- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 43/2021/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1225/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 16 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình; Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 07/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Bình sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều tại Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 213/TTr-STNMT ngày 27/4/2022 và ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 658/SNV-XDCQ&TCBC ngày 13/4/2022 và Công văn số 719/SNV-XDCQ&TCBC ngày 25/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây trái với quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Văn phòng Đăng ký đất đai (sau đây gọi tắt là Văn phòng) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Văn phòng có tư cách pháp nhân, con dấu riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện việc đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Thực hiện việc cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
3. Thực hiện việc đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
5. Xử lý, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng.
6. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; đo đạc, lập bản đồ địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; trích lục bản đồ địa chính.
8. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
9. Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
10. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
13. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng theo quy định của pháp luật.
14. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai theo nhu cầu về thời gian và địa điểm của người yêu cầu cung cấp dịch vụ.
15. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy, cơ cấu ngạch viên chức, vị trí việc làm viên chức, người lao động thuộc Văn phòng; thực hiện chế độ tiền lương, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và chế độ khác đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường.
16. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác được giao theo quy định.
17. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế và số lượng người làm việc
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Văn phòng:
Lãnh đạo Văn phòng có Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ).
Giám đốc Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị.
Phó Giám đốc Văn phòng là người giúp Giám đốc Văn phòng chỉ đạo, lãnh đạo một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Đăng ký đất đai;
- Phòng Kỹ Thuật địa chính;
- Phòng Thông tin - Lưu trữ;
- 08 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố, thị xã.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương thuộc Văn phòng có Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng, Giám đốc, các Phó Giám đốc chi nhánh. Số lượng Phó Trưởng phòng, Phó Giám đốc chi nhánh thực hiện theo khoản 3 Điều 6 Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởng phòng, các Phó trưởng phòng, Giám đốc, các Phó Giám đốc chi nhánh thuộc Văn phòng thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
2. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc của Văn phòng được giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế, số lượng người làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ của các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện.
Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm quy định nhiệm vụ cụ thể cho các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện; bố trí, sử dụng viên chức, người lao động của Văn phòng theo đề án vị trí việc làm, đảm bảo chức danh nghề nghiệp, tiêu chuẩn ngạch và phẩm chất, trình độ, năng lực nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này nhằm nâng cao hiệu quả công tác, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Quá trình thực hiện có vấn đề gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai tổng hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để điều chỉnh, bổ sung./.
- 1Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 3571/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng
- 6Hướng dẫn 06/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 51/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 1093/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 43/2021/QĐ-UBND
- 10Quyết định 3571/QĐ-UBND năm 2021 quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 206/QĐ-UBND năm 2023 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Cao Bằng
- 13Hướng dẫn 06/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2022 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1225/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực