Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1240/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 05 tháng 07 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định 524/QĐ-TTg ngày 20/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội phê duyệt quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 05/9/2014 của UBND tỉnh Yên Bái ban hành quy định về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 127/TTr-SLĐTBXH ngày 19/5/2017 và của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 83/TTr-SKHĐT ngày 22/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025 phải đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và phù hợp với Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội của cả nước giai đoạn 2016-2025 đã được phê duyệt tại Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái đảm bảo phù hợp về số lượng, quy mô, cơ cấu, loại hình cơ sở; tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội, nhất là người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS và đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp.
c) Đa dạng hóa các hình thức đầu tư, quản lý cơ sở trợ giúp xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường thu hút các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước tham gia đầu tư, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật.
d) Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025 là quy hoạch mở, tùy thuộc vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu thực tế của các địa phương trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ nghiên cứu, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp để đáp ứng tốt nhất nhu cầu trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung: Phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội phù hợp với nhu cầu trợ giúp của các nhóm đối tượng bảo trợ xã hội và điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ của các cơ sở trợ giúp xã hội tiếp cận với các tỉnh, thành phố phát triển ở trong nước và khu vực, hướng tới mục tiêu phát triển xã hội công bằng, hiệu quả.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội công lập và ngoài công lập, trong đó số cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập đạt tối thiểu 60% số cơ sở trợ giúp xã hội toàn tỉnh.
- Đến năm 2020 số người có hoàn cảnh khó khăn được tư vấn, hỗ trợ, quản lý trường hợp từ các cơ sở trợ giúp xã hội đạt 50% và năm 2025 đạt 75%, trong đó, ưu tiên trợ giúp người cao tuổi không có người phụng dưỡng, người tâm thần, người khuyết tật nặng, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, nạn nhân bạo lực gia đình, nạn nhân bị buôn bán, người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, trẻ em lang thang kiếm sống trên đường phố.
- Đến năm 2025, tất cả cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo các điều kiện tối thiểu tiếp cận với người khuyết tật.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy mô phục vụ của các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025
- Đến năm 2020 toàn tỉnh có 05 cơ sở trợ giúp xã hội (02 cơ sở trợ giúp xã hội công lập và 03 cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập). Quy mô phục vụ 680 đối tượng tại cơ sở và 850 đối tượng/năm tại cộng đồng.
- Đến năm 2025 toàn tỉnh có 08 cơ sở trợ giúp xã hội (03 cơ sở trợ giúp xã hội công lập và 05 cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập). Quy mô phục vụ 1.000 đối tượng tại cơ sở và 1.200 đối tượng/năm tại cộng đồng.
3.2. Phân bố mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội
- Đến năm 2020, toàn tỉnh có 05 cơ sở trợ giúp xã hội, trong đó: Thành phố Yên Bái có 03 cơ sở; huyện Yên Bình có 02 cơ sở.
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 08 cơ sở trợ giúp xã hội, trong đó: Thành phố Yên Bái có 03 cơ sở; huyện Yên Bình có 02 cơ sở; huyện Văn Chấn có 01 cơ sở; huyện Văn Yên có 01 cơ sở; thị xã Nghĩa Lộ có 01 cơ sở.
3.3. Phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025
a) Giai đoạn 2016-2020: Duy trì, củng cố các cơ sở hiện có và phát triển thêm 02 cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Cơ sở trợ giúp xã hội công lập:
+ Củng cố, nâng cấp, mở rộng Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội tỉnh Yên Bái. Quy mô phục vụ sau khi mở rộng, nâng cấp tại Trung tâm là 260 người, tại cộng đồng 300 người/năm.
+ Thành lập mới 01 Trung tâm chăm sóc phục hồi chức năng tâm thần tại huyện Yên Bình. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 300 người, tại cộng đồng là 250 người/năm.
- Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập:
+ Củng cố, nâng cấp, mở rộng Trung tâm nuôi dưỡng trẻ em khuyết tật tại huyện Yên Bình. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 50 trẻ.
+ Thành lập mới 01 Trung tâm cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi tại thành phố Yên Bái. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 30 người, tại cộng đồng là 200 người/năm.
+ Nâng cấp, bổ sung chức năng để chuyển đổi Trung tâm Trợ giúp và Can thiệp sớm trẻ em khuyết tật Hương Giang từ mô hình cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp trẻ khuyết tật hiện nay thành Trung tâm Bảo trợ trẻ em khuyết tật Hương Giang tại thành phố Yên Bái. Quy mô phục vụ sau khi nâng cấp tại cơ sở là 40 trẻ, tại cộng đồng là 100 trẻ/năm.
Giai đoạn này toàn tỉnh có tổng số 05 cơ sở trợ giúp xã hội.
b) Giai đoạn 2021-2025: Duy trì, giữ nguyên các cơ sở hiện có, phát triển thêm 03 cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
- Cơ sở trợ giúp xã hội công lập:
Thành lập mới 01 Trung tâm Phục hồi chức năng trẻ em khuyết tật tại huyện Văn Chấn. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 150 trẻ, tại cộng đồng là 200 người/năm.
- Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập:
+ Thành lập mới 01 cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp tại thị xã Nghĩa Lộ. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 100 người, tại cộng đồng là 150 người/năm.
+ Thành lập mới 01 Trung tâm trợ giúp xã hội tổng hợp tại huyện Văn Yên. Quy mô phục vụ tại cơ sở là 70 người; tại cộng đồng là 100 người/năm.
Giai đoạn này toàn tỉnh có tổng số 08 cơ sở trợ giúp xã hội.
3.4. Yêu cầu về cơ sở vật chất để nâng cấp, mở rộng hoặc xây dựng mới cơ sở trợ giúp xã hội: Cơ sở vật chất của các cơ sở trợ giúp xã hội sau khi thành lập hoặc nâng cấp, mở rộng phải đảm bảo được các yêu cầu tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc trong các cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định hiện hành.
3.5. Nhu cầu vốn để thực hiện quy hoạch: Tổng nhu cầu vốn thực hiện Quy hoạch giai đoạn 2016 -2025 dự kiến là 558 tỷ đồng, chia ra:
a) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:
- Vốn ngân sách nhà nước: 349 tỷ đồng, chiếm 62,5% tổng số;
- Nguồn vốn huy động hợp pháp khác: 209 tỷ đồng, chiếm 37,5% tổng số.
b) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn 2016-2020 là 201 tỷ đồng, chiếm 36% tổng số.
- Giai đoạn 2021-2025 là 357 tỷ đồng, chiếm 64% tổng số.
c) Chia theo nội dung đầu tư:
- Nhu cầu vốn đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị là 295 tỷ đồng, chiếm 52,9% tổng số.
+ Giai đoạn 2016-2020 là 147 tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách nhà nước 125 tỷ đồng; Nguồn vốn huy động hợp pháp khác 22 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2021-2025 là 148 tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách nhà nước 80 tỷ đồng; Nguồn vốn huy động hợp pháp khác 68 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn đảm bảo hoạt động thường xuyên là 263 tỷ đồng, chiếm 47,1% tổng số.
+ Giai đoạn 2016-2020 là 54 tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách nhà nước 35 tỷ đồng; Nguồn vốn huy động hợp pháp khác 19 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2021-2025 là 209 tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách nhà nước 109 tỷ đồng; Nguồn vốn huy động hợp pháp khác 100 tỷ đồng.
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư: Chi tiết như Phụ lục kèm theo.
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện nghiêm túc việc thẩm định, phê duyệt hồ sơ cấp phép hoặc thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội để đảm bảo tất cả các cơ sở trợ giúp trên địa bàn tỉnh đều được thành lập theo đúng các quy định của pháp luật.
- Xây dựng và ban hành hệ thống quy chế, quy định nhằm cụ thể hóa các yêu cầu của pháp luật về tổ chức và hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn. Thường xuyên kiểm tra, thanh tra hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội để kịp thời phát hiện, chấn chỉnh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội đồng thời duy trì tốt các quy định về tiêu chuẩn chăm sóc trong các cơ sở nhằm đảm bảo các quyền cơ bản của đối tượng được trợ giúp.
- Xây dựng hệ thống các chính sách ưu đãi đặc thù của tỉnh về đất đai, về đào tạo nâng cao trình độ của người lao động cũng như hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng cơ sở vật chất ban đầu đối với các dự án đầu tư, xây dựng, thành lập các cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập nhằm khuyến khích, thu hút các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường thực hiện các biện pháp truyền thống để các cấp ủy đảng, chính quyền cơ sở, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan và nhân dân trên địa bàn hiểu rõ về vị trí, vai trò quan trọng của cơ sở trợ giúp xã hội trong việc nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho đối tượng cần trợ giúp, đồng thời góp phần đảm bảo an sinh xã hội và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Tăng cường thu hút nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để đầu tư cơ sở vật chất, chăm sóc đối tượng cho các cơ sở trợ giúp xã hội. Tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ban, ngành Trung ương để huy động lồng ghép nguồn lực thuộc các chương trình, đề án, kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống các cơ sở trợ giúp xã hội. Đẩy mạnh xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân, nhất là đối với các tập đoàn lớn để huy động nguồn lực đầu tư vào các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn.
- Đổi mới hình thức, cơ chế cung cấp dịch vụ trợ giúp của các đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh việc cung cấp các dịch vụ trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật và các nhóm đối tượng có nhu cầu khác theo cơ chế tự nguyện, có trả phí đối với các đối tượng có điều kiện chi trả.
- Thành lập, hoàn thiện tổ chức bộ máy và hoạt động của các cơ sở trợ giúp xã hội. Ưu tiên tuyển chọn những sinh viên được đào tạo các chuyên ngành y tế, giáo dục, công tác xã hội, tâm lý xã hội,... có tâm huyết, nhiệt tình vào làm việc tại các cơ sở.
- Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng của đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động tại các cơ sở trợ giúp xã hội, trong đó ưu tiên đào tạo về các chuyên ngành như: Y tế, tâm lý học, xã hội học, công tác xã hội để nâng cao chất lượng của hoạt động trợ giúp, từng bước tiếp cận với các phương pháp, kỹ năng hiện đại trong trợ giúp đối tượng.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch hàng năm để thực hiện quy hoạch có hiệu quả.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025 trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
STT | Tên cơ sở | Địa điểm | Quy mô phục vụ | Loại hình cơ sở | Tổng mức đầu tư dự kiến (Triệu đồng) | Phân kỳ đầu tư | ||||
Tổng số (người) | Trong đó | Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | |||||||
Tại cơ sở (người) | Tại cộng đồng | Công lập | Ngoài công lập | |||||||
Tổng số |
| 2.200 | 1.000 | 1.200 | 3 | 5 | 295.000 | 147.000 | 148.000 | |
1 | Dự án nâng cấp, mở rộng Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội tỉnh Yên Bái | TP Yên Bái | 560 | 260 | 300 | x |
| 55.000 | 55.000 |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức năng tâm thần | H. Yên Bình | 550 | 300 | 250 | x |
| 70.000 | 70.000 |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật | H. Yên Bình | 50 | 50 | 0 |
| x | 9.000 | 9.000 |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi | TP Yên Bái | 230 | 30 | 200 |
| x | 5.500 | 5.500 |
|
5 | Dự án nâng cấp, mở rộng Trung tâm Trợ giúp và can thiệp sớm trẻ em khuyết tật Hương Giang | TP Yên Bái | 140 | 40 | 100 |
| x | 7.500 | 7.500 |
|
6 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người khuyết tật | H. Văn Chấn | 250 | 150 | 100 | x |
| 80.000 |
| 80.000 |
7 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp tại thị xã Nghĩa Lộ | TX. Nghĩa Lộ | 250 | 100 | 150 |
| x | 40.000 |
| 40.000 |
8 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp tại huyện Văn Yên | H. Văn Yên | 170 | 70 | 100 |
| x | 28.000 |
| 28.000 |
- 1Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 565/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Kế hoạch 4074/KH-UBND năm 2023 thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- 4Thông tư 04/2011/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 1520/QĐ-LĐTBXH năm 2015 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025 do Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 24/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 565/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Kế hoạch 4074/KH-UBND năm 2023 thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1240/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2025
- Số hiệu: 1240/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Đỗ Đức Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra