- 1Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2008/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/NĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
1. "Điều 3. Hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và kiểm tra vệ sinh thú y được bổ sung như sau:
12. Bổ sung "Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển trong tỉnh (Mẫu 12 a)";
13. Bổ sung "Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong tỉnh (Mẫu 13 a)";
14. Bổ sung "Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh (Mẫu 14a)";
15. Bổ sung "Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh (Mẫu 15 a)".
2. Điều 7. Tổ chức thực hiện (khoản 4) được sửa đổi, bổ sung như sau:
4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Trạm Thú y quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Trạm Thú cấp huyện) được ủy quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện trong phạm vi tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Chi cục Thú y cấp tỉnh) được uỷ quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra ngoài tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
Chi cục Thú y cấp tỉnh định kỳ và đột xuất kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với các cơ sở chăn nuôi, sản xuất kinh doanh con giống, cơ sở giết mổ động vật, sơ chế sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước.
c) Trong trường hợp Trạm Thú y cấp huyện, Chi cục Thú y cấp tỉnh không ủy quyền cho kiểm dịch viên động vật thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thì thực hiện việc kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch theo mẫu quy định tại các khoản 12, 13, 14, 15 Điều 3 của Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN ngày 26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn".
Điều 2. Trách nhiệm của Chi cục trưởng Chi cục Thú y cấp tỉnh và Trạm trưởng Trạm Thú y cấp huyện:
1. Uỷ quyền cho cán bộ có đủ năng lực chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước.
2. Thông báo cho các cơ quan, ban ngành liên quan danh sách cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật.
3. Chịu trách nhiệm về việc ủy quyền và thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với cán bộ được ủy quyền.
Điều 3. Giao Cục trưởng Cục Thú y thực hiện:
1. Hướng dẫn về tiêu chuẩn, tổ chức đào tạo, tập huấn, cấp thẻ kiểm dịch viên động vật cho cán bộ được ủy quyền thực hiện việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước.
2. Định kỳ, đột xuất kiểm tra đối với Chi cục Thú y cấp tỉnh, Trạm Thú y cấp huyện, kiểm dịch viên được ủy quyền trong việc kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển trong nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Quyết định 86/2005/QĐ-BNN về mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật; sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BNNPTNT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Quy định mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT Quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
Quyết định 126/2008/QĐ-BNN sửa đổi mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y
- Số hiệu: 126/2008/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2008
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: 14/01/2009
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 29/01/2009
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực