

 

 

8

Súng bắn đạn cao su

Cái

10

5

50

25

 

 

25

 

 

 

9

Còng số 8

Cái

65

1

65

35

 

 

30

 

 

 

10

Bình xịt hơi cay

Bình

142

1

71

25

 

 

46

 

 

 

11

Roi điện

Cái

10

2

15

6

 

 

9

 

 

 

12

Tủ hồ sơ

Cái

8

10

80

 

 

80

 

 

 

 

13

Bàn ghế

Bộ

8

10

80

 

 

80

 

 

 

 

14

Giường

Cái

20

4

80

 

 

80

 

 

 

 

15

Ti vi & đầu kỹ thuật số

Bộ

9

25

225

 

225

 

 

 

 

 

16

Ống nhòm

Cái

10

10

100

50

 

 

50

 

 

 

17

Máy ảnh

Cái

10

20

200

100

 

 

100

 

 

 

18

Cột mốc ranh giới

mốc

25

15

375

 

 

 

375

 

 

 

19

Đường tuần tra bê tông rộng 1m (định mức 1km/500ha)

Km

41

1.000

41.000

 

 

15.000

 

15.000

 

11.000

20

Bảng tuyên truyền bằng bê tông

Bảng

5

20

100

 

40

 

 

 

60

 

21

Bảng phân khu mới

Bảng

5

50

250

 

200

 

 

 

50

 

22

Xe ô tô bán tải

Cái

1

700

700

 

 

 

700

 

 

 

IV

Nghiên cứu bảo tồn, giám sát đa dạng sinh học và phục hồi sinh thái

 

 

 

27.895

2.251

2.261

2.355

4.507

4.007

6.507

6.007

1

Máy vi tính

Cái

2

15

30

 

 

30

 

 

 

 

2

Máy in

Cái

1

8

8

 

 

8

 

 

 

 

3

GPS

Cái

5

10

50

50

 

 

 

 

 

 

4

Địa bàn cầm tay

Cái

5

2

10

10

 

 

 

 

 

 

5

Bẫy ảnh

Cái

10

30

300

60

 

240

 

 

 

 

6

Máy quay phim

Cái

2

30

60

60

 

 

 

 

 

 

7

Máy chụp hình

Cái

2

20

40

40

 

 

 

 

 

 

8

Ống nhòm chuyên dụng

Cái

2

10

20

20

 

 

 

 

 

 

9

Bản đồ quy hoạch mới

Cái

2

2

4

4

 

 

 

 

 

 

10

Dụng cụ điều tra rừng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thước dài 50m

Cái

6

1

3

 

3

 

 

 

 

 

 

- Thước đo đường kính

Cái

3

2

6

 

6

 

 

 

 

 

 

- Sunnto (đo cao, độ dốc)

Cái

3

15

45

 

45

 

 

 

 

 

 

- Dụng cụ đo độ ẩm, pH đất

Cái

3

15

45

 

45

 

 

 

 

 

 

- Máy lazer đo cây

Cái

2

50

100

 

100

 

 

 

 

 

 

- Đo tiết diện ngang - Bitherlich

Cái

3

5

15

 

15

 

 

 

 

 

11

Máy quay phim hồng ngoại ban đêm

Cái

1

70

70

 

 

70

 

 

 

 

12

Máy chiếu projector & màn hình

Bộ

1

40

40

 

40

 

 

 

 

 

13

Lập bản đồ thảm thực vật, habitat, HCV bằng viễn thám, GIS

Đề tài

1

2.500

2.500

 

 

 

 

 

1.500

1.000

14

Thiết kế và thực hiện hệ thống giám sát đa dạng sinh học

Đề tài

1

1.500

1.500

 

 

 

1.000

500

 

 

15

Khoanh nuôi phục hồi rừng

Ha

9.435

0

13.209

1.887

1.887

1.887

1.887

1.887

1.887

1.887

16

Làm giàu rừng

Ha

300

30

9.000

 

 

 

1.500

1.500

3.000

3.000

17

Phòng cháy chữa cháy rừng

Năm

7

120

840

120

120

120

120

120

120

120

V

Xây dựng vườn thực vật

 

 

 

1.780

 

 

140

1.640

 

 

 

1

Vườn thực vật

Ha

20

4

80

 

 

80

 

 

 

 

2

Đóng bảng tên cây trong vườn

Cái

500

0

100

 

 

60

40

 

 

 

3

Hệ thống đường bê tông 1m trong vườn thực vật

Km

2

800

1.600

 

 

 

1.600

 

 

 

VI

Cơ sở hạ tầng cho du lịch sinh thái - văn hóa

 

 

 

23.100

 

 

215

5.145

9.330

7.940

470

1

Bảng chỉ dẫn kèm theo thông tin liên quan của các tour du lịch

Bảng

4

20

80

 

 

20

 

40

 

20

2

Cổng gỗ hoặc giả gỗ giới thiệu vào từng tuyến du lịch

Cái

4

10

40

 

 

20

 

10

 

10

3

Bảng giáo dục về môi trường, nâng cao nhận thức,...

Cái

20

1

10

 

 

5

5

 

 

 

4

Bảng tên cây, Habitat các loài động vật

Bảng

200

0

40

 

 

20

20

 

 

 

5

Làm 5 km đường lát đá vào hồ Ea Tyr, cầu gỗ

km

5

1.000

5.000

 

 

 

5.000

 

 

 

6

Nhà sàn cho khách nghỉ đêm/ hoặc nhà trên cây (thác Bay) - diện tích 200m2

Nhà

4

2.000

8.000

 

 

 

 

4.000

4.000

 

7

Nhà dịch vụ: thức ăn, giải khát, lưu niệm,... diện tích 200m2

Nhà

4

1.500

6.000

 

 

 

 

3.000

3.000

 

8

Nhà vệ sinh công cộng

Cái

4

200

800

 

 

 

 

200

400

200

9

Hệ thống thùng rác làm bằng vật liệu thiên nhiên + nắp đậy

Bộ

20

10

200

 

 

20

20

60

60

40

10

Giếng khoan & máy bơm cho các tuyến du lịch

Bộ

2

100

200

 

 

100

100

 

 

 

11

Máy phát điện & diamo cho 3 địa điểm: trừ suối Hổ kết hợp với trạm BVR

Bộ

3

10

30

 

 

30

 

 

 

 

12

Ô tô vận chuyển khách du lịch 12 chỗ

Chiếc

1

1.500

1.500

 

 

 

 

1.500

 

 

13

Thuyền máy

Chiếc

5

200

1.000

 

 

 

 

400

400

200

14

Áo phao

Cái

100

2

200

 

 

 

 

120

80

 

VII

Phát triển vùng đệm, giáo dục môi trường

 

 

 

14.300

2.040

2.060

2.040

2.040

2.040

2.040

2.040

1

Trang thiết bị:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bộ bảng ghim (gồm cả chân)

Bộ

2

5

10

 

10

 

 

 

 

 

1.2

Bảng lật

Cái

2

5

10

 

10

 

 

 

 

 

2

Họp dân tuyên truyền

Năm

7

40

280

40

40

40

40

40

40

40

3

Chương trình phát triển vùng đệm theo định mức: 40 triệu/thôn buôn/năm x 50 thôn buôn x 7 năm.

Thôn, buôn

50

40

14.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

TỔNG CỘNG

 

 

 

171.945

12.381

16.818

31.116

23.384

37.519

24.419

26.309

Tổng cộng: Một trăm bảy mươi mốt tỷ, chín trăm bốn mươi lăm triệu đồng.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Khu Dự trữ thiên nhiên Nam Ka đến năm 2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành

  • Số hiệu: 1284/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/06/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Đinh Văn Khiết
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản