Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1205/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN ĐOÀN YOGA NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Liên đoàn Yoga Ninh Thuận tại Báo cáo số 22/BC- LĐYGNT ngày 16/8/2023; ý kiến của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 1714/SVHTTDL-QLTTDL ngày 25/8/2023 và ý kiến trình của Sở Nội vụ tại Công văn số 2946/SNV-TCBM ngày 10/9/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Liên đoàn Yoga Ninh Thuận đã được Đại hội Liên đoàn Yoga Ninh Thuận nhiệm kỳ II (2023-2028) thông qua ngày 13/8/2023; gồm 07 Chương và 29 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 21/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Yoga Ninh Thuận.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Liên đoàn Yoga Ninh Thuận; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ban Dân vận Tỉnh ủy;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. ĐNĐ

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Long Biên

 

ĐIỀU LỆ

LIÊN ĐOÀN YOGA NINH THUẬN NHIỆM KỲ II (2023-2028)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1205/QĐ-UBND ngày 14 tháng 09 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng

1. Tên tiếng Việt: Liên đoàn Yoga tỉnh Ninh Thuận.

Viết tắt là: Liên đoàn Yoga Ninh Thuận.

2. Tên giao dịch quốc tế: Ninh Thuan Yoga Federation viết tắt là NYF.

3. Biểu tượng:

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

1. Tôn chỉ: Liên đoàn Yoga Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Liên đoàn) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao (TDTT) của các tổ chức, Câu lạc bộ, cá nhân có tâm huyết, yêu thích, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, đóng góp cho sự phát triển, nâng cao vị thế của bộ môn Yoga tỉnh nhà nói riêng và cả nước nói chung.

2. Mục đích: Tập hợp, đoàn kết hội viên, huy động mọi nguồn lực của các tổ chức, cá nhân thúc đẩy phong trào tập luyện, thi đấu bộ môn Yoga nhằm mục đích giáo dục thể chất, rèn luyện ý chí, phẩm chất đạo đức, nâng cao sức khỏe, phát triển tài năng yoga thể thao, phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh nói riêng và quốc gia nói chung.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở

1. Liên đoàn có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Liên đoàn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Trụ sở của Liên đoàn đặt tại số 80/15 Quang Trung, Khu phố 6, phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.

Điều 4. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động

1. Liên đoàn quản lý và tổ chức các hoạt động hướng dẫn, giảng dạy, huấn luyện, thi đấu, biểu diễn Yoga phạm vi trong tỉnh, giao lưu ngoài tỉnh và hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Liên đoàn chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, ban ngành khác có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

3. Liên đoàn được đề nghị là tổ chức thành viên của Liên đoàn Yoga Việt Nam và các tổ chức Yoga quốc tế khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.

4. Không vì mục đích lợi nhuận.

5. Tuân thủ pháp luật Việt Nam, Luật TDTT và Điều lệ Liên đoàn.

Điều 6. Tính pháp lý của ngôn ngữ

Ngôn ngữ chính thức của Liên đoàn là tiếng Việt, ngôn ngữ giao dịch quốc tế chính thức là tiếng Anh. Các văn kiện, văn bản chính thức được làm bằng tiếng Việt và tiếng Anh có giá trị pháp lý như nhau.

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Tổ chức, hoạt động theo Luật TDTT và Điều lệ Liên đoàn đã được phê duyệt. Không lợi dụng hoạt động của Liên đoàn để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; quản lý các Câu lạc bộ, đơn vị Yoga trong toàn tỉnh là Hội viên của Liên đoàn, tổ chức phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Liên đoàn; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Liên đoàn, góp phần xây dựng và phát triển quê hương đất nước.

3. Phổ biến kiến thức, giáo dục hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Liên đoàn.

4. Đại diện hội viên tham gia kiến nghị và đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước về thể dục, thể thao và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác về chủ trương, cơ chế chính sách, biện pháp nhằm động viên, khuyến khích phát triển phong trào tập luyện và thi đấu, biểu diễn Yoga.

5. Cùng với các cơ quan chuyên ngành của nhà nước về lĩnh vực TDTT tổ chức phổ biến kiến thức, phương pháp tập luyện, tổ chức thi đấu, biểu diễn; hoàn thiện hệ thống thi đấu môn Yoga từ cơ sở, đến các huyện, thành phố trong toàn tỉnh. Tổ chức quản lý, huấn luyện và đào tạo, phổ biến và thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh Luật thi đấu và điều lệ giải thi đấu theo quy định của pháp luật về TDTT. Điều hành chuyên môn các giải thi đấu Yoga trong toàn tỉnh và quốc gia mà Ninh Thuận đăng cai.

6. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn về lĩnh vực TDTT xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng các huấn luyện viên, hướng dẫn viên, trọng tài môn Yoga cho các tổ chức, Câu lạc bộ, đơn vị đang hoạt động Yoga trên địa bàn tỉnh.

7. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về TDTT trong công tác tuyển chọn vận động viên đội dự tuyển, đội tuyển cấp tỉnh tham gia thi đấu các giải Yoga quốc gia và quốc tế.

8. Khen thưởng, kỷ luật đối với hội viên, vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài và các cá nhân, tổ chức thành viên của Liên đoàn.

9. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức nghiên cứu khoa học, nâng cao trình độ chuyên môn, hiện đại hóa theo hướng phát triển chuyên nghiệp, Yoga thể thao thành tích cao.

10. Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước, cùng với các địa phương, đơn vị, tổ chức khảo sát, tư vấn, thiết kế xây dựng các trung tâm, các cơ sở tổ chức tập luyện Yoga, phục vụ cho phát triển phong trào, nâng cao thành tích thi đấu, đảm bảo đúng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật TDTT về môn Yoga và đảm bảo giữ gìn vệ sinh, môi trường theo đúng quy định của pháp luật.

11. Xây dựng và triển khai kế hoạch hợp tác quốc tế, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

12. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức, ứng xử trong hoạt động Yoga của Liên đoàn.

13. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

14. Huy động các nguồn lực xã hội (theo đúng quy định của pháp luật) để thúc đẩy, phát triển môn Yoga.

15. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

16. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao và các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Điều 8. Quyền hạn

1. Tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt động của Liên đoàn.

2. Đại diện cho tổ chức thành viên, hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Liên đoàn.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Liên đoàn và các tổ chức thành viên, hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Liên đoàn.

4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực, phạm vi hoạt động của Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Liên đoàn theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển và lĩnh vực Liên đoàn hoạt động. Được tổ chức tập huấn, đào tạo cấp giấy chứng nhận cho hướng dẫn viên Yoga, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ Huấn luyện viên Yoga, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật; được phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về TDTT tổ chức tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập luyện môn Yoga theo quy định của pháp luật về TDTT.

6. Được đề nghị, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ của Liên đoàn và thanh kiểm tra các Câu lạc bộ, đơn vị hoạt động về Yoga theo đúng quy định của nhà nước về TDTT.

7. Thành lập pháp nhân và các tổ chức, đơn vị hoạt động Yoga trực thuộc Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

8. Được gây quỹ Liên đoàn trên cơ sở hội phí của tổ chức thành viên, hội viên và các nguồn thu từ hoạt động tổ chức, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động TDTT về Yoga gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.

10. Liên đoàn có phạm vi hoạt động trong tỉnh, giao lưu với các tỉnh bạn, được gia nhập là tổ chức thành viên của liên đoàn Yoga Việt Nam; được tham gia ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật sau khi được sự thống nhất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực Liên đoàn hoạt động, cơ quan quyết định cho phép thành lập Liên đoàn về việc gia nhập tổ chức quốc tế tương ứng, ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.

11. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật về hội (Liên đoàn) và thể dục, thể thao.

Chương II

HỘI VIÊN

Điều 9. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên

Hội viên của Liên đoàn gồm hội viên chính thức và hội viên danh dự:

1. Hội viên chính thức:

a) Hội viên tổ chức: Tổ chức, Câu lạc bộ Yoga các huyện, thành phố trong tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật, các tổ chức khác tự nguyện gia nhập, thừa nhận và chấp hành Điều lệ Liên đoàn, đóng hội phí đầy đủ và tự nguyện tham gia các hoạt động của Liên đoàn đều được công nhận là hội viên tổ chức của Liên đoàn.

b) Hội viên cá nhân: Công dân Việt Nam, đang sinh sống, học tập và làm việc tại tỉnh Ninh Thuận, kể cả công dân Việt Nam đang học tập, công tác, sinh sống tại nước ngoài tán thành Điều lệ của Liên đoàn, tự nguyện gia nhập Liên đoàn, đóng hội phí theo quy định đều được xem xét công nhận là hội viên chính thức của Liên đoàn. Hội viên cá nhân có thể đồng thời là hội viên của Liên đoàn và là hội viên của các tổ chức, cơ sở Yoga ở địa phương.

2. Hội viên danh dự: Công dân Việt Nam không có điều kiện trở thành hội viên của Liên đoàn nhưng có đóng góp lớn cho sự phát triển của Liên đoàn thì có thể được kết nạp và công nhận là hội viên danh dự. Hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Liên đoàn và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra của Liên đoàn.

Điều 10. Quyền của hội viên

1. Được Liên đoàn bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.

2. Được Liên đoàn cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn, được tham gia các hoạt động do Liên đoàn tổ chức. Đối với Hội viên cá nhân được ưu tiên tham dự các lớp Hội thảo, bồi dưỡng chuyên môn về Yoga do Liên đoàn tổ chức và được miễn giảm một phần lệ phí tham gia sự kiện (nếu có).

3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Liên đoàn theo quy định của Liên đoàn; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Liên đoàn.

4. Được giới thiệu đại diện (đối với hội viên tổ chức) hoặc được tham dự Đại hội đại biểu toàn tỉnh và danh sách đề cử, ứng cử vào Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Liên đoàn theo quy định của Liên đoàn. Hội viên từ 18 tuổi trở lên và có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật có quyền đề cử, ứng cử, bầu cử Ban Chấp hành Liên đoàn.

5. Giám sát hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Liên đoàn.

6. Được giới thiệu hội viên mới.

7. Được cấp thẻ hội viên.

8. Được khen thưởng khi có thành tích xuất sắc.

9. Có quyền xin ra khỏi Liên đoàn khi xét thấy không thể tiếp tục tham gia là hội viên của Liên đoàn.

Điều 11. Nghĩa vụ của hội viên

1. Chấp hành nghiêm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, nghị quyết, các quy định và quy chế của Liên đoàn.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Liên đoàn, hợp tác với các hội viên khác để tích cực đóng góp vào sự phát triển của Yoga Ninh Thuận.

3. Bảo vệ uy tín của Liên đoàn.

4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Liên đoàn.

5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Liên đoàn.

6. Không tự ý nhân danh Liên đoàn trong các quan hệ giao dịch; chỉ nhân danh Liên đoàn khi được lãnh đạo Liên đoàn phân công bằng văn bản.

7. Phải bàn giao lại công việc và tài chính, tài sản có liên quan, khi không còn hoạt động ở Liên đoàn.

Điều 12. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên

1. Tổ chức và cá nhân quy định tại Điều 9 của Điều lệ này nếu có nguyện vọng trở thành hội viên của Liên đoàn phải nộp hồ sơ xin gia nhập Liên đoàn tại Văn phòng Liên đoàn theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 12.

2. Đối với hội viên tổ chức, hồ sơ xin gia nhập Liên đoàn gồm:

a) Đơn xin gia nhập Liên đoàn.

b) Bản sao Điều lệ hoặc quy chế, các quy định của tổ chức xin gia nhập và giấy chứng nhận chuyên môn Yoga của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Văn bản cam kết tuân thủ Điều lệ và các quy định khác của Liên đoàn. d) Đóng hội phí theo quy định của Liên đoàn.

3. Đối với hội viên cá nhân, hồ sơ xin gia nhập Liên đoàn gồm:

a) Đơn xin gia nhập Liên đoàn.

b) Văn bản cam kết tuân thủ Điều lệ và các quy định khác của Liên đoàn.

c) Nộp hội phí theo quy định của Liên đoàn.

4. Việc công nhận hội viên của Liên đoàn do Ban Chấp hành Liên đoàn xem xét, quyết định.

Điều 13. Thể thức ra khỏi Liên đoàn và Ban Chấp hành Liên đoàn

1. Muốn ra khỏi Liên đoàn, hội viên phải có đơn gửi Ban Chấp hành Liên đoàn, Ban Chấp hành sẽ xem xét, quyết định.

2. Ủy viên Ban Chấp hành Liên đoàn xin ra khỏi Liên đoàn phải có đơn và được đưa ra cuộc họp Ban Chấp hành xem xét, quyết định. Trước khi ra khỏi Liên đoàn, ủy viên Ban Chấp hành phải bàn giao công việc, cơ sở vật chất, tài chính mà mình phụ trách cho tổ chức, cá nhân được Ban Chấp hành Liên đoàn uỷ nhiệm.

3. Hội viên không sinh hoạt trong 06 (sáu) tháng mà không có lý do chính đáng mặc nhiên bị xoá tên trong danh sách. Các ủy viên Ban Chấp hành bỏ sinh hoạt hai kỳ họp liên tục mà không có lý do chính đáng sẽ bị xóa tên trong danh sách Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành ra quyết định. Khi bị xóa tên ra khỏi Liên đoàn, cá nhân phải có trách nhiệm bàn giao công việc, cơ sở vật chất, tài chính cho Liên đoàn.

4. Các tổ chức thành viên sau một năm không báo cáo kết quả hoạt động sẽ bị nhắc nhở và 02 (hai) năm liên tục vẫn vi phạm thì coi như ra khỏi tổ chức Liên đoàn.

Chương III

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 14. Cơ cấu tổ chức của Liên đoàn

1. Đại hội Đại biểu cấp tỉnh.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Ban Kiểm tra.

5. Văn phòng và các ban chức năng.

6. Các tổ chức trực thuộc.

7. Hội đồng Chuyên môn kỹ thuật.

Điều 15. Đại hội nhiệm kỳ và đại hội bất thường

1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên đoàn là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường.

2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức đại hội Đại biểu. Đại hội Đại biểu chỉ được tổ chức khi có trên một phần hai (1/2) số đại biểu chính thức được triệu tập có mặt.

3. Nhiệm kỳ Đại hội: Đại hội Đại biểu Liên đoàn Yoga Ninh Thuận được tiến hành 05 (năm) năm một lần kể từ ngày kết thúc Đại hội nhiệm kỳ trước do Ban Chấp hành Liên đoàn triệu tập.

4. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có hai phần ba (2/3) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất một phần hai (1/2) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

5. Nội dung chính của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Liên đoàn.

b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Liên đoàn (nếu có).

c) Thảo luận, góp ý kiến vào báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và báo cáo tài chính của Liên đoàn.

d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra.

đ) Các nội dung khác (nếu có).

e) Thông qua nghị quyết Đại hội.

6. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.

b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.

7. Hội nghị thường niên: căn cứ vào tình hình hoạt động cụ thể, Liên đoàn có thể tổ chức Hội nghị thường niên của Liên đoàn 01 (một) năm một lần để tổng kết, đánh giá hoạt động của Liên đoàn trong năm và thông qua phương hướng hoạt động của năm tới.

Điều 16. Ban Chấp hành Liên đoàn

1. Ban Chấp hành Liên đoàn do đại hội bầu, là cơ quan lãnh đạo của Liên đoàn giữa hai nhiệm kỳ Đại hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.

2. Quyền hạn, nhiệm vụ của Ban Chấp hành Liên đoàn:

a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Liên đoàn, lãnh đạo mọi hoạt động của Liên đoàn giữa hai kỳ Đại hội.

b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội, Hội nghị thường niên của Liên đoàn.

c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Liên đoàn.

d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Liên đoàn. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Liên đoàn; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Liên đoàn phù hợp với quy định của Điều lệ Liên đoàn và quy định của pháp luật.

đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/4 (một phần tư) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.

b) Ban Chấp hành mỗi năm họp một lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 50% tổng số ủy viên Ban Chấp hành.

c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có trên 50% ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định.

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 50% tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên đoàn.

Điều 17. Ban Thường vụ Liên đoàn

1. Ban Thường vụ Liên đoàn gồm có: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và một số ủy viên. Số lượng ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định nhưng không quá 1/3 (một phần ba) số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ của Đại hội. Ban Thường vụ họp thường kỳ 06 (sáu) tháng một lần.

2. Ban Thường vụ có quyền hạn và nhiệm vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Liên đoàn; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Liên đoàn giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành.

b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành.

c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.

b) Ban Thường vụ họp 06 tháng/lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch hoặc trên 50% tổng số ủy viên Ban Thường vụ.

c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên 50% ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định.

d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 50% tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên đoàn.

4. Tùy theo tình hình thực tế, Ban Thường vụ cử ra Thường trực để giúp việc Ban Thường vụ. Thường trực chịu trách nhiệm trước Ban Thường vụ về nhiệm vụ được giao.

Điều 18. Ban Kiểm tra Liên đoàn

1. Ban Kiểm tra Liên đoàn gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Liên đoàn, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Liên đoàn trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Liên đoàn, hội viên.

b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Liên đoàn.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.

Điều 19. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Liên đoàn

1. Chủ tịch Liên đoàn do Ban Chấp hành bầu, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

a) Chủ tịch Liên đoàn là người đại diện pháp nhân của Liên đoàn trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về hoạt động của Liên đoàn, đại diện cho Liên đoàn trong những mối quan hệ với các tổ chức khác trong nước và quốc tế.

b) Chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ.

c) Chủ tài khoản của Liên đoàn, ký các văn bản quan trọng.

d) Phân công trách nhiệm cho các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và các thành viên khác trong Ban Thường vụ và Ban Chấp hành.

đ) Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các nghị quyết của Đại hội, của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên đoàn.

g) Chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và toàn thể hội viên về các hoạt động của Liên đoàn.

h) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của

Liên đoàn được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Liên đoàn.

2. Phó Chủ tịch Liên đoàn do Ban Chấp hành bầu, có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

a) Các Phó Chủ tịch là người giúp việc cho Chủ tịch, được Chủ tịch phân công chịu trách nhiệm từng lĩnh vực công tác.

b) Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên đoàn phù hợp với Điều lệ Liên đoàn và quy định của pháp luật.

Điều 20. Tổng Thư ký, Phó Tổng thư ký Liên đoàn

1. Tổng Thư ký do Chủ tịch Liên đoàn giới thiệu và quyết định bổ nhiệm trên cơ sở có quá 1/2 số ủy viên Ban Chấp hành đồng ý tán thành; Tổng thư ký không kiêm là thành viên của bất kỳ ban chức năng nào thuộc Liên đoàn.

Tổng thư ký có quyền hạn, trách nhiệm:

a) Tham dự Đại hội, các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và các Ban chức năng của Liên đoàn.

Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và Chủ tịch Liên đoàn về nhiệm vụ được giao.

b) Tổng thư ký là người điều phối hoạt động của văn phòng với các Ban chức năng của Liên đoàn; chuẩn bị Đại hội, các cuộc họp của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ, định kỳ báo cáo cho Ban Thường vụ và Ban Chấp hành về các hoạt động của Liên đoàn.

c) Được ủy quyền thứ nhất chủ tài khoản của Liên đoàn.

d) Chuẩn bị và triển khai thực hiện các Nghị quyết, quyết định của Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về các mặt công tác của Liên đoàn; chuẩn bị các báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành.

đ) Đảm bảo mối quan hệ với các tổ chức Yoga trong tỉnh, ngoài tỉnh, quốc tế, các liên đoàn quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức thể thao khác dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch, theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế.

e) Tổng thư ký được thay mặt Chủ tịch giải quyết công việc thường xuyên, ký văn bản do Chủ tịch Liên đoàn uỷ nhiệm.

2. Phó Tổng thư ký do Tổng Thư ký đề xuất và Chủ tịch bổ nhiệm, có quyền hạn và trách nhiệm:

a) Phó Tổng thư ký là người giúp việc cho Tổng thư ký, được Tổng Thư ký phân công chịu trách nhiệm từng lĩnh vực công tác.

b) Phó Tổng thư ký được thay mặt Tổng Thư ký khi Tổng Thư ký vắng mặt và ủy quyền.

Điều 21. Văn phòng, các ban chức năng, các tổ chức trực thuộc

1. Ban Thường vụ Liên đoàn căn cứ vào yêu cầu và nhiệm vụ công tác để quyết định thành lập Văn phòng, các ban chức năng và các tổ chức trực thuộc theo quy định của pháp luật.

2. Văn phòng của Liên đoàn là tổ chức (đơn vị) giúp việc cho lãnh đạo và các ban chức năng của Liên đoàn hoạt động tác nghiệp.

Cơ cấu tổ chức của Văn phòng gồm có Chánh, Phó văn phòng và các bộ phận, phòng để tham mưu, phục vụ công tác của lãnh đạo và các ban chức năng của Liên đoàn.

Trụ sở văn phòng của Liên đoàn đặt tại số 80/15 Qung Trung, Khu phố 6, phường Thanh Sơn, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.

3. Các ban chức năng của Liên đoàn gồm:

a) Ban Truyền thông và hoạt động cộng đồng.

b) Ban chuyên môn Huấn luyện và Đào tạo, thi đấu.

c) Ban Khen thưởng và kỷ luật.

d) Các ban khác khi có nhu cầu sẽ được thành lập theo quy định.

4. Ban Chấp hành quy định cụ thể về nhiệm vụ, nhân sự, quy chế hoạt động của Văn phòng, các ban chức năng và tổ chức trực thuộc Liên đoàn.

Điều 22. Hội đồng Chuyên môn kỹ thuật

1. Hội đồng Chuyên môn kỹ thuật do Chủ tịch đề nghị và được Ban Chấp hành thông qua.

2. Hội đồng Chuyên môn kỹ thuật hoạt động theo sự chỉ đạo của Ban Chấp hành.

3. Hội đồng Chuyên môn kỹ thuật làm việc theo chế độ tập thể.

4. Nhiệm vụ của Hội đồng Chuyên môn kỹ thuật: quyết định và quản lý

những nội dung quan trọng về kỹ thuật; xây dựng kế hoạch Hội thảo, đào tạo và thi đấu, tập huấn bồi dưỡng huấn luyện viên, hướng dẫn viên; cập nhật, phổ biến các kỹ thuật chuyên môn để nâng cao chất lượng phong trào và thành tích Yoga tỉnh nhà; nghiên cứu, dịch thuật, biên soạn giáo trình huấn luyện giảng dạy kỹ thuật, tài liệu chuyên môn; thông tin những vấn đề chuyên môn kỹ thuật đến các tổ chức thành viên, hội viên.

Chương IV

CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ

Điều 23. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Liên đoàn

Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Liên đoàn thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về Hội, nghị quyết Đại hội và các quy định của pháp luật có liên quan.

Chương V

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH

Điều 24. Tài chính, tài sản của Liên đoàn

1. Tài chính của Liên đoàn:

a) Nguồn thu của Liên đoàn:

- Lệ phí gia nhập Liên đoàn, hội phí hàng năm của hội viên.

- Thu từ các hoạt động hợp pháp của Liên đoàn theo quy định của pháp luật.

- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Các khoản chi của Liên đoàn:

- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Liên đoàn.

- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc.

- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Liên đoàn theo quy định của Ban Chấp hành Liên đoàn phù hợp với quy định của pháp luật.

- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.

2. Tài sản của Liên đoàn:

Tài sản của Liên đoàn bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Liên đoàn. Tài sản của Liên đoàn được hình thành từ nguồn kinh phí của Liên đoàn; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn

1. Tài chính, tài sản của Liên đoàn chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Liên đoàn.

2. Tài chính, tài sản của Liên đoàn khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Ban Chấp hành Liên đoàn ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Liên đoàn đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Liên đoàn.

Chương VI

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 26. Khen thưởng

1. Tổ chức, đơn vị thuộc Liên đoàn, Hội viên có thành tích xuất sắc được Liên đoàn khen thưởng hoặc được Liên đoàn đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Ban Chấp hành Liên đoàn quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Liên đoàn theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.

Điều 27. Kỷ luật

1. Tổ chức, đơn vị, thuộc Liên đoàn, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Liên đoàn thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: Khiển trách, cảnh cáo, tước quyền sinh hoạt có thời hạn hoặc khai trừ ra khỏi Liên đoàn.

2. Ban Chấp hành Liên đoàn quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Liên đoàn theo quy định của pháp luật và Điều lệ Liên đoàn.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên đoàn

Đại hội đại biểu Liên đoàn Yoga tỉnh Ninh Thuận có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Liên đoàn phải được 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ Liên đoàn Yoga Ninh Thuận gồm 07 (bảy) Chương, 29 (hai mươi chín) Điều đã được Đại hội đại biểu Liên đoàn Yoga Ninh Thuận nhiệm kỳ II (2023-2028) thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2023 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Các hội viên, đơn vị, cá nhân thuộc Liên đoàn có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Điều lệ này.

3. Căn cứ quy định của pháp luật về hội và Điều lệ Liên đoàn, Ban Chấp hành Liên đoàn Yoga Ninh Thuận có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Điều lệ Liên đoàn Yoga Ninh Thuận đã được Đại hội Liên đoàn Yoga Ninh Thuận nhiệm kỳ II (2023-2028)

  • Số hiệu: 1205/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/09/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Nguyễn Long Biên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản