Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1230/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 17 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH YÊN BÁI TRỰC THUỘC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Chính Phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái thuộc Sở Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 371/TTr-SNV ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn tổ chức bộ máy của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông kể từ ngày 15/9/2013.
Tên tiếng Anh: Center of Information Technology and Communications of Yen Bai Province.
Điều 2. Vị trí, chức năng.
1. Vị trí:
a) Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông là đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc và chịu sự quản lý trực tiếp của Sở Thông tin và Truyền thông.
b) Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng hoạt động theo quy định của pháp luật.
c) Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông có trụ sở đặt tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
2. Chức năng:
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông có chức năng giúp Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức, quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông của tỉnh, bao gồm: Hệ thống cơ sở hạ tầng mạng phục vụ quản lý, điều hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh; tư vấn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng quản lý, duy trì phát triển mạng máy tính của tỉnh; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về công nghệ thông tin, truyền thông cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh nhằm đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, truyền thông phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn.
1. Quản lý, vận hành bảo đảm kỹ thuật, an toàn thông tin, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, hệ thống quản lý và xác thực người dùng (cơ sở dữ liệu chia sẻ chung), hệ thống họp trực tuyến,…
2. Quản lý vận hành, bảo đảm kỹ thuật đối với hệ thống máy chủ bao gồm: Hệ thống thư điện tử, phần mềm quản lý điều hành tác nghiệp, dịch vụ công và các hệ thống khác.
3. Quản trị, duy trì hoạt động, đảm bảo an toàn thông tin của các phần mềm: Thư điện tử, phần mềm quản lý điều hành tác nghiệp và các phần mềm khác.
4. Tư vấn, thiết kế, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị xây dựng, thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án về công nghệ thông tin và truyền thông.
5. Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội cho các cấp, các ngành, các tổ chức và cá nhân có nhu cầu.
6. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công nghệ thông tin phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và tư vấn hỗ trợ nghiệp vụ về công nghệ thông tin và truyền thông cho các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật. Chuyển giao ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
7. Cung cấp, lắp ráp, sửa chữa các dịch vụ về phần cứng, bảo trì mạng máy tính, các thiết bị điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và một số các dịch vụ khác thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
8. Thực hiện báo cáo định kỳ tháng, quý, 06 tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động của Trung tâm với Giám đốc Sở và Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Quản lý cán bộ, viên chức, tài chính, tài sản của Trung tâm theo quy định của Nhà nước, của tỉnh và của Sở Thông tin và Truyền thông.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế.
1. Lãnh đạo Trung tâm:
a) Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
c) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm phụ trách một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
d) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật điều động luân chuyển chế độ chính sách đối với các chức danh Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm thực hiện theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và theo quy định của pháp luật. Việc bổ nhiệm các chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm phải theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền ban hành và theo quy định của tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm, gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kỹ thuật;
c) Phòng Đào tạo và Chuyển giao công nghệ.
Các phòng có Trưởng phòng và không quá 02 Phó Trưởng phòng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Giám đốc Trung tâm quy định. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ chế độ và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với lãnh đạo phòng thực hiện theo quy định của Nhà nước và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
3. Về biên chế:
a) Biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái là biên chế sự nghiệp, nằm trong tổng biên chế sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
b) Việc quản lý, xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc; tuyển dụng, bố trí, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức và lao động của Trung tâm phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, cơ cấu ngạch viên chức theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ các quy định trái với Quyết định này.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 18/2006/QĐ-UB về việc thành lập Trung tâm Đào tạo Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Bưu chính viễn thông Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Trung tâm Giao dịch Công nghệ thông tin và Truyền thông Hà Nội trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 2116/2003/QĐ.UB-TC về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 16/2008/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn tổ chức bộ máy và đổi tên Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến thương mại, đầu tư tỉnh Yên Bái thành Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp, Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- 7Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 111/QĐ-STNMT năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2017 về đổi tên Trung tâm Công nghệ thông tin thành Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 2633/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 18/2006/QĐ-UB về việc thành lập Trung tâm Đào tạo Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Bưu chính viễn thông Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Trung tâm Giao dịch Công nghệ thông tin và Truyền thông Hà Nội trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Nghị định 55/2012/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 2116/2003/QĐ.UB-TC về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 16/2008/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn tổ chức bộ máy và đổi tên Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến thương mại, đầu tư tỉnh Yên Bái thành Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp, Tư vấn và Xúc tiến đầu tư tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
- 9Quyết định 1273/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
- 10Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 111/QĐ-STNMT năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 3208/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 107/QĐ-UBND năm 2017 về đổi tên Trung tâm Công nghệ thông tin thành Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 2633/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1230/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn tổ chức bộ máy của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
- Số hiệu: 1230/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra