- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 3Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 135/QĐ-BNV năm 2015 đính chính Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động lưu trữ, quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ, tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1263/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 06 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp; Quyết định số 135/QĐ-BNV ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT-BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 2078/QĐ-UBND ngày 05/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về hoạt động lưu trữ, quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ, tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 535/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 315/TTr-SNV ngày 01 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 11/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /7/2020)
Số TT | Tên cơ quan lưu trữ | Ghi chú |
I | Các cơ quan cấp tỉnh |
|
1 | Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
|
2 | Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
|
II | Cơ quan tương đương cấp sở, ngành |
|
1 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Lạng Sơn |
|
2 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
|
III | Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
1 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 | Sở Giao thông Vận tải |
|
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
5 | Sở Công Thương |
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
7 | Sở Nội vụ |
|
8 | Sở Ngoại vụ |
|
9 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
10 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
11 | Sở Tài chính |
|
12 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
13 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
14 | Sở Tư pháp |
|
15 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
|
16 | Sở Xây dựng |
|
17 | Sở Y tế |
|
18 | Thanh tra tỉnh |
|
19 | Ban Dân tộc |
|
IV | Các cơ quan của tỉnh có chức năng quản lý nhà nước |
|
1 | Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn |
|
2 | Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lạng Sơn |
|
3 | Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh Lạng Sơn |
|
V | Các đơn vị lực lượng vũ trang, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh |
|
1 | Tòa án nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
|
2 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Lạng Sơn |
|
3 | Công an tỉnh Lạng Sơn |
|
4 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lạng Sơn |
|
VI | Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
1 | Đài Phát thanh và Truyền hình Lạng Sơn |
|
2 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Lạng Sơn |
|
3 | Trường Cao đẳng nghề Lạng Sơn |
|
VII | Các cơ quan, tổ chức của Trung ương được tổ chức, hoạt động theo ngành dọc ở cấp tỉnh |
|
1 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Lạng Sơn |
|
2 | Kho bạc Nhà nước tỉnh Lạng Sơn |
|
3 | Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn |
|
4 | Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn |
|
5 | Bảo hiểm xã hội tỉnh Lạng Sơn |
|
6 | Cục Thống kê tỉnh Lạng Sơn |
|
7 | Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lạng Sơn |
|
8 | Cục Quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn |
|
VIII | Các đơn vị thành viên của các Tập đoàn kinh tế Nhà nước, Tổng công ty Nhà nước được tổ chức, hoạt động ở cấp tỉnh |
|
1 | Viễn thông tỉnh Lạng Sơn |
|
2 | Bưu điện tỉnh Lạng Sơn |
|
3 | Công ty Điện lực Lạng Sơn |
|
4 | Công ty Nhiệt điện Na Dương - Vinacomin |
|
5 | Chi nhánh Viettel Lạng Sơn |
|
IX | Các ngân hàng có nhiều đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh |
|
1 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Lạng Sơn |
|
2 | Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Lạng Sơn |
|
X | Các Doanh nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập có 100% vốn nhà nước |
|
1 | Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Lạng Sơn |
|
2 | Công ty TNHHMTV Khai thác công trình thủy lợi |
|
XI | Các tổ chức xã hội – nghề nghiệp tỉnh hoạt động bằng ngân sách nhà nước |
|
1 | Hội Văn học Nghệ thuật |
|
2 | Hội Chữ thập đỏ |
|
3 | Hội Nhà báo |
|
4 | Hội Đông y |
|
5 | Hội Làm vườn |
|
6 | Liên minh Hợp tác xã |
|
XII | Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
1 | Thành phố Lạng Sơn |
|
2 | Huyện Bắc Sơn |
|
3 | Huyện Bình Gia |
|
4 | Huyện Cao Lộc |
|
5 | Huyện Chi Lăng |
|
6 | Huyện Đình Lập |
|
7 | Huyện Hữu Lũng |
|
8 | Huyện Lộc Bình |
|
9 | Huyện Tràng Định |
|
10 | Huyện Văn Lãng |
|
11 | Huyện Văn Quan |
|
Tổng cộng 67 cơ quan cơ quan, tổ chức./.
- 1Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2017 danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 về thu tài liệu có niên hạn từ năm 2012 trở về trước của 15 cơ quan thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
- 3Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Kho lưu trữ lịch sử tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án "Chỉnh lý tài liệu có thời hạn bảo quản lâu dài, tạm thời đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long từ năm 1975-2010"
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La
- 8Báo cáo 42/BC-SNV năm 2017 về kết quả tổ chức Hội nghị triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định 7109/QĐ-UBND về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 3Thông tư 15/2014/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 135/QĐ-BNV năm 2015 đính chính Thông tư 17/2014/TT-BNV hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2017 danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 56/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động lưu trữ, quản lý công tác lưu trữ và hồ sơ, tài liệu lưu trữ tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2017 về thu tài liệu có niên hạn từ năm 2012 trở về trước của 15 cơ quan thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ lịch sử tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2022
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 2416/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Kho lưu trữ lịch sử tỉnh Đồng Nai
- 14Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án "Chỉnh lý tài liệu có thời hạn bảo quản lâu dài, tạm thời đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long từ năm 1975-2010"
- 15Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Sơn La
- 16Báo cáo 42/BC-SNV năm 2017 về kết quả tổ chức Hội nghị triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định 7109/QĐ-UBND về Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1263/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết