- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1257/QĐ-CTUBND | Bình Định, ngày 19 tháng 6 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04/11/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về phát động phong trào thi đua “Năng động, sáng tạo, chung sức xây dựng nông thôn mới”;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-CTUBND ngày 09/01/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Tỉnh Bình Định chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1442/TTr- SNN ngày 31/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét thi đua khen thưởng thành tích xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện đánh giá kết quả thi đua, xét khen thưởng theo Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
XÉT THI ĐUA KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1257/QĐ-CTUBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Nhằm phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, tạo sự đồng thuận của toàn xã hội, quyết tâm thực hiện đạt mục tiêu Nghị quyết Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về “Xây dựng nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến 2020” đề ra là phấn đấu đến năm 2015 sẽ có 27/129 xã đạt tiêu chí nông thôn mới, đến năm 2020, có 65/129 xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Triển khai sâu rộng các nội dung và tiêu chí thi đua, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong cả hệ thống chính trị cùng tham gia xây dựng nông thôn mới với tinh thần thiết thực, tránh phô trương, hình thức, lãng phí.
3. Trong quá trình thực hiện có sơ, tổng kết rút kinh nghiệm kịp thời khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc.
4. Việc bình xét thi đua khen thưởng đảm bảo trình tự thủ tục, dân chủ, công bằng, đối tượng được khen thưởng xứng đáng với thành tích mà tổ chức, cá nhân đã đạt được trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
II. NỘI DUNG TIÊU CHUẨN THI ĐUA ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN, XÃ
1. Tiêu chuẩn thi đua đối với cấp xã
Tổng số điểm chuẩn cho 39 chỉ tiêu của 19 tiêu chí (Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới) là 1.500 điểm.
a. Quy hoạch
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn |
1 | Quy hoạch và thực hiện quy hoạch | 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ | Đạt | Đã được phê duyệt Đang XD quy hoạch Chưa XD quy hoạch | 100 50 0 |
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới | Đạt | Đã được phê duyệt Đang XD quy hoạch Chưa XD quy hoạch | 100 50 0 | ||
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp | Đạt | Đã được phê duyệt Đang XD quy hoạch Chưa XD quy hoạch | 100 50 0 |
b. Hạ tầng kinh tế - xã hội
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn |
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | 100% | + Đạt 100% + Từ 70 % đến<100% + Từ 40% đến <70 % + Dưới 40% | 50 30 10 0 |
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | 70% | + Từ 70 % trở lên + Từ 50 % đến < 70% + Từ 30 % đến < 50% + Dưới 30 % | 50 30 10 0 | ||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. | 100% | + Đạt 100% + Từ 70 % đến<100% + Từ 40% đến <70 % + Dưới 40% | 50 30 10 0 | ||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện | 70% | + Từ 70 % trở lên + Từ 50 % đến < 70% + Từ 30 % đến < 50% + Dưới 30 % | 50 30 10 0 | ||
3 | Thủy lợi | 3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh | Đạt | + Đảm bảo tốt yêu cầu sản xuất và đi lại + Cơ bản đảm bảo yêu cầu sản xuất và đi lại + Chỉ đáp ứng một phần hoặc đáp ứng yêu cầu mùa vụ | 50
|
|
| 3.2. Tỷ lệ cống, đập, trạm bơm được kiên cố hóa | 70% | + Từ 70 % trở lên + Từ 50 % đến < 70% + Từ 30 % đến < 50% + Dưới 30 % | 25 20 15 0 |
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt | + Đảm bảo tốt + Cơ bản đảm bảo + Chưa đảm bảo | 20 15 0 |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | 98% | + Đạt từ 98% trở lên + Từ 70 % đến <98 % + Từ 50 % đến <70 % + Dưới 50 % | 20 15 5 0 | ||
5 | Trường học | 5.1. Tỷ lệ trường mầm non, mẫu giáo có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | 80% | + Từ 80 % trở lên + Từ 50 % đến< 80 % + Từ 20 % đến <50 % + Dưới 20 % | 25 15 5 0 |
5.2. Tỷ lệ trường tiểu học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | 80% | + Từ 80 % trở lên + Từ 50 % đến< 80 % + Từ 20 % đến <50 % + Dưới 20 % | 25 15 5 0 | ||
5.3. Tỷ lệ trường THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia | 80% | + Từ 80 % trở lên + Từ 50 % đến< 80 % + Từ 20 % đến <50 % + Dưới 20 % | 25 15 5 0 | ||
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL | Đạt | + Đã có và đạt chuẩn + Đã có và chưa đạt chuẩn + Chưa có | 25 15 0 |
6.2. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao ấp đạt quy định của Bộ VH-TT-DL | 100% | + Đạt 100% + Từ 70 % đến <100% + Từ 30% đến <70 % + Dưới 30% | 25 15 10 0 | ||
7 | Chợ nông thôn | Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng (phù hợp quy hoạch và quy mô từng địa phương) | Đạt | + Có chợ đạt chuẩn + Có chợ chưa đạt chuẩn + Chưa có | 25 15 0 |
8 | Bưu điện | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. | Đạt | + Có + Không | 20 0 |
8.2. Có Internet đến xã | Đạt | + Có + Không | 20 0 | ||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | + Không còn + Còn | 50 0 |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng | 80% | + Từ 80 % trở lên + Từ 50 % đến < 80 % + Từ 20 % đến <50 % + Dưới 20 %
| 25 15 5 0 |
c. Kinh tế và tổ chức sản xuất
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn |
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh ở khu vực nông thôn | 1,4 lần | + Đạt 1,4 lần trở lên + Từ 1 đến <1,4 lần + < 1 lần được | 100 50 10 |
11 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo | 5% | + Đạt <= 5 % + Từ > 5 % đến 10 % + Từ >10% đến 14% + Trên 14% | 100 50 10 0 |
12 | Cơ cấu lao động | Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp | 35% | + Đạt <= 35% + Từ >35 % đến 45% + > 45 % được | 25 15 0 |
13 | Hình thức tổ chức sản xuất | Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả | Có | + Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả + Không có | 20
0 |
d. Văn hóa - xã hội - môi trường
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn |
14 | Giáo dục | 14.1. Phổ cập giáo dục trung học | Đạt | + Đạt + Đang triển khai + Chưa triển khai | 25 15 0 |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) | 85% | + Từ 85 % trở lên + Từ 75% đến < 85% + Từ 60 % đến <75% + Dưới 60 % | 25 15 5 0 | ||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo | > 35% | + Đạt từ 35% trở lên + Từ 25% đến <35% + Dưới 25% | 25 15 0 | ||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế | 30% | + Đạt từ 30% trở lên + Từ 20% đến < 30% + Đạt < 20 % | 20 15 0 |
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia | Đạt | + Đạt chuẩn + Chưa đạt | 20 0 | ||
16 | Văn hóa | Xã có từ 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa theo quy định của Bộ VH- TT-DL | Đạt | + Đạt từ 70% trở lên + Từ 60% đến <70 % + Từ 50% đến <60 % + Đạt < 50% | 20 15 5 0 |
17 | Môi trường | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia | 85% | + Đạt >= 85 % + Từ 70 % đến <85% + Từ 60 % đến <70% + Đạt < 60% | 25 15 5 0 |
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường | Đạt | + Các cơ sở đều đạt chuẩn + Còn không quá 2 cơ sở chưa đạt chuẩn + Còn trên 2 cơ sở chưa đạt chuẩn | 25 10
0 | ||
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp | Đạt | + Không có các hoạt động gây suy giảm đồng thời có hoạt động phát triển + Có hoạt động gây suy giảm và có hoạt động phát triển + Có hoạt động gây suy giảm và không có hoạt động phát triển | 25
10
0 | ||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch (trên địa bàn xã hoặc liên xã) | Đạt | + Có theo quy hoạch + Không có | 25 0 | ||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định | Đạt | + Được thu gom và xử lý tốt + Được thu gom và xử lý tạm thời chưa đạt theo quy định + Chưa được thu gom, xử lý | 25 10
|
đ. Hệ thống chính trị
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | Kết quả thực hiện | Điểm chuẩn |
18 | Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh | 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn (công chức, chuyên trách) | Đạt | + Đạt chuẩn 100% + Từ 80% đến<100% + Đạt dưới 80% | 25 15 0 |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. | Đạt | + Có đủ + Chưa đủ | 20 10 | ||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” | Đạt | + Trong sạch, vững mạnh và vững mạnh tiêu biểu + Hoàn thành tốt nhiệm vụ + Hoàn thành nhiệm vụ + Yếu kém | 20 15 5 0 | ||
| 18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt | + MTTQ đạt ≥ khá + Hội LHPN đạt ≥ khá + Hội Nông dân đạt ≥ khá + Hội CCB đạt ≥ khá + Đoàn TNCS HCM đạt ≥ khá + MTTQ đạt TB, yếu + Hội LHPN đạt TB, yếu + Hội ND đạt TB, yếu + Hội CCB đạt TB,yếu + Đoàn TNCSHCM đạt TB, yếu | 5 5 5 5 5
0 0 0 0 | |
19 | An ninh, trật tự xã hội | An ninh, trật tự xã hội được giữ vững | Đạt | + Đảm bảo tốt + Khá + Trung bình | 25 15 5 |
2. Tiêu chuẩn thi đua đối với cấp huyện
Đến năm 2015 phải có đủ số xã đã đăng ký đạt tiêu chí nông thôn mới (27 xã toàn tỉnh) và trên 30% số xã còn lại đạt trên 12 tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới, trong đó có các tiêu chí bắt buộc là: 2, 10; 11; 13; 18; 19 thì huyện mới được xét khen thưởng.
III. TIÊU CHUẨN THI ĐUA ĐỐI VỚI TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN CÒN LẠI
1. Đối với tập thể
Đạt các tiêu chuẩn sau:
- Các hoạt động nghiên cứu, phát huy sáng kiến trong xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện các chính sách, đề xuất các giải pháp hữu ích nhằm đẩy nhanh tiến độ xây dựng nông thôn mới.
- Thực hiện huy động mọi nguồn lực tập trung đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn từng bước hoàn chỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ; nông thôn với phát triển đô thị theo quy hoạch; gắn sản xuất với chế biến, tiêu thụ. Từng bước sắp xếp lại dân cư, cơ cấu lao động phù hợp với cơ cấu kinh tế.
- Nghiên cứu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, ngành nghề theo hướng sản xuất hàng hóa; tuyên truyền, phổ biến áp dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật, tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả.
- Có cách làm mới, sáng tạo hoặc mô hình thực hiện mang lại hiệu quả rõ rệt trong xây dựng nông thôn mới.
2. Đối với cá nhân
a. Cán bộ, công chức, viên chức phải đạt các tiêu chuẩn sau: Nỗ lực bám sát cơ sở, có sáng kiến, giải pháp hữu ích trong việc xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, tổ chức thực hiện, kiểm tra việc thực hiện chủ trương, quy định, hướng dẫn hoặc chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho cơ sở trong xây dựng nông thôn mới.
b. Đối tượng khác (doanh nhân, trí thức, nhà khoa học, các cá nhân ở trong nước và ngoài nước …) phải đạt các tiêu chuẩn sau: có nhiều đóng góp về công sức, trí tuệ, tình cảm, vật chất, sáng kiến vào xây dựng nông thôn mới (gắn với địa chỉ cụ thể). Riêng đối với hộ dân cư nông thôn còn phải có thêm thành tích xây dựng, cải tạo nơi ở (nhà, công trình vệ sinh, ao vườn, hàng rào) xanh, sạch, đẹp, giữ gìn vệ sinh môi trường, sản xuất giỏi, có thu nhập khá và giúp đỡ cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
1. Khen thưởng sơ kết giai đoạn 2011 - 2015
- Tặng Bằng khen cho 01/11 huyện, thị xã, thành phố có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
- Tặng Bằng khen cho 01/4 xã điểm của tỉnh; là xã đạt số điểm cao nhất theo bảng điểm (thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới).
- Tặng Bằng khen cho 02/23 xã thuộc kế hoạch hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015; trong đó khen thưởng đối với 01 xã thuộc huyện miền núi, trung du và 01 xã thuộc huyện đồng bằng, thị xã, thành phố; là xã đạt số điểm cao nhất theo mỗi nhóm trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Tặng Bằng khen cho 04/97 xã thuộc kế hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo; trong đó khen thưởng đối với 02 xã thuộc huyện miền núi, trung du và 02 xã thuộc huyện đồng bằng, thị xã, thành phố; là xã đạt số điểm cao nhất theo mỗi nhóm trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Tặng Bằng khen cho 03 sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới, đạt các tiêu chuẩn quy định tại mục 1, phần III của Quy chế này.
- Tặng Bằng khen cho 05 cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới, đạt các tiêu chuẩn quy định tại mục 2, phần III của Quy chế này (quan tâm xét khen thưởng đối với cá nhân là nông dân tiêu biểu trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới).
2. Khen thưởng tổng kết giai đoạn 2011 - 2015
a. Đối với cấp huyện và xã
+ Đối với xã thuộc huyện đồng bằng, thị xã, thành phố:
- 01 xã xếp vị thứ nhất: Là xã đạt số điểm cao nhất trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; được UBND tỉnh tặng Cờ thi đua và được xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo quy định.
- 01 xã xếp vị thứ nhì và 02 xã xếp vị thứ ba: Là xã đạt số điểm cao trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen và được xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo quy định.
+ Đối với các xã bãi ngang, xã thuộc huyện miền núi, trung du:
- 01 xã xếp vị thứ nhất: Là xã đạt số điểm cao nhất trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; được UBND tỉnh tặng Cờ thi đua và được xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo quy định.
- 01 xã xếp vị thứ nhì và 02 xã xếp vị thứ ba: Là xã đạt số điểm cao trong thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen và được xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo quy định.
Ghi chú: Đối với 27 xã thuộc kế hoạch hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 được xét khen thưởng nếu xã đạt chuẩn nông thôn mới.
+ Đối với cấp huyện:
- Huyện xếp vị thứ nhất: Được UBND tỉnh tặng Cờ thi đua và được xem xét đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng theo quy định.
- Huyện xếp vị thứ nhì: Được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
- Huyện xếp vị thứ ba: Được Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen.
b. Đối với các tập thể, cá nhân có nhiều đóng góp để xây dựng nông thôn mới.
- Chủ tịch UBND tỉnh xét, tặng Bằng khen cho 5 - 7 tập thể là các Sở, ban, cơ quan và đoàn thể cấp tỉnh tiêu biểu, đạt các tiêu chuẩn quy định tại mục 1, phần III của Quy chế này.
- Chủ tịch UBND tỉnh xét, tặng Bằng khen cho không quá 07 cá nhân thuộc các Sở, ban, cơ quan và đoàn thể cấp tỉnh tiêu biểu, đạt các tiêu chuẩn quy định tại mục 2, phần III của Quy chế này.
- Đối với hộ dân, mỗi xã nếu đạt các tiêu chí theo mốc thời gian quy định thì được chọn không quá 03 hộ dân đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen.
* Ngoài ra, đối với cấp huyện và xã được xét tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh thì được đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng cho cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị theo số lượng sau :
+ Đơn vị được tặng Cờ thi đua: chọn 3 cá nhân;
+ Đơn vị xếp vị thứ nhì: chọn 2 cá nhân;
+ Đơn vị xếp vị thứ ba: chọn 1 cá nhân;
(Sau khi Ban Chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới của tỉnh thống nhất danh sách đề nghị khen thưởng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thông báo cho các đơn vị nêu trên xét chọn, đề nghị khen thưởng cho cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu.)
3. Quy trình xét chọn và đề nghị a. Quy trình xét chọn
+ Căn cứ tiêu chuẩn quy định theo Quy chế này, các huyện, thị xã, thành phố, các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh xét chọn, đề nghị UBND tỉnh khen thưởng.
+ Ban Chỉ đạo cấp huyện chủ trì, phối hợp với Hội đồng TĐKT cấp huyện đánh giá, bình xét khen thưởng và đề nghị khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng giúp Ban Chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới của tỉnh, UBND tỉnh xét chọn và đề xuất khen thưởng.
b. Hồ sơ thủ tục và thời gian đề nghị
- Hồ sơ, thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng thực hiện theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 25/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng sơ kết giai đoạn 2011 - 2015 trước tháng 11/2012.
- Thời gian gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng tổng kết giai đoạn 2011 - 2015 trước tháng 10/2015.
4. Mức khen thưởng và kinh phí khen thưởng a. Mức chi tiền khen thưởng
- Mức chi tiền khen thưởng đối với tập thể, cá nhân được tặng Bằng khen đợt sơ kết thực hiện theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Mức chi tiền khen thưởng đối với tập thể, cá nhân được tặng Cờ thi đua, Bằng khen đợt tổng kết giai đoạn 2011 - 2015: Tùy theo khả năng kinh phí, Ban Chỉ đạo tỉnh có quyết định về mức chi tiền khen thưởng.
b. Nguồn kinh phí khen thưởng
- Nguồn kinh phí khen thưởng sử dụng từ kinh phí của tỉnh bố trí để triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015.
- UBND cấp huyện, cấp xã, các sở, ban, ngành, Mặt trận Tổ quốc, các hội đoàn thể triển khai quán triệt Quy chế này; tổ chức xét, đề nghị khen thưởng đảm bảo khách quan, đúng đối tượng, đúng thành tích.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập dự toán kinh phí khen thưởng sơ kết và tổng kết giai đoạn 2011 - 2015 báo cáo UBND tỉnh.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn khen thưởng thành tích xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
- 3Kế hoạch 1645/KH-UBND năm 2012 tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 - 2015 do Đồng Nai ban hành
- 4Chỉ thị 06/2012/CT-UBND về tổ chức phát động phong trào thi đua toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế xét khen thưởng của Ủy ban nhân dân do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tiêu chuẩn khen thưởng thành tích xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp
- 7Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 81/2014/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn khen thưởng thành tích xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 51/2012/QĐ-UBND về Quy định thi đua, khen thưởng trong phong trào thi đua Thái Nguyên chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015
- 7Quyết định 35/2011/QĐ-UBND về quy chế công tác thi đua, khen thưởng do tỉnh Bình Định ban hành
- 8Kế hoạch 1645/KH-UBND năm 2012 tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2011 - 2015 do Đồng Nai ban hành
- 9Chỉ thị 06/2012/CT-UBND về tổ chức phát động phong trào thi đua toàn tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế xét khen thưởng của Ủy ban nhân dân do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tiêu chuẩn khen thưởng thành tích xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp
- 12Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 81/2014/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 1257/QĐ-CTUBND năm 2012 về Quy chế xét thi đua khen thưởng thành tích xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 - 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 1257/QĐ-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lê Hữu Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực