Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1241/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN NĂM 2045

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;

Căn cứ Quyết định số 1368/QĐ-BNN-CN ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 290/TTr-SNN ngày 09 tháng 12 năm 2021(1) và Công văn số 3564/SNN-KH ngày 23 tháng 12 năm 2021(2).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn năm 2045 theo như đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 290/TTr-SNN ngày 09 tháng 12 năm 2021 và Công văn số 3564/SNN-KH ngày 23 tháng 12 năm 2021 nêu trên (có Đề án kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn năm 2045 đảm bảo hiệu quả, đạt mục tiêu đề ra, đúng quy định. Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình thực hiện gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để theo dõi, chỉ đạo.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đầu mối, chủ trì theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Đề án; định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh; Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVPKSX;
- Lưu: VT, NNTN.NLTA.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

 

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU

I. Sự cần thiết xây dựng đề án

II. Căn cứ pháp lý

III. Phương pháp tiến hành

PHẦN THỨ NHẤT

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH KON TUM

I. Điều kiện tự nhiên

II. Kinh tế - xã hội

PHẦN THỨ HAI

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

I. Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, chăn nuôi

II. Tình hình sản xuất nông nghiệp

III. Tình hình sản xuất chăn nuôi

PHẦN THỨ BA

DỰ BÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIAI ĐOẠN 2021 – 2030, TẦM NHÌN 2045

I. Dự báo thị trường thế giới

II. Dự báo thị trường Việt Nam

III. Dự báo tiến bộ khoa học công nghệ

IV. Thách thức và cơ hội

PHẦN THỨ TƯ

QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN NĂM 2045

I. Quan điểm phát triển

II. Mục tiêu

III. Nội dung

IV. Nhiệm vụ

V. Các nhóm giải pháp

PHẦN THỨ NĂM

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

II. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

III. Các sở, ngành đơn vị có liên quan

IV. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội cấp tỉnh

 

PHỤ LỤC 01:

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 01. Kết quả sản xuất trồng trọt giai đoạn 2016 - 2020

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện

2016

2017

2018

2019

2020

Tổng diện tích gieo trồng

1000 ha

 

 

 

 

 

I. Diện tích cây hàng năm

1000 ha

 

 

 

 

 

1. Cây lương thực có hạt (Lúa Ngô)

1000 ha

 

 

 

 

 

- Diện tích

1000 ha

30.549

30.187

29.658

29.214

28.263

- Sản lượng

1000 tấn

111.545

115.866

116.057

115.735

110.991

1.1 Lúa cả năm:

- Diện tích

1000 ha

24.191

23.985

23.709

23.686

23.725

- Năng suất

Tạ/ha

36.01

37.94

38.65

39.24

38.92

- Sản lượng

1000 tấn

87.1

91.01

91.625

92.964

92.344

a. Lúa Đông xuân:

- Diện tích

1000 ha

7.407

7.056

7.102

7.123

7.21

- Năng suất

Tạ/ha

41.56

46.56

47.33

48

48

- Sản lượng

1000 tấn

30.783

32.852

33.614

34.193

34.608

b. Lúa Mùa:

- Diện tích

1000 ha

16.784

16.929

16.607

16.563

16.515

- Năng suất

Tạ/ha

33.55

34.35

34.93

35.48

34.96

- Sản lượng

1000 tấn

56.317

58.158

58.011

58.771

57.736

1.2. Ngô:

- Diện tích

1000 ha

6.358

6.202

5.949

5.528

4.538

- Năng suất

Tạ/ha

38.4

40.08

41.07

41.19

41.09

- Sản lượng

1000 tấn

24.445

24.856

24.432

22.771

18.647

2. Cây có củ

1000 ha

 

 

 

 

 

2.1 Khoai lang:

- Diện tích

1000 ha

0.158

0.155

0.164

0.15

0.185

- Năng suất

Tạ/ha

78.67

81.42

78.23

86.17

82

- Sản lượng

1000 tấn

1.243

1.262

1.283

1.288

1.517

2.2 Sắn:

- Diện tích

1000 ha

39.113

38.634

38.358

38.16

38.524

- Năng suất

Tạ/ha

148.87

149.23

151.1

152

151.29

- Sản lượng

1000 tấn

582.261

576.517

579.571

580.204

582.829

3. Cây thực phẩm

1000 ha

2.63

2.687

2.768

2.824

3.363

3.1 Rau các loại:

- Diện tích

1000 ha

2.154

2.23

2.344

2.405

2.713

- Năng suất

Tạ/ha

134.2

135.47

135.65

130.1

136.34

- Sản lượng

1000 tấn

28.906

30.209

31.797

31.291

36.989

3.2 Đậu hạt các loại:

- Diện tích

1000 ha

0.476

0.457

0.424

0.419

0.65

- Năng suất

Tạ/ha

14.1

14.35

14.76

17.58

15

- Sản lượng

1000 tấn

0.671

0.656

0.626

0.737

0.975

4. Cây công nghiệp ngắn ngày

1000 ha

 

 

 

 

 

4.1 Lạc

- Diện tích

1000 ha

0.208

0.161

0.146

0.174

0.165

- Năng suất

Tạ/ha

16.92

17.02

17.33

17.91

18

- Sản lượng

1000 tấn

0.352

0.274

0.253

0.312

0.297

4.2 Đậu tương:

- Diện tích

1000 ha

0.002

0.005

0.005

0.004

 

- Năng suất

Tạ/ha

20

12

12

13.05

 

- Sản lượng

1000 tấn

0.004

0.006

0.006

0.005

 

4.3 Mía:

- Diện tích

1000 ha

1.771

1.636

1.558

1.172

1.102

- Năng suất

Tạ/ha

517.05

537.9

567.9

542.23

550

- SL mía cây

1000 tấn

91.569

88

88.49

63.538

60.61

II. Diện tích cây lâu năm

1000 ha

 

 

 

 

 

1. Cây công nghiệp lâu năm

1000 ha

 

 

 

 

 

1.1 Cây cà phê:

- Tổng diện tích

1000 ha

16.607

17.952

20.488

21.629

21.619

- Diện tích KD

-

13.331

14.22

15.05

15.545

16.845

- Năng suất

Tạ/ha

27.9

28.21

28.12

28.1

28.5

- SL cà phê nhân

1000 tấn

37.147

40.108

42.326

43.649

48.008

1.2 Chè:

- Tổng diện tích

1000 ha

0.072

0.071

0.065

0.065

0.065

- Diện tích KD

-

 

 

 

 

 

- Năng suất

Tạ/ha

 

 

 

 

 

- SL búp tươi

1000 tấn

 

 

 

 

 

1.3 Cao su:

- Tổng diện tích

1000 ha

74.718

74.756

74.46

74.198

74.167

- Diện tích KD

-

33.283

36.23

38.561

44.638

44

- Năng suất

Tạ/ha

14.7

14.8

14.68

14.72

14.79

- SL mủ khô

1000 tấn

49.022

53.575

56.619

65.739

65.076

1.4 Hồ tiêu:

- Tổng diện tích

1000 ha

0.258

0.344

0.375

0.374

0.374

- Diện tích KD

-

0.095

0.135

0.177

0.21

0.325

- Năng suất

Tạ/ha

16.53

16.96

17.91

18.05

18.5

- Sản lượng

1000 tấn

0.157

0.229

0.317

0.379

0.601

1.5 Dừa:

- Tổng diện tích

1000 ha

0.047

0.047

0.047

0.051

0.051

- Diện tích KD

1000 ha

0.045

0.047

0.047

0.051

0.051

- Năng suất

Tạ/ha

56.67

59.36

62.55

53.73

53.73

- Sản lượng

1000 tấn

0.255

0.279

0.294

0.274

0.274

1.6 Điều:

- Tổng diện tích

1000 ha

0.319

0.785

1.003

1.539

 

- Diện tích KD

-

0.035

0.148

0.12

 

0.523

- Năng suất

Tạ/ha

8.86

9.19

8.92

 

9.2

- SL hạt thô

1000 tấn

0.031

0.136

0.107

0.137

0.481

2. Cây ăn quả

1000 ha

2512

2781

2842

3787

4000

2.1 Cam, quýt:

- Diện tích

1000 ha

0.125

0.122

0.125

0.132

0.2

- Sản lượng

1000 tấn

0.621

0.577

0.621

0.592

0.9

2.2 Dứa:

- Diện tích

1000 ha

0.092

0.087

0.08

0.079

0.085

- Sản lượng

1000 tấn

2.399

2.23

1.893

1.713

1.85

2.3 Chuối:

- Diện tích

1000 ha

0.993

1.053

1.077

1.087

1.2

- Sản lượng

1000 tấn

10.477

11.339

12.588

12.095

13.4

2.4 Xoài:

- Diện tích

1000 ha

0.286

0.273

0.265

0.197

0.2

- Sản lượng

1000 tấn

2.06

1.933

1.837

1.295

1.3

2.5 Nhãn:

- Diện tích

1000 ha

0.362

0.355

0.344

0.237

0.237

- Sản lượng

1000 tấn

2.686

2.552

2.298

2.408

2.408

2.6 Vải, Chôm chôm:

- Diện tích

1000 ha

0.027

0.024

0.02

0.019

0.02

- Sản lượng

1000 tấn

0.025

0.031

0.033

0.023

0.035

2.7 Bưởi, bồng

- Diện tích

1000 ha

0.035

0.035

0.037

0.043

0.05

- Sản lượng

1000 tấn

0.109

0.118

0.115

0.113

0.15

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum

 

Bảng 02. Kết quả sản xuất thủy sản giai đoạn 2016 - 2020

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản

Nghìn ha

0.617

0.638

0.683

0.695

0.7

Nuôi nước ngọt

"

0.617

0.638

0.683

0.695

0.7

Nuôi cá

"

0.617

0.638

0.683

0.695

0.7

Sản lượng thủy sản

ngàn tấn

3.827

4.245

4.762

5.283

5.500

Sản lượng khai thác

"

1.41

1.526

1.709

1.822

1.689

Khai thác biển

"

 

 

 

 

 

Khai thác nội địa

"

1.41

1.526

1.709

1.822

1.689

Sản lượng nuôi trồng

"

2.417

2.719

3.053

3.461

3.811

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum

 

Bảng 03. Kết quả sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2016 – 2020

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

2016- 2020

1

Tốc độ tăng giá trị sản xuất

%

4.18

5.64

5.76

5.59

7.20

5.67

2

Giá trị tăng thêm

Tỷ đồng

2,868

3,030

3,205

3,384

3,627

16,114

3

Sản phẩm chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lương thực có hạt

Nghìn tấn

111.97

115.87

116.06

115.42

113.43

572.74

 

Trong đó:

Thóc

Nghìn tấn

87.10

91.01

91.68

93.40

92.26

455.45

 

Ngô

Nghìn tấn

24.87

24.86

24.43

22.02

21.17

117.35

 

- Cà phê

Nghìn tấn

36.87

36.87

42.33

44.09

52.17

212.33

 

- Cao su

Nghìn tấn

49.19

49.19

56.62

65.86

85.59

306.44

 

- Thịt hơi các loại

Nghìn tấn

23.35

24.44

26.42

28.60

29.12

131.93

 

- Trồng rừng tập trung

Nghìn ha

1.34

 

0.08

0.53

0.98

2.93

 

- Tỷ lệ che phủ rừng

%

62.67

62.84

62.25

63.00

63.00

63.00

 

- Sản lượng thuỷ sản

Nghìn tấn

3.83

4.25

4.76

5.28

5.16

23.27

 

- Diện tích nuôi trồng thuỷ sản

Nghìn ha

2.01

2.03

1.25

1.27

1.23

1.23

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum

 

Bảng 04. Kết quả sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2016 - 2020

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm

2016

2017

2018

2019

2020

1. Đàn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

1.1 Đàn trâu

con

22.978

23.121

23.752

23.748

24.755

1.2 Đàn bò:

con

68.176

73.875

77.722

77.817

80.742

- Bò sữa

con

0

0

0

0

0

- Tỷ lệ bò lai

%

21.76

20.73

21.89

22

22.67

1.3 Đàn lợn:

con

135.756

132.882

143.463

136.589

149.638

- Lợn nái

con

15.012

15.777

16.000

16.500

17.000

- Tỷ lệ nái ngoại

%

30

35

40

40

50

- Lợn thịt xuất chuồng

con

241.488

245.000

254.000

255.000

265.000

- Tỷ lệ lợn lai ngoại

%

50

60

60

60

60

1.4 Đàn gia cầm: (thời điểm thống kê)

1.000 con

1.087

1.102

1.110

1.513

1.700

- Đàn gà

1.000 con

924,393

936,514

952,440

1.313

1.500

- Tổng số gia cầm xuất bán (năm)

1.000 con

1.150

1.270

1.400

1.830

1.860

2. Sản phẩm chăn nuôi/năm

 

 

 

 

 

 

2.1 Thịt hơi các loại:

1000 tấn

23,350

24,439

26,424

28,60

29,37

- Thịt lợn

1000 tấn

16,383

17,08

18,582

18,650

19,32

- Thịt gia cầm

1000 tấn

2,07

2,209

2,52

3,30

3,35

- Thịt trâu, bò, dê…

1000 tấn

4,897

5,15

5,322

6,65

6,7

2.2 Sữa tươi

Triệu lít

0

0

0

0

0

2.3 Trứng

Triệu quả

14,405

16,692

18,169

22,410

23

2.4 Sản lượng mật ong

1000 Lít

21

19

27

27

29

2.5 Sản lượng kén tằm

Tấn

0

0

0

0

0

2.6 TACN công nghiệp quy đổi

1000 tấn

0

0

0

0

0

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Kon Tum

 

BẢNG 05: Tổng đàn gia súc gia cầm 2016-2020

 

Bảng 06: Chỉ tiêu sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2025

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

1. Đàn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

1.1 Đàn trâu

con

25.500

26.500

27.500

28.500

30.000

1.2 Đàn bò:

con

85.000

90.000

95.000

100.000

110.000

- Bò sữa

con

-

5.000

5.000

6.000

7.000

- Tỷ lệ bò lai

%

26

30

35

40

45

1.3 Đàn lợn:

con

150.000

160.000

170.000

180.000

200.000

- Lợn nái

con

15.000

16.000

18.000

19.000

20.000

- Tỷ lệ nái ngoại

%

50

50

55

60

70

- Lợn thịt xuất chuồng

con

265.000

280.000

300.000

310.000

320.000

- Tỷ lệ lợn lai ngoại

%

63

68

73

78

83

1.4 Đàn gia cầm:

con

1.700.000

1.750.000

1.800.000

1.900.000

2.000.000

- Đàn gà

con

1.300.000

1.350.000

1.400.000

1.600.000

1.700.000

- Gia cầm chuyên trứng

con

80.000

150.000

200.000

300.000

400.000

- Tổng số gia cầm xuất bán

con

1.000.000

1.200.000

1.400.000

1.600.000

2.000.000

2. Sản phẩm chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

2.1 Thịt hơi các loại:

tấn

30.000

31.500

32.800

33.500

35.000

- Thịt lợn

tấn

19.700

22.000

23.000

24.000

25.000

- Thịt gia cầm

tấn

3.000

3.500

4.000

4.500

5.000

- Thịt trâu, bò, dê, cừu…

tấn

6.900

6.950

7.000

7.500

8.000

2.2 Sữa tươi

1.000lít

-

-

10.000

10.000

20.000

2.3 Trứng

1.000 quả

35.000

70.000

100.000

110.000

115.000

2.4 Sản lượng mật ong

lít

26.000

27.000

28.000

29.000

30.000

2.5 Thức ăn công nghiệp quy đổi

1.000 tấn

100.000

100.000

120.000

120.000

120.000

BẢNG 07: Tổng đàn gia súc, gia cầm 2021-2025

BẢNG 08: Tổng đàn gia súc, gia cầm 2026-2030

BẢNG 09: Sản phẩm chăn nuôi 2026-2030

Bảng 12:Chỉ tiêu sản xuất chăn nuôi giai đoạn 2026 - 2030

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

1. Đàn gia súc, gia cầm

 

 

 

 

 

 

1.1 Đàn trâu

con

31.000

32.000

33.000

34.000

35.000

1.2 Đàn bò:

con

115.000

120.000

130.000

140.000

150.000

- Bò sữa

con

7.000

5.000

5.000

6.000

7.000

- Tỷ lệ bò lai

%

45

50

55

60

70

1.3 Đàn lợn:

con

250.000

300.000

350.000

340.000

350.000

- Lợn nái

con

25.000

30.000

33.000

36.000

40.000

- Tỷ lệ nái ngoại

%

70

70

75

80

90

- Lợn thịt xuất chuồng

con

400.000

450.000

450.000

500.000

600.000

- Tỷ lệ lợn lai ngoại

%

90

90

90

90

90

1.4 Đàn gia cầm:

con

2.500.000

2.700.000

3.000.000

3.300.000

3.500.000

- Đàn gà

con

2.000.000

2.200.000

2.400.000

2.600.000

3.000.000

- Gia cầm chuyên trứng

con

500.000

600.000

700.000

800.000

900.000

- Tổng số gia cầm xuất bán

con

4.000.000

5.000.000

6.000.000

7.000.000

7.000.000

2. Sản phẩm chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

2.1 Thịt hơi các loại:

tấn

37.000

40.000

45.000

48.000

50.000

- Thịt lợn

tấn

26.00

28.000

30.000

33.000

35.000

- Thịt gia cầm

tấn

6.000

7.500

8.000

9.000

10.000

- Thịt trâu, bò, dê, cừu…

tấn

9.000

10.000

11.000

12.000

12.000

2.2 Sữa tươi

1.000 lít

20.000

20.000

22.000

23.000

24.000

2.3 Trứng

1.000 quả

125.000

140.000

160.000

170.000

175.000

2.4 Sản lượng mật ong

lít

30.000

33.000

35.000

37.000

40.000

2.5 Thức ăn công nghiệp quy đổi

1.000 tấn

200.000

250.000

300.000

400.000

500.000

 

PHỤ LỤC 02

NHÓM CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI

1. Nhóm dự án thư hút đầu tư

a) Dự án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi và phát triển chăn nuôi (Trâu, bò, bò sữa, lợn, gia cầm…)

- Mục tiêu: Nâng cao năng lực sản xuất giống vật nuôi có năng suất, chất lượng cao, giống vật nuôi đặc sản đáp ứng nhu cầu sản xuất chăn nuôi trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu.

- Nội dung:

Tăng cường năng lực cho các cơ sở nuôi giữ giống gốc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở khảo nghiệm, kiểm định chất lượng giống; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ sinh học và tiếp thu nhanh các tiến bộ kỹ thuật mới để sản xuất giống và phát triển chăn nuôi.

Khai thác và phát triển nguồn gen giống vật nuôi bản địa theo hướng sản xuất hàng hóa có hiệu quả gắn với du lịch sinh thái; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho các giống vật nuôi bản địa chất lượng cao, có lợi thế.

Quản lý và sản xuất giống vật nuôi theo hình tháp gắn với mã định danh quốc gia.

Xây dựng và nhân rộng các mô hình khuyến nông hiệu quả về giống vật nuôi mới.

b) Dự án Phát triển công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi

- Mục tiêu: Phát huy tiềm năng sẵn có, tăng cường hơn nữa năng lực sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi trong nước bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm và hạ giá thành sản phẩm, giảm thiểu việc nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.

- Nội dung:

Đẩy nhanh tốc độ đổi mới công nghệ trong sản xuất và quản lý thức ăn chăn nuôi; xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm truy xuất nguồn gốc và quản lý bảo đảm chất lượng và an toàn thực phẩm thức ăn chăn nuôi.

Phát triển mạnh công nghiệp chiết xuất, công nghệ sinh học trong sản xuất các chế phẩm vi sinh, thảo dược thay thế kháng sinh và phụ gia trong thức ăn chăn nuôi.

Thúc đẩy nhanh việc chuyển một phần diện tích đất nông nghiệp sang trồng cỏ, cây nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Phát triển công nghiệp chế biến, bảo quản nâng cao giá trị sử dụng nguồn phụ phẩm nông nghiệp, công nghiệp làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.

c) Dự án Phát triển công nghiệp chuồng trại và xử lý chất thải chăn nuôi

- Mục tiêu: Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ chuồng trại đáp ứng yêu cầu phát triển chăn nuôi an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường và đối xử nhân đạo với vật nuôi. Nâng cao năng lực xử lý chất thải chăn nuôi bảo vệ môi trường và sử dụng có hiệu quả nguồn chất thải chăn nuôi.

- Nội dung:

Đầu tư nghiên cứu, thiết kế, phát triển công nghiệp phụ trợ chế tạo, sản xuất trang thiết bị chuồng trại hiện đại, đồng bộ kiểm soát tốt vi khí hậu chuồng nuôi và hạn chế ô nhiễm môi trường.

Đổi mới công nghệ về quy trình và chuồng trại chăn nuôi theo hướng tự động hóa cao nhất với công nghệ chuồng kín và nhiệt đới hóa tối đa với công nghệ chuồng hở nhằm giảm thiểu thấp nhất những tác động bất lợi của ngoại cảnh đối với vật nuôi, cũng như những hệ lụy do chăn nuôi gây ra với môi trường.

Khuyến khích nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới để xử lý chất thải chăn nuôi, sản xuất phân bón hữu cơ và chế phẩm sinh học từ nguồn chất thải chăn nuôi.

Phát triển mô hình chăn nuôi tuần hoàn, nâng cao hiệu quả kinh tế sinh thái chăn nuôi.

d) Dự án Phát triển công nghiệp giết mổ, chế biến và thị trường sản phẩm chăn nuôi.

- Mục tiêu: Nâng cao năng lực giết mổ, chế biến, đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi bảo đảm an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm chăn nuôi. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường sản phẩm chăn nuôi trong nước và xuất khẩu.

- Nội dung

Sắp xếp lại hệ thống cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm theo hướng tập trung, công nghiệp; đầu tư đồng bộ trang, thiết bị hiện đại và xây dựng cơ sở hạ tầng kết nối cơ sở giết mổ tập trung với cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi.

Đầu tư xây dựng hệ thống nhận dạng, truy xuất động vật và cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đổi mới công nghệ phục vụ bảo quản, chế biến tập trung công nghiệp, chợ đầu mối, trung tâm đấu giá gắn với vùng chăn nuôi tập trung, vùng an toàn dịch bệnh.

Tổ chức xây dựng các chuỗi liên kết và phát triển hệ thống logistics phục vụ chế biến, thương mại sản phẩm chăn nuôi, bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chăn nuôi.

Mở rộng và nâng cao hiệu quả các chương trình xúc tiến thương mại sản phẩm chăn nuôi.

2. Nhóm dự án ưu tiên có hỗ trợ từ ngân sách

a) Dự án 1: Dự án Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đẩy mạnh hoạt động khoa học - công nghệ, khuyến nông trong chăn nuôi và tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành chăn nuôi

- Mục tiêu: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hiệu quả hoạt động khoa học - công nghệ, khuyến nông và năng lực quản lý ngành chăn nuôi đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

- Nội dung:

Tăng cường cơ sở vật chất theo hướng hiện đại, đồng bộ; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và nguồn nhân lực chăn nuôi, thú y đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế.

Rà soát, sắp xếp các cơ sở đào tạo, nghiên cứu theo hướng tinh gọn, hiệu quả. Nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ; nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Đẩy mạnh chuyển giao và phát triển các mô hình chăn nuôi tiên tiến phù hợp với từng đối tượng vật nuôi và vùng sinh thái.

- Thời gian thực hiện: 2021 - 2030.

- Nguồn kinh phí: lồng ghép từ các chương trình, dự án của Trung ương, của tỉnh và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định.

b) Dự án 2. Tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát dịch bệnh động vật

- Mục tiêu: Kiểm soát, phòng chống, ngăn chặn dịch bệnh lây lan, khống chế, tiến tới khống chế, thanh toán một số bệnh nguy hiểm ở động vật.

- Nội dung

Tăng cường năng lực quản lý, giám sát, dự báo, cảnh báo, ứng phó dịch bệnh, nhất là việc khống chế các dịch bệnh ngoại lai, bệnh nguy hiểm ảnh hưởng đến động vật trên cạn, bảo đảm an toàn dịch bệnh, an toàn thực phẩm (ATTP), đ áp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao trong nước và xuất khẩu.

Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ cao và nâng cấp hệ thống thu thập thông tin, quản lý, phân tích dữ liệu và cảnh báo dịch bệnh. Triển khai có hiệu quả việc xây dựng bản đồ dịch tễ và ứng dụng để kiểm soát các loại dịch bệnh nguy hiểm thường xuyên xảy ra và dịch bệnh mới ở địa phương, người chăn nuôi chủ động trong công tác phòng, chống dịch bệnh.

Đẩy mạnh công tác chẩn đoán, xét nghiệm, kiểm soát, khống chế dịch bệnh, nhất là các dịch bệnh nguy hiểm trên động vật như: Cúm gia cầm, Cúm lợn, Dại, Lở mồm long móng, Tai xanh, Dịch tả lợn châu Phi, Viêm da nổi cục và các bệnh nguy hiểm khác.

Triển khai hiệu quả công tác xây dựng cơ sở, vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh, nhất là ở các vùng chăn nuôi hàng hóa, vùng sản xuất nguyên liệu phục vụ chế biến.

Xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch phòng, chống dịch bệnh đối với một số dịch bệnh nguy hiểm trên động vật, bệnh truyền lây từ động vật sang người như: Cúm gia cầm, Cúm lợn, Dại, Lở mồm long móng, Tai xanh, Dịch tả lợn châu Phi, Viêm da nổi cục..., giai đoạn 2022 - 2030.

Tổ chức tập huấn chuyên môn về dịch tễ, phòng, chống dịch bệnh động vật cho cơ quan chuyên môn thú y các cấp; tham dự các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật.

Đẩy mạnh công tác truyền thông, phổ biến các quy định pháp luật, hướng dẫn chuyên môn trong công tác phòng chống dịch bệnh động vật.

- Thời gian thực hiện: 2022 - 2030.

- Nguồn kinh phí: lồng ghép từ các chương trình, dự án của Trung ương, của tỉnh và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định.

c) Dự án 3. Tăng cường năng lực quản lý, kiểm dịch động vật, kiểm so á t giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với động vật, sản phẩm động vật

- Mục tiêu: Bảo đảm ATTP trong quá trình vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, giết mổ, sơ chế, chế biến, kinh doanh thực phẩm có nguồn gốc động vật.

- Nội dung:

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm đảm bảo điều kiện làm việc và tăng cường năng lực xét nghiệm phục vụ công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật.

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các Trạm kiểm dịch đầu mối giao thông của tỉnh.

Ứng dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu kiểm dịch động vật cho hệ thống quản lý chuyên ngành thú y các cấp.

Tăng cường năng lực quản lý, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y và ATTP đối với sản phẩm có nguồn gốc động vật

Tổ chức lại hệ thống giết mổ và chế biến gia súc, gia cầm theo hướng tập trung, công nghiệp gắn với vùng chăn nuôi hàng hóa, bảo đảm yêu cầu về vệ sinh thú y, ATTP, bảo vệ môi trường.

Xây dựng và triển khai các chương trình giám sát các chỉ tiêu ATTP đối với thịt gia súc, gia cầm, trứng, sữa tươi, mật ong.

Xây dựng hệ thống cảnh báo nhanh về ATTP, hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý cơ sở giết mổ động vật, quản lý ATTP đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật.

- Thời gian thực hiện: 2021 - 2030.

- Nguồn kinh phí: lồng ghép từ các chương trình, dự án của Trung ương, của tỉnh và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định.



(1) Về việc đề nghị phê duyệt “Đề án Phát triển chăn nuôi tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn năm 2045”.

(2) Về việc hoàn thiện Đề án phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển chăn nuôi tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn năm 2045

  • Số hiệu: 1241/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 28/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản