Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH TUYÊN QUANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 525/HD-SXD | Tuyên Quang, ngày 18 tháng 7 năm 2013. |
Kính gửi: | - Các sở, ban, ngành; |
Căn cứ Nghị định số: 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính Phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Thực hiện chỉ đạo tại Văn bản số: 1332/UBND-GT ngày 14/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang đồng ý giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tính toán, xác định và ban hành văn bản hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, giá ca máy thiết bị thi công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
Căn cứ các tập đơn giá đã được công bố hiện hành trên địa bàn tỉnh:
- Phần khảo sát kèm theo Công bố số 1259/2009/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phần xây dựng kèm theo Công bố số 1260/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Giá ca máy và thiết bị thi công kèm theo Công bố số 1261/UBND-GT ngày 16/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Phần lắp đặt kèm theo Công bố số 1754/2009/UBND-GT ngày 17/8/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Sau khi thống nhất với các ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ngày 26/6/2013; Sở Xây dựng hướng dẫn việc điều chỉnh dự toán công trình lập theo các tập đơn giá đã được công bố cụ thể như sau:
A. Điều chỉnh dự toán:
- Chi phí nhân công đã tính phụ cấp khu vực, phụ cấp lưu động so với mức lương tối thiểu chung quy định tại Nghị định số: 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ; Giá nguyên, nhiên liệu chưa có thuế giá trị gia tăng (VAT).
- Xăng A92 : 21.464 đồng/lít
- Điện : 1.117,25 đồng /KWh
- Dầu Diezel 0,05s : 19.982 đồng/lít
I. Đối với công trình xây dựng thuộc khu vực thành phố lương tối thiểu 1.800.000đồng/ người /tháng.
1. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần xây dựng:
1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.
- Chi phí nhân công đã lập theo đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2 = 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá và phụ cấp khu vực 0,2):
- Chi phí nhân công công tác xây lắp nhóm I được điều chỉnh K = 3,711.
- Chi phí nhân công công tác xây lắp nhóm II được điều chỉnh K = 3,916.
- Chi phí nhân công công tác xây lắp nhóm III được điều chỉnh K = 4,306.
1.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
2. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần lắp đặt thiết bị.
2.1. Chi phí nhân công trong dự toán phần lắp đặt thiết bị điều chỉnh K = 3,711.
2.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
3. Dự toán khảo sát lập theo đơn giá được điều chỉnh K = 3,711.
4. Một số chi phí khác được xác định theo định mức tỷ lệ quy định.
II. Đối với công trình xây dựng thuộc khu vực các huyện lương tối thiểu 1.650.000đồng/ người /tháng.
1. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần xây dựng:
1.1. Chi phí nhân công phần xây dựng.
- Chi phí nhân công đã lập theo đơn giá xây dựng được điều chỉnh hệ số tương ứng sau đây (đã bao gồm hệ số Knc2 = 1,061; Knc3 = 1,171 theo nhóm lương của phần thuyết minh đơn giá) theo từng vùng nơi được hưởng phụ cấp khu vực:
Công tác xây dựng theo nhóm lương | Nơi hưởng phụ cấp khu vực | |||
0,2 | 0,3 | 0,4 | 0,5 | |
Nhóm I | 3,435 | 3,503 | 3,570 | 3,638 |
Nhóm II | 3,623 | 3,691 | 3,758 | 3,826 |
Nhóm III | 3,981 | 4,048 | 4,116 | 4,183 |
1.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
2. Chi phí trực tiếp trong dự toán phần lắp đặt thiết bị.
2.1. Chi phí nhân công trong dự toán phần lắp đặt thiết bị được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng nơi hưởng phụ cấp khu vực:
Công tác lắp đặt | Nơi hưởng phụ cấp khu vực | |||
0,2 | 0,3 | 0,4 | 0,5 | |
3,435 | 3,503 | 3,570 | 3,638 |
2.2. Chi phí máy thi công lập theo đơn giá xây dựng được bổ sung chênh lệch giá mới tương ứng của từng loại máy và thiết bị (có thể tham khảo bảng giá ca máy và thiết bị kèm theo); Khi sử dụng bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được công bố cần bổ sung điều chỉnh chi phí nguyên, nhiên liệu... tại thời điểm lập dự toán theo giá thị trường.
3. Dự toán khảo sát lập theo đơn giá được điều chỉnh hệ số tương ứng theo vùng nơi hưởng phụ cấp khu vực:
Công tác khảo sát | Nơi hưởng phụ cấp khu vực | |||
0,2 | 0,3 | 0,4 | 0,5 | |
3,435 | 3,503 | 3,570 | 3,638 |
4. Một số chi phí khác được xác định theo định mức tỷ lệ quy định.
B. Tổ chức thực hiện:
Thực hiện điều chỉnh dự toán công trình theo các quy định mới kể từ ngày 01/01/2013.
Đối với gói thầu đã đấu thầu và được phê duyệt khi thực hiện theo các quy định tại Hướng dẫn thì phải trình cấp thẩm quyền cho phép điều chỉnh; đối với những gói thầu chưa đấu thầu thực hiện theo hướng dẫn.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Kèm theo Hướng dẫn số: 525/HD-SXD ngày 18 tháng 7 năm 2013 của Sở Xây dựng về việc Hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình)
SỐ TT | LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ | Giá ca máy (đ/ca) | Giá ca máy (đ/ca) | Giá ca máy (đ/ca) | Giá ca máy (đ/ca) | Giá ca máy (đ/ca) |
|
| |||||||
| Máy đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
1 | 0,40 m3 | 1.897.681 | 1.877.237 | 1.883.583 | 1.889.930 | 1.896.276 |
|
2 | 0,65 m3 | 2.749.053 | 2.707.630 | 2.720.322 | 2.733.014 | 2.745.707 |
|
3 | 0,80 m3 | 2.962.951 | 2.921.528 | 2.934.220 | 2.946.912 | 2.959.605 |
|
4 | 1,00 m3 | 3.381.143 | 3.333.362 | 3.346.055 | 3.358.747 | 3.371.439 |
|
5 | 1,20 m3 | 3.924.028 | 3.876.247 | 3.888.940 | 3.901.632 | 3.914.324 |
|
| Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
1 | 2,5m3 | 4.264.187 | 4.211.990 | 4.224.682 | 4.237.374 | 4.250.067 |
|
| Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
1 | 0,15 m3 | 1.362.729 | 1.342.285 | 1.348.631 | 1.354.978 | 1.361.324 |
|
2 | 0,30 m3 | 1.628.911 | 1.608.467 | 1.614.813 | 1.621.160 | 1.627.506 |
|
3 | 0,75 m3 | 2.731.917 | 2.690.494 | 2.703.186 | 2.715.878 | 2.728.571 |
|
4 | 1,25 m3 | 3.924.814 | 3.877.033 | 3.889.726 | 3.902.418 | 3.915.110 |
|
| Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,00 m3 | 1.824.192 | 1.803.748 | 1.810.094 | 1.816.441 | 1.822.787 |
|
2 | 1,65 m3 | 2.967.490 | 2.926.067 | 2.938.759 | 2.951.451 | 2.964.144 |
|
| Máy cào đá, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 2m3/ph | 1.145.807 | 1.101.707 | 1.114.399 | 1.127.092 | 1.139.784 |
|
2 | 3m3/ph | 1.627.894 | 1.583.794 | 1.596.486 | 1.609.179 | 1.621.871 |
|
| Máy ủi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 75,0 CV | 1.577.245 | 1.556.801 | 1.563.147 | 1.569.494 | 1.575.840 |
|
2 | 105,0 CV | 2.170.864 | 2.129.441 | 2.142.133 | 2.154.825 | 2.167.518 |
|
3 | 108,0 CV | 2.266.160 | 2.224.737 | 2.237.429 | 2.250.121 | 2.262.814 |
|
4 | 130,0 CV | 2.665.107 | 2.623.684 | 2.636.376 | 2.649.068 | 2.661.761 |
|
5 | 140,0 CV | 3.014.146 | 2.972.723 | 2.985.415 | 2.998.107 | 3.010.800 |
|
6 | 160,0 CV | 3.359.273 | 3.317.850 | 3.330.542 | 3.343.234 | 3.355.927 |
|
7 | 180,0 CV | 3.654.542 | 3.613.119 | 3.625.811 | 3.638.503 | 3.651.196 |
|
| Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 2,75 m3 | 1.750.326 | 1.729.882 | 1.736.228 | 1.742.575 | 1.748.921 |
|
2 | 3,00 m3 | 1.828.434 | 1.807.990 | 1.814.336 | 1.820.683 | 1.827.029 |
|
| Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 9,0 m3 | 4.904.484 | 4.859.380 | 4.872.073 | 4.884.765 | 4.897.457 |
|
2 | 10,0 m3 | 5.048.982 | 5.003.878 | 5.016.571 | 5.029.263 | 5.041.955 |
|
| Máy san tự hành - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 90,0 CV | 1.888.407 | 1.867.963 | 1.874.309 | 1.880.656 | 1.887.002 |
|
2 | 108,0 CV | 2.362.094 | 2.320.671 | 2.333.363 | 2.346.055 | 2.358.748 |
|
| Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 50 kg | 326.128 | 308.361 | 314.707 | 321.053 | 327.400 |
|
2 | 60 kg | 348.771 | 331.004 | 337.350 | 343.696 | 350.043 |
|
| Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 9,0 T | 1.384.174 | 1.363.730 | 1.370.076 | 1.376.423 | 1.382.769 |
|
2 | 12,5 T | 1.448.946 | 1.428.502 | 1.434.848 | 1.441.195 | 1.447.541 |
|
3 | 18,0 T | 1.710.239 | 1.689.795 | 1.696.141 | 1.702.488 | 1.708.834 |
|
| Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 16,0 T | 1.773.292 | 1.749.636 | 1.755.982 | 1.762.328 | 1.768.674 |
|
2 | 17,5 T | 1.932.516 | 1.908.860 | 1.915.206 | 1.921.552 | 1.927.898 |
|
| Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 8 T | 1.408.161 | 1.387.717 | 1.394.063 | 1.400.410 | 1.406.756 |
|
2 | 15T | 2.277.658 | 2.257.214 | 2.263.560 | 2.269.907 | 2.276.253 |
|
3 | 18T | 2.782.696 | 2.762.252 | 2.768.598 | 2.774.945 | 2.781.291 |
|
| Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 5,5 T | 1.249.405 | 1.228.961 | 1.235.307 | 1.241.654 | 1.248.000 |
|
2 | 9,0 T | 1.571.737 | 1.551.293 | 1.557.639 | 1.563.986 | 1.570.332 |
|
| Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 8,50 T | 1.063.207 | 1.045.440 | 1.051.786 | 1.058.132 | 1.064.479 |
|
2 | 10,0 T | 1.250.274 | 1.229.830 | 1.236.176 | 1.242.523 | 1.248.869 |
|
3 | 12,2 T | 1.409.789 | 1.389.345 | 1.395.691 | 1.402.038 | 1.408.384 |
|
| Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 10 T | 1.627.514 | 1.607.070 | 1.613.416 | 1.619.763 | 1.626.109 |
|
| Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
1 | 5,0 T | 1.131.139 | 1.110.360 | 1.116.706 | 1.123.052 | 1.129.399 |
|
2 | 6,0 T | 1.298.484 | 1.274.427 | 1.280.773 | 1.287.119 | 1.293.465 |
|
3 | 7,0 T | 1.419.182 | 1.395.125 | 1.401.471 | 1.407.817 | 1.414.163 |
|
4 | 10,0 T | 1.669.663 | 1.647.680 | 1.654.026 | 1.660.372 | 1.666.718 |
|
5 | 12,0 T | 1.822.516 | 1.797.187 | 1.803.533 | 1.809.879 | 1.816.225 |
|
| Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
1 | 5,0 T | 1.494.725 | 1.473.946 | 1.480.292 | 1.486.638 | 1.492.985 |
|
2 | 6,0 T | 1.647.974 | 1.623.917 | 1.630.263 | 1.636.609 | 1.642.955 |
|
3 | 7,0 T | 1.805.546 | 1.781.489 | 1.787.835 | 1.794.181 | 1.800.527 |
|
4 | 9,0 T | 1.977.540 | 1.955.557 | 1.961.903 | 1.968.249 | 1.974.595 |
|
5 | 10,0 T | 2.149.001 | 2.127.018 | 2.133.364 | 2.139.710 | 2.146.056 |
|
6 | 12,0 T | 2.466.140 | 2.440.811 | 2.447.157 | 2.453.503 | 2.459.849 |
|
7 | 15,0 T | 2.806.029 | 2.780.700 | 2.787.046 | 2.793.392 | 2.799.738 |
|
| Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
1 | 5,0 m3 | 1.227.205 | 1.203.148 | 1.209.494 | 1.215.840 | 1.222.186 |
|
2 | 6,0 m3 | 1.327.906 | 1.303.849 | 1.310.195 | 1.316.541 | 1.322.887 |
|
3 | 7,0 m3 | 1.452.089 | 1.426.760 | 1.433.106 | 1.439.452 | 1.445.798 |
|
| Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 0,5t - H nâng 50 m | 307.641 | 289.874 | 296.220 | 302.566 | 308.913 |
|
2 | 0,8t - H nâng 80 m | 348.861 | 331.094 | 337.440 | 343.786 | 350.133 |
|
| Cần trục thiếu nhi - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 0,5t | 229.547 | 211.780 | 218.126 | 224.472 | 230.819 |
|
| Tời điện - sức kéo: |
|
|
|
|
|
|
1 | 0,5t | 222.127 | 204.360 | 210.706 | 217.052 | 223.399 |
|
2 | 1,0t | 225.539 | 207.772 | 214.118 | 220.464 | 226.811 |
|
| Xe nâng hàng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,5 T | 536.474 | 516.030 | 522.376 | 528.723 | 535.069 |
|
2 | 2,0 T | 571.117 | 550.673 | 557.019 | 563.366 | 569.712 |
|
| Máy trộn bê tông - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
1 | 100,0 lít | 249.936 | 232.169 | 238.515 | 244.861 | 251.208 |
|
2 | 150,0 lít | 259.951 | 242.184 | 248.530 | 254.876 | 261.223 |
|
3 | 200,0 lít | 265.227 | 247.460 | 253.806 | 260.152 | 266.499 |
|
4 | 250,0 lít | 280.333 | 262.566 | 268.912 | 275.258 | 281.605 |
|
| Máy trộn vữa - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
1 | 80,0 lít | 241.444 | 223.677 | 230.023 | 236.369 | 242.716 |
|
2 | 110,0 lít | 247.656 | 229.889 | 236.235 | 242.581 | 248.928 |
|
3 | 150,0 lít | 252.868 | 235.101 | 241.447 | 247.793 | 254.140 |
|
| Máy phun vẩy - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 9m3/h (AL 285) | 2.748.681 | 2.665.367 | 2.690.751 | 2.716.136 | 2.741.521 |
|
2 | 16m3/h (AL 500) | 8.228.800 | 8.121.829 | 8.153.560 | 8.185.291 | 8.217.022 |
|
| Máy trải bê tông SP.500 | 9.207.162 | 9.120.635 | 9.146.020 | 9.171.404 | 9.196.789 |
|
| Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 0,8 Kw | 227.281 | 209.514 | 215.860 | 222.206 | 228.553 |
|
2 | 1,0 Kw | 229.827 | 212.060 | 218.406 | 224.752 | 231.099 |
|
| Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,0 Kw | 227.391 | 209.624 | 215.970 | 222.316 | 228.663 |
|
1 | Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,0 Kw | 228.741 | 210.974 | 217.320 | 223.666 | 230.013 |
|
2 | 1,5 Kw | 232.773 | 215.006 | 221.352 | 227.698 | 234.045 |
|
3 | 2,8 Kw | 242.288 | 224.521 | 230.867 | 237.213 | 243.560 |
|
| Máy phun nhựa đường - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 190 CV | 2.890.037 | 2.845.603 | 2.858.295 | 2.870.987 | 2.883.680 |
|
| Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 65,0 T/h | 2.393.893 | 2.352.470 | 2.365.162 | 2.377.854 | 2.390.547 |
|
2 | 100,0 T/h | 2.965.042 | 2.923.619 | 2.936.311 | 2.949.003 | 2.961.696 |
|
3 | Nồi nấu nhựa | 258.314 | 237.870 | 244.216 | 250.563 | 256.909 |
|
| Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,50 Kw | 222.386 | 204.619 | 210.965 | 217.311 | 223.658 |
|
2 | 2,00 Kw | 224.196 | 206.429 | 212.775 | 219.121 | 225.468 |
|
3 | 2,80 Kw | 227.520 | 209.753 | 216.099 | 222.445 | 228.792 |
|
4 | 4,00 Kw | 235.164 | 217.397 | 223.743 | 230.089 | 236.436 |
|
| Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 5,0 CV | 320.784 | 300.340 | 306.686 | 313.033 | 319.379 |
|
2 | 5,5 CV | 329.505 | 309.061 | 315.407 | 321.754 | 328.100 |
|
3 | 7,0 CV | 349.440 | 328.996 | 335.342 | 341.689 | 348.035 |
|
4 | 7,5 CV | 357.309 | 336.865 | 343.211 | 349.558 | 355.904 |
|
5 | 10,0 CV | 390.196 | 369.752 | 376.098 | 382.445 | 388.791 |
|
| Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 3,0 CV | 294.230 | 273.786 | 280.132 | 286.479 | 292.825 |
|
2 | 4,0 CV | 309.441 | 288.997 | 295.343 | 301.690 | 308.036 |
|
3 | 6,0 CV | 338.559 | 318.115 | 324.461 | 330.808 | 337.154 |
|
4 | 7,0 CV | 355.713 | 335.269 | 341.615 | 347.962 | 354.308 |
|
5 | 8,0 CV | 368.954 | 348.510 | 354.856 | 361.203 | 367.549 |
|
| Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 9,0 CV | 343.141 | 322.697 | 329.043 | 335.390 | 341.736 |
|
2 | 20,0 CV | 398.844 | 378.400 | 384.746 | 391.093 | 397.439 |
|
| Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 4,0 CV | 299.367 | 278.923 | 285.269 | 291.616 | 297.962 |
|
2 | 10,2 CV | 354.231 | 333.787 | 340.133 | 346.480 | 352.826 |
|
3 | 27,5 CV | 469.937 | 449.493 | 455.839 | 462.186 | 468.532 |
|
| Máy hàn hơi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1000 l/h | 254.655 | 234.211 | 240.557 | 246.904 | 253.250 |
|
2 | 2000 l/h | 259.928 | 239.484 | 245.830 | 252.177 | 258.523 |
|
| Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 400,0 m2/h | 229.515 | 211.748 | 218.094 | 224.440 | 230.787 |
|
1 | Máy phun cát (chưa tính khí nén) | 235.855 | 218.088 | 224.434 | 230.780 | 237.127 |
|
| Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 4,5 Kw | 269.945 | 252.178 | 258.524 | 264.870 | 271.217 |
|
| Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
|
1 | 13 mm | 223.305 | 205.538 | 211.884 | 218.230 | 224.577 |
|
| Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,0 Kw | 231.951 | 214.184 | 220.530 | 226.876 | 233.223 |
|
| Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,05 Kw | 228.559 | 210.792 | 217.138 | 223.484 | 229.831 |
|
2 | 1,50 Kw | 235.609 | 217.842 | 224.188 | 230.534 | 236.881 |
|
| Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,7 Kw | 231.940 | 214.173 | 220.519 | 226.865 | 233.212 |
|
| Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,50 Kw | 233.299 | 215.532 | 221.878 | 228.224 | 234.571 |
|
2 | 12 CV (MCD 218) | 501.643 | 481.199 | 487.545 | 493.892 | 500.238 |
|
| Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 5,0 Kw | 237.196 | 219.429 | 225.775 | 232.121 | 238.468 |
|
| Máy cưa kim loại - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,7 Kw | 233.843 | 216.076 | 222.422 | 228.768 | 235.115 |
|
| Máy tiện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 4,5 Kw | 253.774 | 236.007 | 242.353 | 248.699 | 255.046 |
|
| Máy mài - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,0 Kw | 218.403 | 200.636 | 206.982 | 213.328 | 219.675 |
|
2 | 2,7 Kw | 226.743 | 208.976 | 215.322 | 221.668 | 228.015 |
|
| Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 1,3 Kw | 229.351 | 211.584 | 217.930 | 224.276 | 230.623 |
|
| Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
1 | 0,8 Kw | 255.645 | 235.201 | 241.547 | 247.894 | 254.240 |
|
| Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 3,0 T - H nâng 100 m | 422.996 | 405.229 | 411.575 | 417.921 | 424.268 |
|
| Máy vận thăng lồng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 3,0 T - H nâng 100 m | 601.761 | 583.994 | 590.340 | 596.686 | 603.033 |
|
| Tời điện - sức kéo: |
|
|
|
|
|
|
1 | 3,5 T | 264.948 | 247.181 | 253.527 | 259.873 | 266.220 |
|
| Pa lăng xích - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
1 | 3,0 T | 220.549 | 202.782 | 209.128 | 215.474 | 221.821 |
|
2 | 5,0 T | 222.516 | 204.749 | 211.095 | 217.441 | 223.788 |
|
| Kích nâng - sức nâng (T): |
|
|
|
|
|
|
1 | Kích nâng - 10 T | 249.802 | 229.358 | 235.704 | 242.051 | 248.397 |
|
2 | Kích nâng - 30T | 250.979 | 230.535 | 236.881 | 243.228 | 249.574 |
|
3 | Kích nâng - 50T | 254.984 | 234.540 | 240.886 | 247.233 | 253.579 |
|
- 1Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2013 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Công văn 438/UBND-XDCB năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Công văn 150/SXD-XDCB năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định
- 5Hướng dẫn 2947/HD-UBND năm 2015 điều chỉnh dự toán công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Nghị định 31/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 2Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 3Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2013 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Công văn 438/UBND-XDCB năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Công văn 150/SXD-XDCB năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định
- 7Hướng dẫn 2947/HD-UBND năm 2015 điều chỉnh dự toán công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Tây Ninh ban hành
Hướng dẫn 525/HD-SXD năm 2013 hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình do Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 525/HD-SXD
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 18/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Quốc Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra