- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT GIÁ VÀ LỘ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TẠI TRUNG TÂM CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ KHU VỰC CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên Bộ: Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Giám đốc Công ty TNHH Xây dựng và Cấp nước Lai Châu tại Tờ trình số 01/TTr-CTN ngày 05/01/2016 và Báo cáo số 441/STC-GCS ngày 16/11/2015 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá và lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại trung tâm các huyện, thành phố và khu vực Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
(Chi tiết theo phụ biểu đính kèm)
Điều 2. Mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt quy định tại
Công ty TNHH Xây dựng và Cấp nước Lai Châu có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện. Đồng thời tiến hành đăng ký giá theo quy định tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và thông báo mức giá tiêu thụ nước sạch trên phương tiện thông tin đại chúng để khách hàng biết và thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Công ty TNHH Xây dựng và Cấp nước Lai Châu; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BIỂU GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT CHO TỪNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số:128 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2016 của ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Mục đích sử dụng | Mức sử dụng | Ký hiệu | Thành tiền đồng/m3 (Chưa bao gồm thuế VAT) |
Sinh hoạt các hộ dân cư | Mức 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng) hoặc mức từ 1m3 - 2,5 m3/ người/ tháng | SH1 | 4.600 |
Từ trên 10m3-20m3 (hộ/tháng) hoặc mức từ trên 2,5m3-5m3/ người/ tháng | SH2 | 5.800 | |
Từ trên 20m3-30m3 (hộ/tháng) hoặc mức từ trên 5m3-7,5m3/ người/ tháng | SH3 | 7.000 | |
Trên 30m3 (hộ/tháng) hoặc trên 7,5 m3/ người/ tháng | SH4 | 8.000 | |
Khối cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, phục vụ mục đích công cộng | Theo thực tế | HC | 7.000 |
Hoạt động sản xuất vật chất | Theo thực tế | SX | 8.700 |
Kinh doanh dịch vụ | Theo thực tế | DV | 14.500 |
Giá tiêu thụ nước sạch bình quân | BQ | 5.800 |
LỘ TRÌNH CHỈNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT CHO TỪNG MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 128 /QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2016 của ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Mục đích sử dụng | Mức sử dụng | Ký hiệu | Từ năm 2017 – 2020 (ĐVT: Đồng, chưa bao gồm thuế VAT) | |||
2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||
(Tăng 7%) | (Tăng 7%) | (Tăng 7%) | (Tăng 5%) | |||
Sinh hoạt các hộ dân cư | Mức 10 m3 đầu tiên (hộ/tháng) hoặc mức từ 1m3 - 2,5 m3/người/tháng | SH1 | 4.900 | 5.200 | 5.600 | 5.900 |
Từ trên 10m3-20m3 (hộ/tháng) hoặc mức từ trên 2,5m3-5m3/người/tháng | SH2 | 6.200 | 6.600 | 7.000 | 7.350 | |
Từ trên 20m3-30m3 (hộ/tháng) hoặc mức từ trên 5m3-7,5m3/người/tháng | SH3 | 7.400 | 7.900 | 8.400 | 8.800 | |
Trên 30m3 (hộ/tháng) hoặc trên 7,5 m3/người/tháng | SH4 | 8.700 | 9.200 | 9.800 | 10.300 | |
Giá tiêu thụ nước sạch bình quân | BQ | 6.200 | 6.600 | 7.000 | 7.350 |
- 1Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt giá đất cho dự án thu hồi đất thuộc địa bàn Thành phố Lai Châu, huyện: Nậm Nhùn, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường; 04 dự án có tính cấp bách thuộc huyện: Than Uyên, Nậm Nhùn, Tam Đường
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp
- 6Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 45/2016/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt hộ dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất
- 9Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật giá 2012
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt giá đất cho dự án thu hồi đất thuộc địa bàn Thành phố Lai Châu, huyện: Nậm Nhùn, Mường Tè, Sìn Hồ, Phong Thổ, Tam Đường; 04 dự án có tính cấp bách thuộc huyện: Than Uyên, Nậm Nhùn, Tam Đường
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 12/2016/QĐ-UBND về Quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Công ty trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Kiên Giang cung cấp
- 13Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Doanh nghiệp tư nhân sản xuất và cung cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 44/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 45/2016/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt hộ dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Phú Yên sản xuất
- 16Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn do tỉnh Thái Bình ban hành
Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá và lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại trung tâm các huyện, thành phố và khu vực Cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 128/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Đoàn Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực