BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1212/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Văn phòng Bộ (sau đây gọi là Văn phòng) là đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và quản lý các hoạt động của Bộ, ngành; xây dựng, tổng hợp, đôn đốc, theo dõi tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác; thực hiện các nhiệm vụ về truyền thông đối với hoạt động của Bộ, ngành và quản lý báo chí, xuất bản; tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật, tài sản, kinh phí hoạt động, bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc phục vụ chung cho hoạt động của Bộ và công tác quản trị nội bộ theo quy định của pháp luật.
2. Văn phòng có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật.
Văn phòng có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Bộ, ngành; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn của Bộ, ngành Tư pháp; xây dựng, trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm của Văn phòng.
2. Xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, văn bản của Đảng, Quốc hội, Chính phủ thuộc phạn vi quản lý của Văn phòng Bộ và văn bản khác khi được Lãnh đạo Bộ giao.
3. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các đề án, dự thảo văn bản trong các lĩnh vực thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng; tham gia thẩm định, góp ý các dự thảo văn bản, đề án do Bộ trưởng giao.
4. Tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, văn bản, đề án thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng.
5. Tổng hợp, đôn đốc và theo dõi tình hình thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ, ngành:
a) Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác và việc xây dựng văn bản, đề án của Bộ, ngành; tổng hợp kết quả và kiến nghị các giải pháp bảo đảm thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ, ngành; hướng dẫn các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng chương trình, kế hoạch công tác tư pháp hàng năm;
b) Tổng hợp kiến nghị, vướng mắc, trình Bộ trưởng quyết định việc điều chỉnh, thay đổi chương trình, kế hoạch công tác của Bộ;
c) Tổ chức thực hiện công tác báo cáo, sơ kết, tổng kết định kỳ và đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ, ngành theo quy định của pháp luật và của Bộ;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ xây dựng nội dung thông tin, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về tình hình công tác tư pháp địa phương.
6. Về giúp Bộ trưởng, các Thứ trưởng điều hành và quản lý các hoạt động của Bộ:
a) Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu trình Bộ trưởng, các Thứ trưởng (sau đây gọi là Lãnh đạo Bộ); kiểm tra và tham gia ý kiến về hồ sơ, tài liệu đó trước khi trình Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết;
b) Thẩm tra và đề xuất ý kiến về nội dung, chương trình của các đơn vị thuộc Bộ trình Lãnh đạo Bộ tại các phiên họp giao ban Lãnh đạo Bộ;
c) Thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ Tư pháp; theo dõi, điều phối lịch làm việc của Lãnh đạo Bộ;
d) Làm đầu mối tiếp nhận thông tin, duy trì quan hệ giữa Bộ với các cơ quan cấp trên, các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, tổ chức khác;
đ) Tổ chức các cuộc họp, làm việc của Lãnh đạo Bộ với các đơn vị; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và lãnh đạo Bộ đi công tác hoặc tham dự các hội nghị, hội thảo;
e) Chủ trì hoặc phối hợp tham mưu giải quyết hoặc theo dõi, đôn đốc việc giải quyết phản ánh, kiến nghị của Bộ, ngành, địa phương, cử tri, người dân và doanh nghiệp;
g) Tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về Quy chế dân chủ trong hoạt động của Bộ, ngành.
7. Về công tác truyền thông và quản lý báo chí, xuất bản:
a) Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ, phương hướng và kế hoạch hoạt động của cơ quan báo chí, xuất bản theo đúng tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ và các nội dung khác được quy định trong giấy phép, quy định pháp luật và phân cấp của Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan tổ chức có liên quan thực hiện công tác thông tin, báo chí, tổ chức họp báo định kỳ và đột xuất về các hoạt động của Bộ, ngành;
c) Thực hiện nhiệm vụ Người phát ngôn của Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật và của Bộ; điểm tin báo chí hàng ngày phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện hoạt động tuyên truyền về Bộ, ngành;
đ) Chủ trì, phối hợp tổ chức các sự kiện, hội nghị cấp Bộ, ngành theo phân công của Lãnh đạo Bộ; chủ trì hoặc phối hợp tiếp đón các đoàn khách trong nước và quốc tế theo sự phân công của Lãnh đạo Bộ.
8. Về cải cách hành chính:
a) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế; tham mưu, đề xuất và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của Bộ theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ và sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
b) Tổ chức triển khai việc áp dụng phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trong phạm vi trách nhiệm của Bộ; đề xuất các biện pháp để nâng cao Chỉ số về hiệu quả hoạt động và xây dựng pháp luật về kinh doanh của các Bộ (MEI) của Bộ;
c) Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ theo quy định của pháp luật;
d) Xây dựng, triển khai Kế hoạch và dự trù kinh phí thực hiện việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với các hoạt động tại cơ quan Bộ Tư pháp; tuyên truyền, tập huấn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra đối với việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Bộ Tư pháp.
9. Về kiểm soát thủ tục hành chính:
a) chủ trì rà soát, đánh giá và xử lý kết quả rà soát về thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ theo quy định của pháp luật; chủ trì nghiên cứu, đề xuất với Lãnh đạo Bộ các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và các quy định có liên quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ;
b) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ theo quy định của pháp luật.
10. Về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ:
a) Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, thông tin liên lạc và bảo mật thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật và của Bộ;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, bảo mật thông tin, tài liệu;
c) Quản lý và tổ chức khai thác, thông tin, tư liệu lưu trữ theo quy định.
11. Quản lý tài sản, cơ sở vật chất; bảo đảm phương tiện đi lại và điều kiện làm việc của cơ quan Bộ theo phân cấp của Bộ; thực hiện công tác y tế, vệ sinh môi trường, bảo vệ an ninh trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ trong cơ quan Bộ.
12. Quản lý nguồn kinh phí nhà nước giao và các nguồn kinh phí khác; thực hiện công tác kế toán - tài chính theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật.
13. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan Bộ và việc thực hiện Quy chế làm việc, Quy chế văn hóa công sở và các Quy chế khác của Bộ theo quy định.
14. Sơ kết, tổng kết; thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về các lĩnh vực công tác của Văn phòng theo quy định của pháp luật.
15. Kiểm tra, tham gia thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
16. Tham gia nghiên cứu khoa học, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phổ biến giáo dục pháp luật theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
17. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và quản lý công chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
18. Phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội cơ quan Bộ chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Bộ.
19. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Văn phòng:
Lãnh đạo Văn phòng gồm có Chánh Văn phòng và không quá 03 (ba) Phó Chánh Văn phòng.
Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao của Văn phòng.
Các Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng; được Chánh Văn phòng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
b) Các tổ chức trực thuộc Văn phòng:
- Ban Thư ký;
- Phòng Tổng hợp – Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Phòng Tổ chức – Hành chính;
- Phòng Truyền thông;
- Phòng Tài chính - Kế toán;
- Phòng Quản trị;
- Phòng Bảo vệ;
- Đội xe.
2. Việc thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các tổ chức trực thuộc Văn phòng do Bộ trưởng quyết định trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác giữa các tổ chức trực thuộc Văn phòng do Chánh Văn phòng quy định.
3. Biên chế của Văn phòng thuộc biên chế hành chính của Bộ Tư pháp, do Bộ trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng.
Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác
Trách nhiệm và mối quan hệ công tác giữa Văn phòng với Lãnh đạo Bộ, các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan được thực hiện theo Quy chế làm việc của Bộ và các quy định cụ thể sau:
1. Văn phòng chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách; có trách nhiệm tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Thứ trưởng phụ trách và trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ quy định tại
Khi có yêu cầu của các đơn vị khác thuộc Bộ trong việc giải quyết các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị đó mà liên quan đến lĩnh vực công tác của Văn phòng thì Văn phòng có trách nhiệm phối hợp giải quyết.
Trường hợp phát sinh vấn đề vượt quá thẩm quyền hoặc có ý kiến khác nhau giữa Văn phòng với các đơn vị có liên quan, Chánh Văn phòng có trách nhiệm báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách.
3. Quan hệ công tác của Văn phòng với một số đơn vị thuộc Bộ có liên quan:
a) Phối hợp với Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật trong việc: theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ soạn thảo, thẩm định các văn bản, đề án trình Lãnh đạo Bộ và các cơ quan cấp trên; hướng dẫn nghiệp vụ đánh giá tác động và thực hiện đánh giá tác động về thủ tục hành chính trong việc lập đề nghị xây dựng văn bản, thẩm định và soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của bộ theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế trong công tác đoàn ra, đoàn vào và đón tiếp các đoàn khách quốc tế;
d) Phối hợp với Cục Kế hoạch - Tài chính trong việc tổ chức kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và sơ kết, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch dài hạn và hàng năm của ngành Tư pháp; phối hợp trong công tác thống kê các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành; xây dựng chế độ, chính sách về tài chính, kế toán có liên quan đến Văn phòng;
đ) Phối hợp với Cục công tác phía Nam trong việc triển khai, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương chính sách, kế hoạch, chương trình nhiệm vụ công tác của Bộ, ngành và tổ chức đón tiếp các Đoàn công tác tại khu vực phía Nam;
e) Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự trong việc theo dõi chung về tình hình công tác thi hành án dân sự của các địa phương;
g) Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các lĩnh vực công tác văn phòng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 459/QĐ-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp và Quyết định số 28/QĐ-BTP ngày 07 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 459/QĐ-BTP.
1. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm phối hợp với Viện trưởng Viện Khoa học pháp lý, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chuyển giao nhiệm vụ, biên chế thực hiện quản lý và tổ chức khai thác thư viện từ Văn phòng Bộ sang Viện Khoa học pháp lý.
2. Chánh Văn phòng Bộ có trách nhiệm phối hợp với Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tiếp nhận nhiệm vụ, biên chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật sang Văn phòng Bộ.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 459/QĐ-BTP năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 28/QĐ-BTP năm 2016 sửa đổi Quyết định 459/QĐ-BTP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 204/QĐ-BTP năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 1544/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định về cơ cấu tổ chức của các Chi cục Hải quan và Đội Kiểm soát hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1548/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định về cơ cấu tổ chức của các Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan và Đội Kiểm soát hải quan trực thuộc Cục Hải quan thành phố Cần Thơ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 820/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo VietNamNet trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 1986/QĐ-BNN-TCCB năm 2018 sửa đổi Quyết định 818/QĐ-BNN-TCCB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2042/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1038/QĐ-BTTTT năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông
- 11Quyết định 996/QĐ-BTP năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 204/QĐ-BTP năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp luật quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 1544/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định về cơ cấu tổ chức của các Chi cục Hải quan và Đội Kiểm soát hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1548/QĐ-TCHQ năm 2018 quy định về cơ cấu tổ chức của các Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm tra sau thông quan và Đội Kiểm soát hải quan trực thuộc Cục Hải quan thành phố Cần Thơ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Quyết định 820/QĐ-BTTTT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Báo VietNamNet trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 1986/QĐ-BNN-TCCB năm 2018 sửa đổi Quyết định 818/QĐ-BNN-TCCB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2042/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 07/2020/TT-BTP hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 1038/QĐ-BTTTT năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông
- 11Quyết định 996/QĐ-BTP năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 1212/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Tư pháp
- Số hiệu: 1212/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực