- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5Quyết định 3594/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 3593/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Quyết định 3592/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 3596/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 3598/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 13Thông tư 29/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu 2013 đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1235/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 16 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI TỪ NGÀY 01/01/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ hệ thống đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa Công bố kèm theo các Quyết định số 3592, 3593, 3594, 3595, 3596, 3597, 3598/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng Thanh Hóa tại Tờ trình số 436/SXD-KTXD ngày 23/02/2013 và Công văn số 804/SXD-KTXD ngày 08/4/2013 về việc đề nghị công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo áp dụng trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng.
Chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình lập theo các bộ đơn giá do UBND tỉnh Thanh Hóa công bố được điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) và hệ số điều chỉnh máy thi công (KĐCMTC) trong bảng sau:
Tên đơn giá đã công bố | Vùng 3 | Vùng 4 | ||
KĐCNC | KĐCMTC | KĐCNC | KĐCMTC | |
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa - Phần xây dựng, phần lắp đặt, phần sửa chữa Công bố kèm theo các Quyết định số 3592, 3593, 3594/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,161 | 1,032 | 1,179 | 1,0326 |
2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng được điều chỉnh theo các hệ số (KĐCNCKS) tương ứng với từng loại đơn giá khảo sát trong bảng sau:
Tên đơn giá đã công bố | Vùng 3 | Vùng 4 |
Đơn giá khảo sát xây dựng, phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng Công bố kèm theo Quyết định số 3595, 3597/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,161 | 1,179 |
3. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công thực hiện các dịch vụ công ích đô thị:
Dự toán chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công theo các hệ số KĐCNC, KĐCMTC trong bảng sau:
Tên đơn giá đã Công bố | Vùng 3 | Vùng 4 | ||
KĐCNC | KĐCMTC | KĐCNC | KĐCMTC | |
Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thanh Hóa Công bố kèm theo Quyết định số 3595, 3597/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | 1,161 | 1,032 | 1,179 | 1,0326 |
4. Mức lương tối thiểu theo vùng.
- Vùng 3 mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 là 1.800.000 đồng/tháng bao gồm: Thành phố Thanh Hóa (phạm vi sau mở rộng gồm 37 phường, xã), thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia.
- Vùng 4 mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 là 1.650.000 đồng/tháng bao gồm: Các huyện và thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này Công bố hệ số điều chỉnh dự toán áp dụng từ ngày 01/01/2013 theo mức lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 đối với những khối lượng thi công tại thời điểm tương ứng, phù hợp với tiến độ trong hồ sơ trúng thầu của công trình (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 (từ ngày 01/02/2010 là Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009) của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, thì việc điều chỉnh dự toán công trình do chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư được duyệt.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2013; báo cáo người quyết đinh đầu tư xem xét, quyết định.
Những dự án đầu tư xây dựng đã lập nhưng chưa phê duyệt, thì tổng mức đầu tư phải được điều chỉnh cho phù hợp với chế độ tiền lương mới. Các công trình đang lập hồ sơ thiết kế dự toán, thì các khoản mục chi phí trong dự toán công trình thực hiện theo hướng dẫn tại quyết định này. Công trình đã thẩm định, phê duyệt dự toán nhưng chưa tổ chức đấu thầu hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu nhưng chưa ký hợp đồng, chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán theo hướng dẫn tại quyết định này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại quyết định này.
2. Đối với công trình xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình hoặc bảng giá ca máy công trình), chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc, phương pháp hướng dẫn của quyết định này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.
Nếu các tổ chức, cá nhân dùng phương pháp lập đơn giá chi tiết làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng cho phần khối lượng còn lại từ ngày 01/01/2013 thì có thể tham khảo bảng lương ngày (như phụ lục kèm theo) để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2013 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.
4. Về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc các Ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ đầu tư công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
BẢNG LƯƠNG NGÀY ÁP DỤNG TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÀY 01/01/2013
(Bảng lương A.1.8 thang lương 7 bậc: Xây dựng cơ bản, vật liệu xây dựng, sành sứ, thủy tinh)
(Ban hành kèm theo quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh)
TT | Bậc thợ | Vùng III (Lương tối thiểu 1.800.000 đ/tháng) | Vùng IV (Lương tối thiểu 1.650.000 đ/tháng) | ||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | 1,0 | 138.323,08 | 147.960,00 | 162.415,38 | 126.796,15 | 135.630,00 | 148.880,77 |
2 | 1,1 | 140.571,69 | 150.288,92 | 165.065,54 | 128.857,38 | 137.764,85 | 151.310,08 |
3 | 1,2 | 142.820,31 | 152.617,85 | 167.715,69 | 130.918,62 | 139.899,69 | 153.739,38 |
4 | 1,3 | 145.068,92 | 154.946,77 | 170.365,85 | 132.979,85 | 142.034,54 | 156.168,69 |
5 | 1,4 | 147.317,54 | 157.275,69 | 173.016,00 | 135.041,08 | 144.169,38 | 158.598,00 |
6 | 1,5 | 149.566,15 | 159.604,62 | 175.666,15 | 137.102,31 | 146.304,23 | 161.027,31 |
7 | 1,6 | 151.814,77 | 161.933,54 | 178.316,31 | 139.163,54 | 148.439,08 | 163.456,62 |
8 | 1,7 | 154.063,38 | 164.262,46 | 180.966,46 | 141.224,77 | 150.573,92 | 165.885,92 |
9 | 1,8 | 156.312,00 | 166.591,38 | 183.616,62 | 143.286,00 | 152.708,77 | 168.315,23 |
10 | 1,9 | 158.560,62 | 168.920,31 | 186.266,77 | 145.347,23 | 154.843,62 | 170.744,54 |
11 | 2,0 | 160.809,23 | 171.249,23 | 188.916,92 | 147.408,46 | 156.978,46 | 173.173,85 |
12 | 2,1 | 163.459,38 | 174.060,00 | 191.968,62 | 149.837,77 | 159.555,00 | 175.971,23 |
13 | 2,2 | 166.109,54 | 176.870,77 | 195.020,31 | 152.267,08 | 162.131,54 | 178.768,62 |
14 | 2,3 | 168.759,69 | 179.681,54 | 198.072,00 | 154.696,38 | 164.708,08 | 181.566,00 |
15 | 2,4 | 171.409,85 | 182.492,31 | 201.123,69 | 157.125,69 | 167.284,62 | 184.363,38 |
16 | 2,5 | 174.060,00 | 185.303,08 | 204.175,38 | 159.555,00 | 169.861,15 | 187.160,77 |
17 | 2,6 | 176.710,15 | 188.113,85 | 207.227,08 | 161.984,31 | 172.437,69 | 189.958,15 |
18 | 2,7 | 179.360,31 | 190.924,62 | 210.278,77 | 164.413,62 | 175.014,23 | 192.755,54 |
19 | 2,8 | 182.010,46 | 193.735,38 | 213.330,46 | 166.842,92 | 177.590,77 | 195.552,92 |
20 | 2,9 | 184.660,62 | 196.546,15 | 216.382,15 | 169.272,23 | 180.167,31 | 198.350,31 |
21 | 3,0 | 187.310,77 | 199.356,92 | 219.433,85 | 171.701,54 | 182.743,85 | 201.147,69 |
22 | 3,1 | 190.442,77 | 202.569,23 | 223.047,69 | 174.572,54 | 185.688,46 | 204.460,38 |
23 | 3,2 | 193.574,77 | 205.781,54 | 226.661,54 | 177.443,54 | 188.633,08 | 207.773,08 |
24 | 3,3 | 196.706,77 | 208.993,85 | 230.275,38 | 180.314,54 | 191.577,69 | 211.085,77 |
25 | 3,4 | 199.838,77 | 212.206,15 | 233.889,23 | 183.185,54 | 194.522,31 | 214.398,46 |
26 | 3,5 | 202.970,77 | 215.418,46 | 237.503,08 | 186.056,54 | 197.466,92 | 217.711,15 |
27 | 3,6 | 206.102,77 | 218.630,77 | 241.116,92 | 188.927,54 | 200.411,54 | 221.023,85 |
28 | 3,7 | 209.234,77 | 221.843,08 | 244.730,77 | 191.798,54 | 203.356,15 | 224.336,54 |
29 | 3,8 | 212.366,77 | 225.055,38 | 248.344,62 | 194.669,54 | 206.300,77 | 227.649,23 |
30 | 3,9 | 215.498,77 | 228.267,69 | 251.958,46 | 197.540,54 | 209.245,38 | 230.961,92 |
31 | 4,0 | 218.630,77 | 231.480,00 | 255.572,31 | 200.411,54 | 212.190,00 | 234.274,62 |
32 | 4,1 | 222.324,92 | 235.334,77 | 259.828,62 | 203.797,85 | 215.723,54 | 238.176,23 |
33 | 4,2 | 226.019,08 | 239.189,54 | 264.084,92 | 207.184,15 | 219.257,08 | 242.077,85 |
34 | 4,3 | 229.713,23 | 243.044,31 | 268.341,23 | 210.570,46 | 222.790,62 | 245.979,46 |
35 | 4,4 | 233.407,38 | 246.899,08 | 272.597,54 | 213.956,77 | 226.324,15 | 249.881,08 |
36 | 4,5 | 237.101,54 | 250.753,85 | 276.853,85 | 217.343,08 | 229.857,69 | 253.782,69 |
37 | 4,6 | 240.795,69 | 254.608,62 | 281.110,15 | 220.729,38 | 233.391,23 | 257.684,31 |
38 | 4,7 | 244.489,85 | 258.463,38 | 285.366,46 | 224.115,69 | 236.924,77 | 261.585,92 |
39 | 4,8 | 248.184,00 | 262.318,15 | 289.622,77 | 227.502,00 | 240.458,31 | 265.487,54 |
40 | 4,9 | 251.878,15 | 266.172,92 | 293.879,08 | 230.888,31 | 243.991,85 | 269.389,15 |
41 | 5,0 | 255.572,31 | 270.027,69 | 298.135,38 | 234.274,62 | 247.525,38 | 273.290,77 |
42 | 5,1 | 259.989,23 | 274.444,62 | 303.194,77 | 238.323,46 | 251.574,23 | 277.928,54 |
43 | 5,2 | 264.406,15 | 278.861,54 | 308.254,15 | 242.372,31 | 255.623,08 | 282.566,31 |
44 | 5,3 | 268.823,08 | 283.278,46 | 313.313,54 | 246.421,15 | 259.671,92 | 287.204,08 |
45 | 5,4 | 273.240,00 | 287.695,38 | 318.372,92 | 250.470,00 | 263.720,77 | 291.841,85 |
46 | 5,5 | 277.656,92 | 292.112,31 | 323.432,31 | 254.518,85 | 267.769,62 | 296.479,62 |
47 | 5,6 | 282.073,85 | 296.529,23 | 328.491,69 | 258.567,69 | 271.818,46 | 301.117,38 |
48 | 5,7 | 286.490,77 | 300.946,15 | 333.551,08 | 262.616,54 | 275.867,31 | 305.755,15 |
49 | 5,8 | 290.907,69 | 305,363,08 | 338.610,46 | 266.665,38 | 279.916,15 | 310.392,92 |
50 | 5,9 | 295.324,62 | 309.780,00 | 343.669,85 | 270.714,23 | 283.965,00 | 315.030,69 |
51 | 6,0 | 299.741,54 | 314.196,92 | 348.729,23 | 274.763,08 | 288.013,85 | 319.668,46 |
52 | 6,1 | 304.881,23 | 319.497,23 | 354.591,69 | 279.474,46 | 292.872,46 | 325.042,38 |
53 | 6,2 | 310.020,92 | 324.797,54 | 360.454,15 | 284.185,85 | 297.731,08 | 330.416,31 |
54 | 6,3 | 315.160,62 | 330.097,85 | 366.316,62 | 288.897,23 | 302.589,69 | 335.790,23 |
55 | 6,4 | 320.300,31 | 335.398,15 | 372.179,08 | 293.608,62 | 307.448,31 | 341.164,15 |
56 | 6,5 | 325.440,00 | 340.698,46 | 378.041,54 | 298.320,00 | 312.306,92 | 346.538,08 |
57 | 6,6 | 330.579,69 | 345.998,77 | 383.904,00 | 303.031,38 | 317.165,54 | 351.912,00 |
58 | 6,7 | 335.719,38 | 351.299,08 | 389.766,46 | 307.742,77 | 322.024,15 | 357.285,92 |
59 | 6,8 | 340.859,08 | 356.599,38 | 395.628,92 | 312.454,15 | 326.882,77 | 362.659,85 |
60 | 6,9 | 345.998,77 | 361.899,69 | 401.491,38 | 317.165,54 | 331.741,38 | 368.033,77 |
61 | 7,0 | 351.138,46 | 367.200,00 | 407.353,85 | 321.876,92 | 336.600,00 | 373.407,69 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG LƯƠNG NGÀY ÁP DỤNG TÍNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỪ NGÀY 01/01/2013
(Bảng lương A.1.5 thang lương 7 bậc: Công trình đô thị)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh)
TT | Bậc thợ | Vùng III (Lương tối thiểu 1.800.000 đ/tháng) | Vùng IV (Lương tối thiểu 1.650.000 đ/tháng) | ||||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | Nhóm I | Nhóm I | Nhóm II | ||
1 | 1,0 | 138.323,08 | 147.960,00 | 156.793,85 | 126.796,15 | 135.630,00 | 143.727,69 |
2 | 1,1 | 140.571,69 | 150.288,92 | 159.363,69 | 128.857,38 | 137.764,85 | 146.083,38 |
3 | 1,2 | 142.820,31 | 152.617,85 | 161.933,54 | 130.918,62 | 139.899,69 | 148.439,08 |
4 | 1,3 | 145.068,92 | 154.946,77 | 164.503,38 | 132.979,85 | 142.034,54 | 150.794,77 |
5 | 1,4 | 147.317,54 | 157.275,69 | 167.073,23 | 135.041,08 | 144.169,38 | 153.150,46 |
6 | 1,5 | 149.566,15 | 159.604,62 | 169.643,08 | 137.102,31 | 146.304,23 | 155.506,15 |
7 | 1,6 | 151.814,77 | 161.933,54 | 172.212,92 | 139.163,54 | 148.439,08 | 157.861,85 |
8 | 1,7 | 154.063,38 | 164.262,46 | 174.782,77 | 141.224,77 | 150.573,92 | 160.217,54 |
9 | 1,8 | 156.312,00 | 166.591,38 | 177.352,62 | 143.286,00 | 152.708,77 | 162.573,23 |
10 | 1,9 | 158.560,62 | 168.920,31 | 179.922,46 | 145.347,23 | 154.843,62 | 164.928,92 |
11 | 2,0 | 160.809,23 | 171.249,23 | 182.492,31 | 147.408,46 | 156.978,46 | 167.284,62 |
12 | 2,1 | 163.459,38 | 174.060,00 | 185.544,00 | 149.837,77 | 159.555,00 | 170.082,00 |
13 | 2,2 | 166.109,54 | 176.870,77 | 188.595,69 | 152.267,08 | 162.131,54 | 172.879,38 |
14 | 2,3 | 168.759,69 | 179.681,54 | 191.647,38 | 154.696,38 | 164.708,08 | 175.676,77 |
15 | 2,4 | 171.409,85 | 182.492,31 | 194.699,08 | 157.125,69 | 167.284,62 | 178.474,15 |
16 | 2,5 | 174.060,00 | 185.303,08 | 197.750,77 | 159.555,00 | 169.861,15 | 181.271,54 |
17 | 2,6 | 176.710,15 | 188.113,85 | 200.802,46 | 161.984,31 | 172.437,69 | 184,068,92 |
18 | 2,7 | 179.360,31 | 190.924,62 | 203.854,15 | 164.413,62 | 175.014,23 | 186.866,31 |
19 | 2,8 | 182.010,46 | 193.735,38 | 206.905,85 | 166.842,92 | 177.590,77 | 189.663,69 |
20 | 2,9 | 184.660,62 | 196.546,15 | 209.957,54 | 169.272,23 | 180.167,31 | 192,461,08 |
21 | 3,0 | 187.310,77 | 199.356,92 | 213.009,23 | 171.701,54 | 182.743,85 | 195.258,46 |
22 | 3,1 | 190.442,77 | 202.569,23 | 216.542,77 | 174.572,54 | 185.688,46 | 198.497,54 |
23 | 3,2 | 193.574,77 | 205.781,54 | 220.076,31 | 177.443,54 | 188.633,08 | 201.736,62 |
24 | 3,3 | 196.706,77 | 208.993,85 | 223.609,85 | 180.314,54 | 191.577,69 | 204.975,69 |
25 | 3,4 | 199.838,77 | 212.206,15 | 227.143,38 | 183.185,54 | 194.522,31 | 208.214,77 |
26 | 3,5 | 202.970,77 | 215.418,46 | 230.676,92 | 186.056,54 | 197.466,92 | 211.453,85 |
27 | 3,6 | 206.102,77 | 218.630,77 | 234.210,46 | 188.927,54 | 200.411,54 | 214.692,92 |
28 | 3,7 | 209.234,77 | 221.843,08 | 237.744,00 | 191.798,54 | 203.356,15 | 217.932,00 |
29 | 3,8 | 212.366,77 | 225.055,38 | 241.277,54 | 194.669,54 | 206.300,77 | 221.171,08 |
30 | 3,9 | 215.498,77 | 228.267,69 | 244.811,08 | 197.540,54 | 209.245,38 | 224.410,15 |
31 | 4,0 | 218.630,77 | 231.480,00 | 248.344,62 | 200.411,54 | 212.190,00 | 227.649,23 |
32 | 4,1 | 222.324,92 | 235.334,77 | 252.600,92 | 203.797,85 | 215.723,54 | 231.550,85 |
33 | 4,2 | 226.019,08 | 239.189,54 | 256.857,23 | 207.184,15 | 219.257,08 | 235.452,46 |
34 | 4,3 | 229.713,23 | 243.044,31 | 261.113,54 | 210.570,46 | 222.790,62 | 239.354,08 |
35 | 4,4 | 233.407,38 | 246.899,08 | 265.369,85 | 213.956,77 | 226.324,15 | 243.255,69 |
36 | 4,5 | 237.101,54 | 250.753,85 | 269.626,15 | 217.343,08 | 229.857,69 | 247.157,31 |
37 | 4,6 | 240.795,69 | 254.608,62 | 273.882,46 | 220.729,38 | 233.391,23 | 251.058,92 |
38 | 4,7 | 244.489,85 | 258.463,38 | 278.138,77 | 224.115,69 | 236.924,77 | 254.960,54 |
39 | 4,8 | 248.184,00 | 262.318,15 | 282.395,08 | 227.502,00 | 240.458,31 | 258.862,15 |
40 | 4,9 | 251.878,15 | 266.172,92 | 286.651,38 | 230.888,31 | 243.991,85 | 262.763,77 |
41 | 5,0 | 255.572,31 | 270.027,69 | 290.907,69 | 234.274,62 | 247.525,38 | 266.665,38 |
42 | 5,1 | 259.989,23 | 274.444,62 | 295.886,77 | 238.323,46 | 251.574,23 | 271.229,54 |
43 | 5,2 | 264.406,15 | 278.861,54 | 300.865,85 | 242.372,31 | 255.623,08 | 275.793,69 |
44 | 5,3 | 268.823,08 | 283.278,46 | 305.844,92 | 246.421,15 | 259.671,92 | 280.357,85 |
45 | 5,4 | 273.240,00 | 287.695,38 | 310.824,00 | 250.470,00 | 263.720,77 | 284.922,00 |
46 | 5,5 | 277.656,92 | 292.112,31 | 315.803,08 | 254.518,85 | 267.769,62 | 289.486,15 |
47 | 5,6 | 282.073,85 | 296.529,23 | 320.782,15 | 258.567,69 | 271.818,46 | 294.050,31 |
48 | 5,7 | 286.490,77 | 300.946,15 | 325.761,23 | 262.616,54 | 275.867,31 | 298.614,46 |
49 | 5,8 | 290.907,69 | 305.363,08 | 330.740,31 | 266.665,38 | 279.916,15 | 303.178,62 |
50 | 5,9 | 295.324,62 | 309.780,00 | 335.719,38 | 270.714,23 | 283.965,00 | 307.742,77 |
51 | 6,0 | 299.741,54 | 314.196,92 | 340.698,46 | 274.763,08 | 288.013,85 | 312.306,92 |
52 | 6,1 | 304.881,23 | 319.497,23 | 346.560,92 | 279.474,46 | 292.872,46 | 317.680,85 |
53 | 6,2 | 310.020,92 | 324.797,54 | 352.423,38 | 284.185,85 | 297.731,08 | 323.054,77 |
54 | 6,3 | 315.160,62 | 330.097,85 | 358.285,85 | 288.897,23 | 302.589,69 | 328.428,69 |
55 | 6,4 | 320.300,31 | 335.398,15 | 364.148,31 | 293.608,62 | 307.448,31 | 333.802,62 |
56 | 6,5 | 325.440,00 | 340.698,46 | 370.010,77 | 298.320,00 | 312.306,92 | 339.176,54 |
57 | 6,6 | 330.579,69 | 345.998,77 | 375.873,23 | 303.031,38 | 317.165,54 | 344.550,46 |
58 | 6,7 | 335.719,38 | 351.299,08 | 381.735,69 | 307.742,77 | 322.024,15 | 349.924,38 |
59 | 6,8 | 340.859,08 | 356.599,38 | 387.598,15 | 312.454,15 | 326.882,77 | 355.298,31 |
60 | 6,9 | 345.998,77 | 361.899,69 | 393.460,62 | 317.165,54 | 331.741,38 | 360.672,23 |
61 | 7,0 | 351.138,46 | 367.200,00 | 399.323,08 | 321.876,92 | 336.600,00 | 366.046,15 |
- 1Công văn 3833/UBND-ĐTXD công bố việc điều chỉnh dự toán do thay đổi hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2012 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
- 3Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Công văn 1072/UBND-ĐTXD hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Thông báo 316/SXD-KTXD đính chính hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 15/2007/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình do giảm phụ cấp đặc biệt và tăng lương tối thiểu đối với các bộ đơn giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo theo quyết định 4596/2006/QĐ-UBND, quyết định 4597/2006/QĐ-UBND và quyết định 2058/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 7Công văn 1495/VP-KTCN năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Văn phòng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Công văn 6620/VP-VX năm 2013 triển khai thực hiện Thông tư 104/2013/TT-BTC do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định
- 10Hướng dẫn 525/HD-SXD năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình do Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Công văn 575/UBND-KTN năm 2014 thực hiện lập dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Công văn 185/UBND-KTN công bố điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công ngành xây dựng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Công văn 349/SXD-KTKHXD&HT năm 2013 điều chỉnh dự toán chỉnh xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh theo mức lương tối thiểu mới theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Quyết định 3638/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại tài sản, vật kiến trúc trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Công văn 3833/UBND-ĐTXD công bố việc điều chỉnh dự toán do thay đổi hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 8Quyết định 3594/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 3593/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 3597/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 3592/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Quyết định 3596/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Quyết định 3598/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần dịch vụ công ích đô thị do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15Quyết định 2201/QĐ-UBND năm 2012 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
- 16Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 17Thông tư 29/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mức lương tối thiểu 2013 đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 19Công văn 1072/UBND-ĐTXD hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Phú Yên ban hành
- 20Thông báo 316/SXD-KTXD đính chính hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 21Quyết định 15/2007/QĐ-UBND điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình do giảm phụ cấp đặc biệt và tăng lương tối thiểu đối với các bộ đơn giá xây dựng công trình huyện Côn Đảo theo quyết định 4596/2006/QĐ-UBND, quyết định 4597/2006/QĐ-UBND và quyết định 2058/2006/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 22Công văn 1495/VP-KTCN năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Văn phòng tỉnh Kiên Giang ban hành
- 23Công văn 6620/VP-VX năm 2013 triển khai thực hiện Thông tư 104/2013/TT-BTC do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định
- 25Hướng dẫn 525/HD-SXD năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình do Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 26Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 27Công văn 575/UBND-KTN năm 2014 thực hiện lập dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 28Công văn 185/UBND-KTN công bố điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công ngành xây dựng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 29Công văn 349/SXD-KTKHXD&HT năm 2013 điều chỉnh dự toán chỉnh xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh theo mức lương tối thiểu mới theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2013 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 1235/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hồi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực