Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1241/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 07 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ TỈNH BẮC GIANG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, GIAI ĐOẠN 2013-2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 243/TTr-SNV ngày 25/7/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch số 244/KH-SNV ngày 25/7/2013 của Sở Nội vụ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, giai đoạn 2013-2015.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm huy động nguồn vốn đảm bảo thực hiện kế hoạch, giai đoạn 2013-2015. Hàng năm, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch cụ thể về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (SNV 05b);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, KT, TH.
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Hải

 

UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ NỘI VỤ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 244/KH-SNV

Bắc Giang, ngày 25 tháng 07 năm 2013

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ TỈNH BẮC GIANG THEO QUYẾT ĐỊNH 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2013-2015

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (phần đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã);

Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-BNV ngày 03/4/2012 của Bộ Nội vụ ban hành kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Hướng dẫn số 2788/HD-BNV ngày 29/7/2011 của Bộ Nội vụ về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 để thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ nội dung, thời gian triển khai theo bộ tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công chức xã do Bộ Nội vụ bàn giao, Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2013-2015 tỉnh Bắc Giang, như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành chính; quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn;

2. Nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo chất lượng, đúng đối tượng, phù hợp với từng chức danh và vị trí việc làm của cán bộ, công chức xã, đồng thời bám sát nhiệm vụ chính trị hiện nay ở cơ sở;

3. Các lớp đào tạo, bồi dưỡng phải đảm bảo nguyên tắc: Vừa làm vừa học, không ảnh hưởng đến hoạt động phục vụ nhân dân của chính quyền xã;

4. Các học viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng phải thực hiện nghiêm túc nội quy, quy định của cơ sở đào tạo, của lớp học đã đề ra; phải đền bù chi phí đào tạo nếu tự ý bỏ học.

- Cán bộ chuyên trách xã, gồm 11 chức vụ:

+ Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng ủy;

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

+ Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

+ Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

+ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;

+ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

- Công chức xã, gồm 07 chức danh:

+ Chỉ huy trưởng Quân sự xã;

+ Trưởng Công an xã;

+ Văn phòng - Thống kê;

+ Tư pháp - Hộ tịch;

+ Văn hóa - Xã hội;

+ Địa chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Môi trường;

+ Tài chính - Kế toán.

II. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng

a) Đào tạo: Duy trì 04 lớp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ:

+ 01 lớp Trung cấp lý luận chính trị - Hành chính (bế giảng tháng 1/2013);

+ 01 lớp cao đẳng ngành Kế toán (bế giảng tháng 5/2013);

+ 01 lớp Đại học ngành Phát triển nông thôn (dự kiến kết thúc cuối năm 2015);

+ 01 lớp Đại học ngành Kinh tế (dự kiến kết thúc cuối năm 2015).

b) Bồi dưỡng: Mở 111 lớp về chuyên môn nghiệp vụ theo nội dung bộ tài liệu của Bộ Nội vụ bàn giao cho Tỉnh.

3. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng: không tập trung (vừa làm, vừa học).

III. Thời gian, số lượng và kinh phí tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã hàng năm:

1. Đào tạo: Duy trì 04 lớp đào tạo đang thực hiện đến khi kết thúc khóa học là: 3.420.349.000 đồng.

a) Năm 2013: Kinh phí cần để thực hiện duy trì 4 lớp là: 710.956.500 đồng (đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt).

b) Năm 2014: Kinh phí cần để duy trì 2 lớp là: 1.354.696.250 đồng.

c) Năm 2015: Kinh phí cần để duy trì 2 lớp là: 1.354.696.250 đồng.

2. Bồi dưỡng: Tổng số: 111 lớp, với tổng kinh phí cần để thực hiện công tác bồi dưỡng: 46.897.667.800 đồng.

a) Năm 2013, Tập huấn: 01 lớp có 60 người là giảng viên Trường Chính trị tỉnh và cán bộ công chức các sở, ban, ngành tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cử làm giảng viên giảng dạy, kinh phí thực hiện là: 46.565.500 đồng (Đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt)

b) Năm 2014, mở 57 lớp, số lượng 5.153 học viên, tổng kinh phí là 24.101.533.500 đồng, cụ thể:

+ Mở 8 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với cán bộ Đảng, đoàn thể xã; 80 học viên /lớp = 640 học viên, với tổng kinh phí là: 3.997.136.000 đồng.

+ Mở 07 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND; 80 học viên /lớp = 560 học viên, với tổng kinh phí là: 3.497.494.000 đồng.

+ Mở 01 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với trưởng Công an xã, số lượng 104 học viên, với tổng kinh phí là: 293.007.000 đồng.

+ Mở 01 lớp bồi dưỡng chuyên môn đối với Chỉ huy trưởng Quân sự xã, số lượng 104 học viên, với tổng kinh phí là: 468.994.900 đồng.

+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường; 83 học viên /lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 1.223.709.300 đồng.

+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Tư pháp - Hộ tịch, 83 học viên/lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 1.147.287.900 đồng.

+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Tài chính-kế toán, 83 học viên/lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 1.277.974.500 đồng.

+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Văn hóa-xã hội, 83 học viên/lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 1.168.077.900 đồng.

+ Mở 03 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Văn phòng-thống kê, 83 học viên/lớp = 249 học viên, với tổng kinh phí là: 737.764.500 đồng.

+ Mở 25 lớp bồi dưỡng về kỹ năng công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức xã; 100 học viên/ lớp = 2500 học viên, với tổng kinh phí là: 10.290.087.500 đồng.

c) Năm 2015: Mở 53 lớp, với 4.818 học viên, tổng kinh phí là: 22.749.570.800 đồng, cụ thể:

+ Mở 10 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với cán bộ Đảng, đoàn thể xã; 80 học viên /lớp = 800 học viên, với tổng kinh phí là: 4.996.420.000 đồng.

+ Mở 06 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND; 80 học viên /lớp = 480 học viên, với tổng kinh phí là: 2.997.852.000 đồng.

+ Mở 01 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với trưởng Công an xã, số lượng 104 học viên, với tồng kinh phí là: 293.007.000 đồng.

+ Mở 01 lớp bồi dưỡng chuyên môn đối với Chỉ huy trưởng Quân sự xã, số lượng 104 học viên, với tổng kinh phí là: 468.994.900 đồng.

... Xây dựng và môi trường; 83 học viên  /lớp = 166 học viên, với tổng kinh phí là: 815.806.200 đồng.

+ Mở 02 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Tư pháp-Hộ tịch, 83 học viên/lớp = 166 học viên, với tổng kinh phí là: 764.858.600 đồng.

+ Mở 02 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Tài chính-kế toán, 83 học viên/lớp=166 học viên, với tổng kinh phí là: 851.983.000 đồng.

+ Mở 02 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Văn hóa-xã hội, 83 học viên/lớp=166 học viên, với tổng kinh phí là: 778.718.600 đồng.

+ Mở 02 lớp bồi dưỡng về chuyên môn đối với Văn phòng-thống kê, 83 học viên/lớp=166 học viên, với tổng kinh phí là: 491.843.000 đồng.

+ Mở 25 lớp bồi dưỡng về kỹ năng công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức xã; 100 học viên/ lớp = 2500 học viên, với tổng kinh phí là: 10.290.087.500 đồng. (Có biểu dự toán chi tiết kèm theo).

IV. Kinh phí thực hiện:

1. Kinh phí cần để thực hiện công tác đào tạo: Duy trì 04 lớp đào tạo đang thực hiện đến khi kết thúc khóa học là: 3.420.349.000 đồng (đã được duyệt 710.965.500 đồng. Còn thiếu để thực hiện là: 2.709.392.500 đồng).

2. Kinh phí cần để thực hiện công tác bồi dưỡng: 46.897.667.800 đồng (đã được duyệt 46.563.500 đồng. Còn thiếu để thực hiện là 46.851.104.300 đồng).

3. Tổng kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2013-2015 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg là: 50.318.016.800 đồng (đã được duyệt 757.520.000 đồng. Còn thiếu để thực hiện là: 49.560.496.800 đồng).

4. Nguồn kinh phí thực hiện:

- Do Trung ương cấp cho tỉnh theo Quyết định 1956/QĐ-TTg ;

- Do tỉnh cấp cho việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

Nguồn kinh phí của Trung ương cấp hàng năm cho việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã còn hạn chế. Do đó, để thực hiện được tốt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đề nghị hàng năm Tỉnh cấp bổ sung từ 2 đến 3 tỷ đồng phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

V. Tổ chức thực hiện:

1. Căn cứ kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, kinh phí được Bộ Nội vụ phân bổ hàng năm, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã nêu tại điểm 2, mục III kế hoạch này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có uy tín chất lượng lựa chọn đội ngũ giảng viên tham gia bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định; Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao đảm bảo đúng mục đích và có hiệu quả. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Nội vụ kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo quy định.

2. Phối hợp với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu giúp UBND tỉnh đề xuất Trung ương cấp kinh phí theo kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời căn cứ khả năng ngân sách của tỉnh, cân đối, bố trí kinh phí trình UBND tỉnh chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã thuộc chương trình này; giám sát, kiểm tra, quản lý kinh phí có hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế và theo quy định của pháp luật.

4. Phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Cử cán bộ, công chức xã đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch; xem xét ý thức trách nhiệm của số cán bộ, công chức tự ý bỏ học, thu hồi kinh phí đào tạo của đối tượng này theo quy định.

4. Phối hợp với Trường Chính trị tỉnh và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng khác để tổ chức các lớp bồi dưỡng theo kế hoạch đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hàng năm.

Sở Nội vụ đề nghị các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp có hiệu quả trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch./.

 

 

GIÁM ĐỐC
SỞ NỘI VỤ




Bùi Ngọc Sơn

 

BẢNG TỔNG HỢP

DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTg GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-SNV ngày 25/7/2013 của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Giang)

 

Nội dung công việc

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Cộng

Lượt người

Kinh phí (đồng)

Lượt người

Kinh phí (đồng)

Lượt người

Kinh phí (đồng)

Lượt người

Kinh phí (đồng)

I

Bồi dưỡng gỉảng viên giảng dạy

60

46.563.500

 

 

 

 

60

46.563.500

II

Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng

0

0

5.153

24.101.533.500

4.818

22.749.570.800

9.971

46.851.104.300

1

Cán bộ chuyên trách Đảng, đoàn thể

 

 

640

3.997.136.000

800

4.996.420.000

1.440

8.993.556.000

2

Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và UBND

 

 

560

3.497.494.000

480

2.997.852.000

1.040

6.495.346.000

3

Công chức chuyên môn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trưởng Công an xã

 

 

104

293.007.000

104

293.007.000

208

586.014.000

 

Chỉ huy trưởng quân sự xã

 

 

104

468.994.900

104

468.994.900

208

937.989.800

 

Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường

 

 

249

1.223.709.300

166

815.806.200

415

2.039.515.500

 

Tư pháp - Hộ tịch

 

 

249

1.147.287.900

166

764.858.600

415

1.912.146.500

 

Tài chính - Kế toán

 

 

249

1.277.974.500

166

851.983.000

415

2.129.957.500

 

Văn hóa - Xã hội

 

 

249

1.168.077.900

166

778.718.600

415

1.946.796.500

 

Văn phòng - Thống kê

 

 

249

737.764.500

166

491.843.000

415

1.229.607.500

4

Kiến thức, kỹ năng công nghệ thông tin

 

 

2.500

10.290.087.500

2.500

10.290.087.500

5.000

20.580.175.000

III

Đào tạo: Duy trì các lớp đang thực hiện

125

710.956.500

51

1.354.696.250

51

1.354.696.250

 

3.420.349.000

1

Trung cấp Lý luận chính trị - Hành chính

48

35.689.000

 

 

 

 

 

35.689.000

2

Cao đẳng ngành Kế toán

26

146.195.000

 

 

 

 

 

146.195.000

3

Đại học ngành Phát triển Nông thôn

23

233.392.500

23

580.826.250

23

580.826.250

 

1.395.045.000

4

Đại học ngành Kinh tế

28

295.680.000

28

773.870.000

28

773.870.000

 

1.843.420.000

Tổng cộng:

 

757.520.000

 

25.456.229.750

 

24.104.267.050

 

50.318.016.800

 

BẢNG TỔNG HỢP

LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ GIAI ĐOẠN 2013-2015 THEO QUYẾT ĐỊNH 1956/QĐ-TTg
(Kèm theo Kế hoạch số 244/KH-SNV ngày 25/7/2013 của Giám đốc Sở Nội vụ)

Đơn vị tính: đồng

TT

Chức vụ, chức danh

Số lượng

Số học viên /lớp

Tổng số lớp

Thời gian học (ngày)

Kinh phí 1 lớp

Tổng kinh phí

A. LỚP BỒI DƯỠNG

 

 

111

434

 

46.851.104.300

I. Chức vụ cán bộ chuyên trách xã

2484

 

 

 

 

15.488.902.000

1

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

1035

80

13

55

499.642.000

6.495.346.000

2

Bí thư, Phó Bí thư, Thường trực Đảng ủy; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

1449

80

18

55

499.642.000

8.993.556.000

II. Chức danh công chức xã

2484

 

 

 

 

10.782.027.300

1

Trưởng Công An

207

104

2

25

293.007.000

586.014.000

2

Chỉ huy trưởng Quân sự

207

104

2

42

468.994.900

937.989.800

3

Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường

414

83

5

69

407.903.100

2.039.515.500

4

Văn phòng - thống kê

414

83

5

25

245.921.500

1.229.607.500

5

Tư pháp - hộ tịch

414

83

5

40

382.429.300

1.912.146.500

6

Văn hóa - xã hội

414

83

5

40

389.359.300

1.946.796.500

7

Tài chính - kế toán

414

83

5

45

425.991.500

2.129.957.500

III. Bồi dưỡng công nghệ thông tin đối với cán bộ, công chức xã

4968

100

50

38

411.603.500

20.580.175.000

IV. Bồi dưỡng giảng viên giảng dạy

60

60

1

2

46.563.500

46.563.500

B. DUY TRÌ CÁC LỚP ĐÀO TẠO ĐANG THỰC HIỆN

 

 

 

 

 

3.420.349.000

TỔNG CỘNG:

 

 

 

 

 

50.318.016.800

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1241/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang theo Quyết định 1956/QĐ-TTg, giai đoạn 2013-2015

  • Số hiệu: 1241/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/08/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Bùi Văn Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/08/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản