- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Nghị định 22/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1236/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 05 năm 2023 và thay thế Quyết định số 2571/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Việc yêu cầu công dân nộp bản sao hoặc xuất trình các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú theo quy định của Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1236/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A | Thủ tục hành chính cấp Trung ương | ||||
1. | 1.004241 | Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường | - Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. | Tài nguyên và môi trường | Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường |
B | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||||
1. | 1.004237 | Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường | - Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. - Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường tài nguyên và môi trường. | Tài nguyên và môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, gửi Phiếu yêu cầu (theo Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua đường bưu điện nộp tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa), địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội hoặc tại Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu trực thuộc Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường:
- Trung tâm Thông tin, lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia, địa chỉ: số 28 Phạm Văn Đồng, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin và Dữ liệu phía Nam (đối với các tài liệu lưu trữ lâu dài phía Nam), địa chỉ: số 36 Lý Văn Phức, phường Tân Định, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu trực thuộc Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm kiểm tra yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu của tổ chức, cá nhân, đảm bảo được thuận tiện, dễ dàng và đúng kết quả.
c) Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu phải gửi thông tin thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp trừ trường hợp bất khả kháng.
1.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ:
- Trực tuyến: nộp tại địa chỉ https://dichvucong.monre.gov.vn
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện:
+ Tại Văn phòng Một cửa của Bộ Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
+ Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu trực thuộc Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường: (i) Trung tâm Thông tin, lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia, địa chỉ: số 28 Phạm Văn Đồng, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội hoặc (ii) Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin và Dữ liệu phía Nam (đối với các tài liệu lưu trữ lâu dài phía Nam), địa chỉ: số 36 Lý Văn Phức, phường Tân Định, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo).
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 03 kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
Cơ quan trực tiếp thực hiện:
- Trung tâm Thông tin, lưu trữ và Thư viện tài nguyên môi trường quốc gia - Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
- Trung tâm Ứng dụng công nghệ thông tin và Dữ liệu phía Nam - Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường hoặc văn bản từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường.
1.8. Phí, lệ phí:
Thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo).
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 03 kèm theo).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Thủ tục này chỉ quy định, áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu lưu trữ, bảo quản lâu dài tại Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu lĩnh vực chuyên ngành tài nguyên và môi trường, thực hiện theo thủ tục hành chính quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực chuyên ngành tài nguyên và môi trường.
- Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 kèm theo.
- Việc khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua mạng điện tử chỉ được thực hiện khi thông tin, dữ liệu được yêu cầu cung cấp có thể truyền tải qua mạng điện tử và cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp thông tin, dữ liệu qua mạng điện tử.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
.............., ngày……. tháng…… năm ....
Kính gửi: ....................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: .....................................
.....................................................................................................................................
2. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân): ........................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Địa chỉ: ....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax, E-mail: .......................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp: .........................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: ......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...): ....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu: ........................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
| NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU1
|
___________________________
1 Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày…… tháng….. năm ....
Kính gửi: ............................................................
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: .............................................................
2. Nơi đang làm việc, học tập: .....................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu: ..........................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax, E-mail: ……………………………………………………………….
.....................................................................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp: ..................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: ......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện ...): …………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................................
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu: …………………………….
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
| NGƯỜI YÊU CẦU |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (theo mẫu số 02 hoặc mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 đã sửa đổi theo quy định của Nghị định số 22/2023/NĐ-CP) qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu) có trách nhiệm kiểm tra yêu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu của tổ chức, cá nhân, đảm bảo được thuận tiện, dễ dàng và đúng kết quả.
c) Bước 3: Thông báo và trả kết quả hồ sơ
Trường hợp thông tin yêu cầu hợp lệ, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu phải gửi thông tin thông báo nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tạm ngừng cung cấp thông tin, dữ liệu, dịch vụ có liên quan trên môi trường mạng, cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu có trách nhiệm thông báo công khai chậm nhất là 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp trừ trường hợp bất khả kháng.
1.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ:
- Trực tuyến: qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: Dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo).
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 03 kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính).
1.4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản, phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ liệu cho các tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường hoặc văn bản từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên môi trường.
1.8. Phí, lệ phí:
Thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
- Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Mẫu số 02 kèm theo).
- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 03 kèm theo).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Văn bản yêu cầu của cơ quan, tổ chức phải có chữ ký của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu xác nhận. Phiếu yêu cầu của cá nhân phải ghi rõ họ tên, địa chỉ và chữ ký của người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu.
- Trường hợp người có nhu cầu khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên, môi trường là cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thì văn bản yêu cầu phải được tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đang làm việc ký xác nhận, đóng dấu; đối với các chuyên gia, thực tập sinh là người nước ngoài đang làm việc cho các chương trình, dự án tại các bộ, ngành, địa phương hoặc học tập tại các cơ sở đào tạo tại Việt Nam thì phải được cơ quan có thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương hoặc các cơ sở đào tạo đó ký xác nhận, đóng dấu theo Mẫu số 03 kèm theo.
- Việc khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thông qua mạng điện tử chỉ được thực hiện khi thông tin, dữ liệu được yêu cầu cung cấp có thể truyền tải qua mạng điện tử và cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu có đủ điều kiện để cung cấp thông tin, dữ liệu qua mạng điện tử.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.............., ngày……. tháng…… năm ....
Kính gửi: ....................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: ....................................
.....................................................................................................................................
2. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân): ........................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Địa chỉ: ....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax, E-mail: .......................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp: ........................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: ......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện...): .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
8. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu: .......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
| NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU2
|
_________________________
2 Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
.............., ngày…… tháng….. năm ....
Kính gửi: ............................................................
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: ...............................................................
2. Nơi đang làm việc, học tập: ....................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Quốc tịch, Số Hộ chiếu: ..........................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Số điện thoại, fax, E-mail: ………………………………………………......................
.....................................................................................................................................
5. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu yêu cầu cung cấp: ..................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
6. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu: ......................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
7. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện ... ): …………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................................
8. Cam kết của người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu: …………………...............
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
| NGƯỜI YÊU CẦU |
- 1Quyết định 2571/QĐ-BTNMT năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2Quyết định 438/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 3Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 5Quyết định 1237/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 6Quyết định 1238/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực viễn thám thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Quyết định 1239/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Công văn 2619/TNN-NDĐ năm 2021 thực hiện Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 9Quyết định 2684/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 10Quyết định 4006/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy chế thu nhận, lưu trữ, cung cấp và khai thác thông tin, dữ liệu môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 8Quyết định 438/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 9Nghị định 22/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 10Quyết định 1235/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 11Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 12Quyết định 1237/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 13Quyết định 1238/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực viễn thám thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 14Quyết định 1239/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 15Công văn 2619/TNN-NDĐ năm 2021 thực hiện Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 16Quyết định 2684/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 17Quyết định 4006/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy chế thu nhận, lưu trữ, cung cấp và khai thác thông tin, dữ liệu môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quyết định 1236/QĐ-BTNMT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung về khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 1236/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Trần Quý Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực