- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật du lịch 2005
- 3Luật Đầu tư 2005
- 4Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 88/2011/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 31/2013/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1229/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 03 tháng 6 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 31/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 88/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Kế hoạch hoạt động xúc tiến đầu tư và danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề án xúc tiến Thương mại giai đoạn 2010 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Đề án xúc tiến Du lịch giai đoạn 2010 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Lâm Đồng tại Tờ trình số 10/TTr-TTXT ngày 21 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lâm Đồng".
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch Lâm Đồng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng các sở, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1229/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Quy chế này áp dụng đối với sở, ngành, địa phương và các Hiệp hội, doanh nghiệp thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Mục đích và yêu cầu Chương trình
Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh Lâm Đồng được xây dựng theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo từng thời kỳ đã được phê duyệt. Nhằm cải thiện chính sách, môi trường thu hút đầu tư; quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh về thương mại - du lịch và mở rộng phát triển thị trường trong và ngoài nước:
1. Tăng cường và đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; có tác động thiết thực đến thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và lĩnh vực hoặc địa bàn, khu vực ưu tiên phát triển; phát triển xuất khẩu, phát triển thị trường trong nước và nước ngoài.
2. Góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất; tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao lợi thế thương mại - du lịch một số sản phẩm chủ lực của tỉnh.
3. Khuyến khích kết hợp, gắn kết các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch và các chương trình tuyên truyền đối ngoại, văn hóa với nhau.
4. Phù hợp với định hướng chung của Chính phủ về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam đầu tư trực tiếp từ Việt Nam ra nước ngoài trong từng thời kỳ.
5. Khuyến khích huy động các nguồn lực xã hội để thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch.
Điều 3. Đơn vị chỉ đạo, quản lý và chủ trì thực hiện Chương trình
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng là cơ quan chỉ đạo toàn bộ Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch là cơ quan quản lý Nhà nước theo các lĩnh vực xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch.
3. Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch là đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình.
Điều 4. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình
- Các địa phương, nhà đầu tư, các doanh nghiệp, hiệp hội, hợp tác xã, cơ sở sản xuất (gọi tắt là doanh nghiệp) được thành lập theo quy định của pháp luật hiện hành có nhu cầu và kế hoạch đăng ký tham gia.
- Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình được hỗ trợ nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Quy chế này phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với nội dung, vốn đối ứng hoặc mức đáp ứng về nhân lực và cơ sở vật chất, ưu tiên loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa, chịu trách nhiệm nâng cao hiệu quả các kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch mà đơn vị mình tham gia.
Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về các hoạt động xúc tiến
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quản lý nhà nước về các hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban Nhân dân tỉnh về thực hiện quản lý nhà nước về các hoạt động xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động xúc tiến du lịch và dịch vụ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan chủ trì thực hiện Chương trình
1. Các chương trình xúc tiến:
1.1. Chương trình xúc tiến Đầu tư:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm theo các đề án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tiếp nhận gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành chức năng, địa phương trong tỉnh góp ý kiến, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Lập dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đưa vào Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia hàng năm; định kỳ tổng kết rút kinh nghiệm, báo cáo những khó khăn, vướng mắc đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời.
c) Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư, hướng dẫn đầu tư. Làm đầu mối quan hệ, tuyên truyền, quảng bá, vận động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ các nhà đầu tư.
d) Xây dựng chương trình kế hoạch và tham gia xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước; hỗ trợ thông tin miễn phí cho các nhà đầu tư đến tìm hiểu cơ hội đầu tư và hợp tác đầu tư tại Lâm Đồng.
đ) Thường xuyên cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng và năng lực triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư.
1.2. Chương trình xúc tiến Thương mại:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: phổ biến định hướng xuất khẩu, phát triển thị trường trong nước và nước ngoài theo chiến lược, quy hoạch và các đề án xúc tiến thương mại và phát triển bền vững đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Hướng dẫn đơn vị tham gia xây dựng Chương trình xúc tiến thương mại theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, gửi Sở Công Thương các sở, ngành chức năng, địa phương lấy ý kiến; tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, các địa phương trong tỉnh Lâm Đồng tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến Thương mại.
d) Xây dựng kho dữ liệu thông tin Thương mại; biên tập, in ấn và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác tuyên truyền, quảng bá xúc tiến; cung cấp thông tin Thương mại đến với các nhà đầu tư, các đơn vị nhập khẩu, doanh nghiệp.
đ) Phối hợp với các tổ chức xúc tiến thương mại của Trung ương và các tỉnh tổ chức lồng ghép các hoạt động xúc tiến đầu tư quốc gia hoặc khu vực.
e) Quản lý kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh.
g) Tổng hợp, đánh giá kết quả, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan về tình hình thực hiện Chương trình.
1.3. Chương trình xúc tiến Du lịch:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch hàng năm theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tiếp nhận gửi Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, các sở, ngành chức năng, địa phương góp ý kiến; tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Phát triển du lịch, thu hút khách du lịch trong và ngoài nước với các sản phẩm du lịch đặc trưng của Lâm Đồng gắn với tài nguyên rừng, sinh thái, rau, hoa, nông nghiệp công nghệ cao, du lịch tâm linh,...và du lịch nghỉ dưỡng kết hợp hội nghị hội thảo.
c) Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến du lịch, hướng dẫn du lịch. Làm đầu mối quan hệ, tuyên truyền, quảng bá góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, khuyến khích doanh nghiệp tạo ra các sản phẩm du lịch mới, khai thác lợi thế, tiềm năng của Đà Lạt - Lâm Đồng.
đ) Cung cấp thông tin, phối hợp với hoạt động xúc tiến thương mại thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch.
e) Hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động du lịch trong các chương trình quảng bá xúc tiến, xây dựng thương hiệu và giới thiệu sản phẩm du lịch mới ra thị trường. Hỗ trợ trong việc đào tạo nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao cho các doanh nghiệp du lịch trong tỉnh.
2. Tiếp nhận, tổng hợp kế hoạch hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch theo quy định thành Chương trình kế hoạch chung hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để làm căn cứ triển khai thực hiện Chương trình.
Điều 7. Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
1. Các đơn vị tham gia Chương trình xây dựng kế hoạch hàng năm về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại địa phương, đơn vị mình theo biểu mẫu do đơn vị chủ trì hướng dẫn.
2. Kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp;
b) Phù hợp với định hướng thu hút đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu của tỉnh và các dự án, lĩnh vực, ngành hàng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Phù hợp với nội dung Chương trình quy định tại các Điều 9, 10, 11, 12, 13, 14 của Quy chế này;
đ) Đảm bảo tính khả thi về phương thức triển khai, thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật;
e) Đối với các kế hoạch mà quá trình thực hiện kéo dài qua 2 năm tài chính, đơn vị thực hiện phải xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
Điều 8. Tiếp nhận, tổng hợp chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
Các ngành, địa phương, các Hiệp hội doanh nghiệp gửi kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch đến Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch trước ngày 01 tháng 9 hàng năm để tổng hợp và xây dựng kế hoạch chung cho năm sau.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 9. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến đầu tư
1. Nội dung hỗ trợ hoạt động.
- Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư;
- Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư;
- Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư;
- Các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư;
- Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư;
- Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư trong việc tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
- Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.
2. Mức hỗ trợ:
a) Các hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh cho các hoạt động xúc tiến đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Trong trường hợp tổ chức xúc tiến đầu tư trong hoặc ngoài nước có sự tham gia của các tổ chức hợp tác, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp thì tùy điều kiện cụ thể của từng hoạt động xúc tiến đầu tư, ngân sách xem xét hỗ trợ một phần.
- Đối với hoạt động xúc tiến đầu tư ra nước ngoài sẽ huy động một phần kinh phí từ sự đóng góp của các doanh nghiệp khi tham gia.
b) Các hoạt động xúc tiến đầu tư thuộc chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia. Theo quy định tại Khoản 3, Điều 11 Quyết định số 26/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư Quốc gia.
Điều 10. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại định hướng ra nước ngoài
I. Sản phẩm chủ lực và thị trường xúc tiến Thương mại
1. Sản phẩm chủ lực xúc tiến Thương mại gồm: rau, hoa, trà, cà phê,...
2. Nghiên cứu phát triển thị trường tiềm năng:
a) Trong nước: Tập trung vào các thị trường trọng điểm như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Khánh Hòa,...
b) Ngoài nước: Chú trọng vào các thị trường mục tiêu theo thứ tự ưu tiên như:
- Các nước Asean;
- Các nước Đông Bắc Á: Nhật Bản và Hàn Quốc;
- Các nước Trung Quốc, Đài Loan;
- Các nước trong khối EU;
- Các nước khu vực Trung Đông;
- Các nước Bắc Mỹ, Hoa Kỳ.
II. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Nội dung hỗ trợ: căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng của ngân sách, cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ một phần kinh phí cho các nội dung sau:
a) Chi phí tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp (gồm chi phí thuê hội trường, trang trí, thiết bị, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, thuê phương tiện đi lại cho chuyên gia).
b) Chi phí tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm Thương mại tại nước ngoài (gồm chi phí mặt bằng, thiết kế, trang trí tổng thể khu vực hội chợ, gian hàng của tỉnh, tổ chức lễ khai mạc, tổ chức hội thảo, hội trường, thiết bị, trình diễn sản phẩm) và công tác phí cho cán bộ hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tham gia thực hiện công tác tổ chức.
c) Chi phí tổ chức đoàn giao dịch thương mại của Lâm Đồng tại nước ngoài (gồm chi phí vé máy bay khứ hồi, chi phí tổ chức hội thảo và gặp gỡ giao dịch thương mại; chi phí tuyên truyền quảng bá, hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu) và công tác phí cho cán bộ hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tham gia thực hiện công tác tổ chức.
d) Chi phí tổ chức đón đoàn khảo sát, giao dịch Thương mại (gồm chi phí tổ chức giao dịch thương mại: Chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá); công tác phí cho cán bộ đơn vị tổ chức đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức và chi phí ăn ở, đi lại tại Việt Nam cho đoàn.
đ) Chi phí đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến cho đối tượng là cán bộ hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo quy định chung của Bộ Tài chính.
e) Tổ chức hội nghị quốc tế ngành hàng xuất khẩu tại Lâm Đồng với các khoản chi tổ chức hội nghị: định mức chi áp dụng theo Thông tư của Bộ Tài chính Quy định chế độ chỉ tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách.
g) Chi phí tuyên truyền, quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức các hội chợ, hội thảo, giao thương, triển lãm tại địa phương.
- Tuyên truyền xuất khẩu: Quảng bá các mặt hàng trọng yếu, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của tỉnh ra thị trường nước ngoài.
- Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến tỉnh Lâm Đồng để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, Internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu Lâm Đồng theo hợp đồng trọn gói.
h) Thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo các mặt hàng trọng yếu của Tỉnh như: nông sản (rau, hoa, củ, quả, trà, cà phê, chế biến thủy sản, nhân hạt điều, may mặc; gỗ; sản phẩm thủ công mỹ nghệ, cơ khí,...).
i) Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại Việt Nam (gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ, khai mạc, bế mạc, hội thảo, quản lý,...).
Và các hoạt động xúc tiến thương mại khác do Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định
2. Mức hỗ trợ:
- Theo các quy định hiện hành của nhà nước.
- Đối với các chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh theo Đề án xúc tiến Thương mại giai đoạn 2010 - 2015 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 27/7/2010.
Điều 11. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước
1. Nội dung hỗ trợ: căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng của ngân sách, cơ quan có thẩm quyền xem xét hỗ trợ một phần kinh phí cho các nội dung sau:
a) Chi phí điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại; các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm (gồm chi phí mua tài liệu; điều tra, khảo sát và tổng hợp; chi phí công tác phí cho cán bộ tham gia khảo sát; chi phí xuất bản và phát hành).
b) Chi phí tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ trong Tỉnh đến người tiêu dùng trong nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác.
c) Chi phí đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước (gồm chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên hoặc học phí trọn gói của lớp học).
d) Chi phí tổ chức các buổi giao thương và công bố thương hiệu sản phẩm của Lâm Đồng tại các Tỉnh, thành trong nước, gồm: Chi phí tổ chức giao dịch thương mại: Chi phí thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá; thuê phương tiện; công tác phí cho cán bộ đơn vị tổ chức đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức và các đối tượng hưởng lương từ ngân sách đi cùng đoàn.
đ) Chi phí công tác, thuê mướn phương tiện, nhiên liệu phục vụ công tác xúc tiến Thương mại của Lâm Đồng tại các địa phương trong nước.
e) Chi phí cập nhật, biên soạn, dịch thuật, in ấn phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác xúc tiến, quảng bá, giới thiệu về tiềm năng thế mạnh Thương mại của Đà Lạt - Lâm Đồng
g) Chi phí tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu cụm công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác cung ứng dịch vụ trên địa bàn Tỉnh theo các đề án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt (gồm chi phí vận chuyển; chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng; dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; trang trí chung khu vực tổ chức bán hàng; tổ chức khai mạc; chi phí quản lý, nhân công phục vụ; chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng).
h) Chi phí tổ chức các hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp trong và ngoài Tỉnh đến người tiêu dùng theo quy mô thích hợp với địa bàn của Tỉnh (gồm chi phí thuê mặt bằng và thiết kế; dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; chi phí quản lý; trang trí chung hội chợ triển lãm; tổ chức khai mạc, bế mạc; tổ chức hội thảo; chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu hội chợ triển lãm).
i) Chi phí tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong nước: Tháng khuyến mãi, tuần "hàng Việt Nam", chương trình "hàng Việt", chương trình giới thiệu sản phẩm mới, chương trình giới thiệu các sản phẩm đặc trưng của Tỉnh.
k) Hỗ trợ chi phí cho việc tổ chức các cửa hàng giới thiệu sản phẩm tiêu biểu của Lâm Đồng tại các thành phố lớn trong nước, gồm: Chi phí thuê mặt bằng và dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; chi phí quản lý.
Và các hoạt động xúc tiến thương mại khác do Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định
2. Mức hỗ trợ:
- Theo các quy định hiện hành của nhà nước.
- Đối với các chương trình xúc tiến Thương mại của tỉnh theo Đề án xúc tiến Thương mại giai đoạn 2010 - 2015 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 27/7/2010.
Điều 12. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa
1. Nội dung hỗ trợ:
a) Chi phí phát triển hệ thống phân phối hàng Việt từ khu vực sản xuất đến miền núi, vùng sâu, vùng xa (gồm chi phí tổ chức bán hàng: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng; điện, nước, an ninh, vệ sinh; chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu chương trình tổ chức bán hàng và hệ thống phân phối hàng hóa).
b) Chi phí tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, vùng sâu, vùng xa (gồm chi phí viết bài và chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng).
2. Mức hỗ trợ:
Theo các quy định hiện hành của nhà nước; hoặc do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 13. Xác định các sản phẩm chủ lực và thị trường xúc tiến Du lịch
1. Các nhóm sản phẩm du lịch Lâm Đồng:
- Du lịch nghỉ dưỡng;
- Du lịch nghiên cứu, tìm hiểu di sản văn hóa các dân tộc;
- Du lịch sinh thái;
- Du lịch nghỉ dưỡng núi và hồ trên núi;
- Du lịch thể thao mạo hiểm theo các chuyên đề;
- Sản phẩm du lịch gắn liền rau, hoa và nông nghiệp công nghệ cao;
- Du lịch kết hợp hội nghị hội thảo;
- Du lịch văn hóa tâm linh;
- Các tour du lịch liên kết vùng với các tỉnh Tây Nguyên, các tour du lịch kết nối rừng - biển.
2. Thị trường khách du lịch:
a) Thị trường nội địa:
- Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Đông Nam Bộ, các tỉnh Tây Nam Bộ, các tỉnh Duyên hải Trung Bộ.
- Thị trường Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.
b) Thị trường nước ngoài:
- Thị trường các nước trong khối ASEAN;
- Thị trường Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc;
- Thị trường Bắc Mỹ, châu Âu;
- Thị trường Úc, New Zealand, Nga và nam Mỹ;
- Thị trường Đông Âu và vùng Vịnh.
Điều 14. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ Chương trình xúc tiến du lịch
1. Nội dung hỗ trợ:
a) Chi phí khảo sát thu thập thông tin du lịch, khảo sát thị trường và xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch để phục vụ công tác quảng bá xúc tiến; xuất bản các ấn phẩm tuyên truyền quảng bá xúc tiến: video clip quảng bá du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng, video clip quảng bá trên máy bay và các phương tiện thông tin đại chúng; tại Trung tâm Thông tin và Hỗ trợ khách du lịch.
b) Chi phí khảo sát xây dựng các tour, tuyến mới, sản phẩm mới của doanh nghiệp để tuyên truyền quảng bá đến thị trường.
c) Chi phí tham gia các hội chợ, triển lãm du lịch trong nước gồm: Chi phí mặt bằng, điện nước, trang trí gian hàng,… và chi phí cho đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
d) Chi phí tổ chức xây dựng thương hiệu du lịch Đà Lạt; tổ chức xây dựng các đề án nhằm thúc đẩy phát triển nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch Đà Lạt - Lâm Đồng; chi phí tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng cư dân địa phương, doanh nghiệp du lịch và du khách về chất lượng sản phẩm, giữ gìn môi trường du lịch thân thiện và bảo vệ môi trường tự nhiên,...
đ) Chi phí xây dựng kế hoạch, chương trình, đưa đón các đoàn famtrip. Doanh nghiệp chịu chi phí ăn nghỉ và đi lại, đi thực tế tìm hiểu thông tin.
e) Chi phí thúc đẩy liên kết, gặp gỡ trao đổi ký kết hợp tác, tọa đàm, thỏa thuận giữa doanh nghiệp trong tỉnh với các tỉnh thành trong nước và nước ngoài.
g) Chi phí tư vấn, cung cấp thông tin, thủ tục, chi phí cho cán bộ cùng đi giúp doanh nghiệp tham gia các cuộc thi trong tỉnh, khu vực và trong nước về sản phẩm du lịch, nghiệp vụ.
h) Chi phí xây dựng kế hoạch liên kết mở lớp đào tạo nâng cao nghiệp vụ, năng lực đội ngũ cho doanh nghiệp du lịch. Doanh nghiệp chịu kinh phí cho cán bộ nhân viên tham gia học tập.
i) Chi phí tổ chức bình chọn sản phẩm du lịch dịch vụ, các doanh nghiệp chịu chi phí xây dựng sản phẩm tham gia bình chọn.
k) Quảng bá tuyên truyền thông tin doanh nghiệp trên tạp chí Heritage - Hàng không Việt Nam.
l) Hỗ trợ chi phí cho việc tổ chức các văn phòng đại diện du lịch Lâm Đồng tại các thành phố lớn trong nước, gồm: Chi phí thuê mặt bằng và dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; chi phí quản lý.
m) Hỗ trợ kinh phí tổ chức các sự kiện quảng bá xúc tiến tại địa phương như: sự kiện cuối tuần, hội chợ du lịch,... các doanh nghiệp tham gia đóng góp chi phí mặt bằng, chuẩn bị sản phẩm.
Và các hoạt động xúc tiến du lịch khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Mức hỗ trợ:
- Theo các quy định hiện hành của nhà nước.
- Đối với các chương trình xúc tiến Du lịch của tỉnh theo Đề án xúc tiến Du lịch giai đoạn 2010 - 2015 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng phê duyệt tại Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 14/7/2010.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình
1. Chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình, bảo đảm Chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và quy định của pháp luật.
3. Phân công trách nhiệm trong công tác hướng dẫn đơn vị lập hồ sơ đề nghị được hỗ trợ kinh phí; phân công trách nhiệm thẩm định hồ sơ chương trình trước khi trình cấp thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
4. Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Chương trình; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành chức năng liên quan những vấn đề ngoài quy định của Quy chế này hoặc vượt thẩm quyền.
5. Tổng kết việc thực hiện Quy chế; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế trong trường hợp cần thiết.
Điều 16. Trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao gắn với việc triển khai thực hiện kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch và Chương trình hành động thực hiện "Chiến lược tham gia các thỏa thuận thương mại tự do (FTA) đến năm 2020. Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong và ngoài nước hàng năm, gửi về đơn vị chủ trì trước ngày 01 tháng 9 hàng năm để tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch Lâm Đồng và các đơn vị thực hiện trong việc tổ chức có hiệu quả các chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của Tỉnh nhằm tăng cường hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư và du lịch trong nước và nước ngoài.
3. Tuyên truyền và vận động các doanh nghiệp trong tỉnh tích cực tham gia, hưởng ứng chủ trương của Tỉnh về hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch.
4. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các địa phương tăng cường hợp tác và mời gọi các nhà đầu tư, các hệ thống tiêu thụ và phân phối sản phẩm trong và ngoài nước đến giao thương và ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm tại Lâm Đồng.
5. Chịu trách nhiệm thanh quyết toán về tài chính và báo cáo kết quả theo Điều 19 Quy chế này.
Điều 17. Trách nhiệm của doanh nghiệp tham gia
1. Các doanh nghiệp khi tham gia thực hiện chương trình phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, về ngành nghề kinh doanh, địa bàn, vốn đối ứng hoặc mức đáp ứng yêu cầu về nhân lực, cơ sở vật chất.
2. Có trách nhiệm phối hợp cùng Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch Lâm Đồng thực hiện chương trình có hiệu quả; đồng thời có chế độ thông tin và báo cáo kịp thời.
Điều 18. Trách nhiệm của đơn vị tham gia thực hiện chương trình
1. Tổ chức thực hiện các kế hoạch đã được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong Hợp đồng đã ký; đảm bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
2. Đối với kế hoạch có nhiều đơn vị tham gia Chương trình, đơn vị thực hiện có trách nhiệm phối hợp và phân công các đơn vị tham gia thực hiện từng nội dung của chương trình.
3. Có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tham gia phù hợp với tiêu chí đã cam kết trong kế hoạch. Nội dung tham gia của doanh nghiệp phải phù hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
4. Khi thực hiện xong kế hoạch, các đơn vị tham gia phải gửi báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về đơn vị chủ trì trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc kế hoạch, đồng thời thông báo cho các cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện các báo cáo có liên quan.
5. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin trung thực liên quan đến tình hình thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định.
Điều 19. Kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm theo kế hoạch.
b) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình.
c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho Chương trình theo nguyên tắc:
a) Kinh phí Chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Trung tâm.
b) Hỗ trợ đơn vị tham gia thực hiện Chương trình thông qua đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình.
Điều 20. Quản lý kinh phí xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch
1. Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch Lâm Đồng chủ động xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch hàng năm theo chức năng, nhiệm vụ của mình và tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
2. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và Sở Tài chính thông báo dự toán chi ngân sách cho Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; Giám đốc Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch Lâm Đồng chỉ đạo triển khai Chương trình theo nguyên tắc tổng kinh phí hỗ trợ để thực hiện các đề án của Chương trình không vượt quá tổng dự toán được phê duyệt.
3. Căn cứ vào Quyết định phê duyệt đề án của Ủy ban nhân dân tỉnh: Giám đốc Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Chương trình và thanh, quyết toán kinh phí thuộc Chương trình do Trung tâm xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch Lâm Đồng đảm nhận.
4. Sở Tài chính chủ trì, hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh theo quy định của pháp luật.
Các tổ chức và cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về đơn vị chủ trì để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2007 về Chương trình Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh An giang giai đoạn 2007 - 2010
- 2Quyết định 2410/QĐ-UBND thành lập Tiểu ban tổ chức để phối hợp thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại kết hợp xúc tiến đầu tư nông nghiệp nông thôn khu vực Đông Nam Bộ năm 2013 tại Đồng Nai
- 3Quyết định 60/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2013
- 4Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 531/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2014
- 6Quyết định 1164/QĐ-UBND.HC năm 2014 về Chương trình Xúc tiến du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2014 - 2020
- 7Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế về Xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật du lịch 2005
- 3Luật Đầu tư 2005
- 4Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 88/2011/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 31/2013/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2007 về Chương trình Xúc tiến Đầu tư - Thương mại - Du lịch tỉnh An giang giai đoạn 2007 - 2010
- 12Quyết định 2410/QĐ-UBND thành lập Tiểu ban tổ chức để phối hợp thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại kết hợp xúc tiến đầu tư nông nghiệp nông thôn khu vực Đông Nam Bộ năm 2013 tại Đồng Nai
- 13Quyết định 60/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2013
- 14Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 531/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Cà Mau năm 2014
- 17Quyết định 1164/QĐ-UBND.HC năm 2014 về Chương trình Xúc tiến du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2014 - 2020
Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1229/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực