- 1Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bổ sung định mức, hình thức quản lý và khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định về phương thức quản lý và thẩm quyền quyết định các nội dung về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2024 quy định không áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; số lượng, chủng loại và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, đơn vị, địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chủng loại; phương thức quản lý, thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 19/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 22/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 24/2024/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2024 thông qua số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình để thực hiện các nhiệm vụ theo Khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 9Quyết định 25/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bổ sung định mức, hình thức quản lý và khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định về phương thức quản lý và thẩm quyền quyết định các nội dung về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2024 quy định không áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; số lượng, chủng loại và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, đơn vị, địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chủng loại; phương thức quản lý, thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 19/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 22/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 24/2024/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2024 thông qua số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình để thực hiện các nhiệm vụ theo Khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 9Quyết định 25/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2024/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 08 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông báo kết luận số 1806-TB/TU ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Thường trực Tỉnh ủy Phú Thọ về một số nội dung thực hiện theo Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức, phương thức quản lý và khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ.
Những nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô (sau đây gọi là Nghị định số 72/2023/NĐ-CP) và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, đơn vị sự nghiệp công lập, Mặt trận tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 2. Định mức sử dụng và nguồn kinh phí trang bị xe ô tô
1. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại Điều 11, Điều 12 và điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Nguồn kinh phí trang bị xe ô tô: Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý hiện hành, ngân sách nhà nước hỗ trợ (nếu có), quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn kinh phí khác được phép sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Phương thức quản lý xe ô tô
Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy; sở, ban, ngành và tương đương trực thuộc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Phú Thọ, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh: Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu chuẩn, định mức trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 4. Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
1. Thẩm quyền quyết định các nội dung về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ như sau:
a. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy; sở, ban, ngành và tương đương trực thuộc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Phú Thọ, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh quyết định các nội dung về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung quy định tại Khoản 7 Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP (trừ nội dung quy định tại điểm c khoản này) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc.
b. Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị quyết định các nội dung về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung quy định tại Khoản 7 Điều 21 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP (trừ nội dung quy định tại điểm c khoản này) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện.
c. Riêng đối tượng áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở tỉnh được thực hiện theo quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Trường hợp tất cả các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tại cơ quan, tổ chức, đơn vị áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho các công đoạn thì không thực hiện trang bị xe ô tô tô tại cơ quan, tổ chức, đơn vị đó. Trường hợp đã trang bị xe ô tô thì phải sắp xếp lại, xử lý số xe ô tô hiện có.
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng xe ô tô theo đúng quy định hiện hành. Hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe ô tô, chi phí khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, thuê dịch vụ xe ô tô phục vụ công tác theo quy định của pháp luật. Cập nhật dữ liệu về xe ô tô vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo quy định.
2. Sở Tài chính tổ chức thực hiện việc rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện sắp xếp lại xe ô tô phục vụ công tác chung hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý xe ô tô dôi dư theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản chi tiết thi hành Luật.
3. Kho bạc Nhà nước Phú Thọ căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung kèm theo Quyết định này, thực hiện kiểm soát chi đối của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đúng quy định pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2024 và thay thế Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ quy định bổ sung định mức, hình thức quản lý và khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2024/QĐ-UBND ngày 08/7/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ)
TT | Đơn vị quản lý, sử dụng | Số lượng (tối đa) | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 176 |
|
I | Khối văn phòng cấp tỉnh | 18 |
|
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 4 | Trong đó có 01 xe 02 cầu công suất lớn với mức giá tối đa 4.500 triệu đồng/xe |
2 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh | 7 |
|
3 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 7 | Trong đó có 01 xe 02 cầu công suất lớn với mức giá tối đa 2.800 triệu đồng/xe |
II | Khối các Sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, Ban QLDA cấp tỉnh | 67 |
|
1 | Sở Nội vụ | 3 |
|
2 | Thanh tra tỉnh | 2 |
|
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 |
|
4 | Sở Tài chính | 3 |
|
5 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2 |
|
6 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 7 |
|
7 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3 |
|
8 | Sở Ngoại vụ | 2 |
|
9 | Sở Công thương | 3 |
|
10 | Sở Xây dựng | 3 |
|
11 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | 3 |
|
12 | Sở Tư pháp | 2 |
|
13 | Ban Quản lý các KCN | 2 |
|
14 | Sở Giao thông vận tải | 3 |
|
15 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3 |
|
16 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 3 |
|
17 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 3 |
|
18 | Sở Y tế | 2 |
|
19 | Ban dân tộc | 1 |
|
20 | Hội Nông dân | 2 |
|
21 | Hội LHPN tỉnh | 2 |
|
22 | Tỉnh đoàn Phú Thọ | 2 |
|
23 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 2 |
|
24 | Ủy ban MTTQ tỉnh | 2 |
|
25 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, dân dụng & công nghiệp tỉnh Phú Thọ | 2 |
|
26 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Thọ | 2 |
|
III | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh | 13 |
|
1 | Đại học Hùng vương | 3 |
|
2 | Trường Cao đẳng Y | 2 |
|
3 | Trường Cao đẳng nghề | 2 |
|
4 | Khu di tích lịch sử Đền Hùng | 3 |
|
5 | Đài phát thanh truyền hình | 3 |
|
IV | Cấp huyện | 78 |
|
1 | Thành phố Việt Trì | 6 |
|
2 | Thị xã Phú Thọ | 6 |
|
3 | Huyện Phù Ninh | 6 |
|
4 | Huyện Lâm Thao | 6 |
|
5 | Huyện Thanh Sơn | 6 |
|
6 | Huyện Tân Sơn | 6 |
|
7 | Huyện Thanh Ba | 6 |
|
8 | Huyện Thanh Thủy | 6 |
|
9 | Huyện Tam Nông | 6 |
|
10 | Huyện Cẩm Khê | 6 |
|
11 | Huyện Yên Lập | 6 |
|
12 | Huyện Hạ Hòa | 6 |
|
13 | Huyện Đoan Hùng | 6 |
|
- 1Quyết định 11/2021/QĐ-UBND quy định về bổ sung định mức, hình thức quản lý và khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 16/2024/QĐ-UBND quy định về phương thức quản lý và thẩm quyền quyết định các nội dung về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2024 quy định không áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô; số lượng, chủng loại và phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung trang bị cho các cơ quan, đơn vị, địa phương do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chủng loại; phương thức quản lý, thẩm quyền quyết định khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (trừ lĩnh vực y tế) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 19/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 22/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 24/2024/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2024 thông qua số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình để thực hiện các nhiệm vụ theo Khoản 5 Điều 8 Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 9Quyết định 25/2024/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An
Quyết định 12/2024/QĐ-UBND về định mức, phương thức quản lý, khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 12/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Phan Trọng Tấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực