- 1Luật Quảng cáo 2012
- 2Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 3Nghị định 15/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 79/2012/NĐ-CP quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 4Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 5Thông tư 288/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1209/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 3625/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 06 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1209 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Thủ tục: Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
1.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị sửa đổi Điểm c khoản 1 Điều 36 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012 như sau: “Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo,...”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
2. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
2.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại Khoản 3, Điều 11 của Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau: “Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,...”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
3. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
3.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại Điểm b Khoản 2, Điều 17 của Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau: “Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,...”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
4. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
4.1. Nội dung đơn giản hóa: Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại Điểm b Khoản 2, Điều 12 của Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau: “Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,...”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
5. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
5.1. Nội dung đơn giản hóa: cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục từ 15 ngày làm việc còn lại 10 ngày làm việc.
Lý do: Thực hiện chủ trương về cải cách thủ tục hành chính; rà soát, đơn giản hóa để rút ngắn thời gian giải quyết, góp phần nâng cao hiệu quả cải cách hành chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 16 của Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh như sau:
“2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân được giải quyết thủ tục hành chính một cách nhanh chóng, kịp thời; hạn chế việc chờ đợi nhiều ngày làm mất thời gian, lỡ cơ hội xúc tiến cho các hoạt động của tổ chức, cá nhân.
6. Thủ tục: Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc còn lại 04 ngày làm việc;
- Cắt giảm thành phần hồ sơ “Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” và “Văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả”;
- Đề nghị giảm mức thu phí thẩm định đối với chương trình nghệ thuật truyền thống (như: Tuồng, Chèo, Cải lương, Dân ca kịch…) từ 30% - 50% so với mức phí thẩm định ban đầu.
Lý do:
- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính, phù hợp với tình hình cả nước đang đẩy mạnh công tác cải cách hành chính;
- Cắt giảm thành phần hồ sơ không thật sự cần thiết trong giải quyết thủ tục hành chính nhưng vẫn đảm bảo tính pháp lý để thực hiện hoạt động;
- Phí thẩm định đối với chương trình nghệ thuật truyền thống được cắt giảm ở mức thấp nhằm tạo điều kiện để các đơn vị nghệ thuật này tham gia hoạt động biểu diễn, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị các loại hình nghệ thuật truyền thống Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
6.2. Kiến nghị thực thi:
a) Tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ, quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu: đề nghị điều chỉnh như sau “Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ...”.
b) Tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP:
- Đề nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ “01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đối tượng lần đầu thực hiện thủ tục hành chính và đối tượng trong quá trình hoạt động đã có hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định này nộp bản sao có chứng thực hoặc mang bản gốc để đối chiếu)”.
- Đề nghị bãi bỏ thành phần hồ sơ “01 văn bản cam kết thực thi đầy đủ các quy định pháp luật về quyền tác giả hoặc bản sao hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả”.
c) Tại Điều 4 Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác: đề nghị bổ sung quy định hỗ trợ, giảm mức thu phí thẩm định chương trình từ 30%-50% so với mức phí thẩm định ban đầu, đối với các đơn vị đề nghị cấp Giấy phép biểu diễn cho chương trình nghệ thuật truyền thống, như: Tuồng, Chèo, Cải lương, Dân ca kịch…
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
a) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 125.132.500 đồng/năm.
b) Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 61.218.000 đồng/năm.
c) Chi phí tiết kiệm: 63.851.500 đồng/năm.
d) Tỷ lệ cắt giảm chi phí: tương đương 51,03%.
- 1Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Quảng cáo 2012
- 2Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 15/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 79/2012/NĐ-CP quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 5Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 6Thông tư 288/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Lao động, Thương binh và Xã hội; Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Điện Biên
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 11Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1209/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 1209/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Võ Thành Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực