- 1Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 2Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 04 tháng 5 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chương XII Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Điểm 44, 45, 46, 47 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 39/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 4 năm 2022 và Văn bản số 569/SLĐTBXH-LĐ ngày 26 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định tiêu chí xác định đối tượng, hồ sơ, thủ tục hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (năm 2021) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Những nội dung không được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ); Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ).
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Tiêu chí xác định đối tượng được hỗ trợ
Đối tượng được hỗ trợ phải đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp là hộ gia đình kinh doanh các sản phẩm nông lâm ngư nghiệp nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận và mang lại nguồn thu nhập chính cho hộ (sau đây gọi tắt là hộ kinh doanh):
- Lĩnh vực trồng trọt: Hộ gia đình kinh doanh sản xuất các loại giống cây trồng; kinh doanh sản xuất các sản phẩm về lúa, ngô; kinh doanh sản xuất các sản phẩm rau, củ, quả (tươi và sơ chế; chế biến); kinh doanh sản xuất các loại hạt đã hoặc chưa chế biến; kinh doanh sản xuất sản phẩm hoa, cây cảnh.
- Lĩnh vực chăn nuôi: Hộ gia đình chăn nuôi; sản xuất kinh doanh giống vật nuôi; làm dịch vụ trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y; buôn bán thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp phục vụ chăn nuôi và phòng chống dịch bệnh động vật; giết mổ, sơ chế, thu gom, vận chuyển, buôn bán động vật và sản phẩm động vật.
- Lĩnh vực thủy sản: Hộ gia đình nuôi trồng thủy sản tại ao hồ nhỏ chuyên nuôi thủy sản, nuôi cá lồng/bè trên sông, hồ thủy điện; sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản.
- Các hộ gia đình thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động nuôi trồng, chế biến, khai thác, mua bán các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp khác.
b) Người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ (sau đây gọi tắt là người lao động):
- Buôn bán vặt (mua bán những vật dụng nhỏ lẻ) có hoặc không có địa điểm cố định.
- Bán quà vặt (bán quà bánh, đồ ăn, nước uống) có hoặc không có địa điểm cố định.
- Buôn chuyến (mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ).
- Kinh doanh lưu động (bán hàng trên những phương tiện di chuyển như xe đẩy, xe máy, xe tải nhỏ …) không có địa điểm cố định.
- Kinh doanh thời vụ (kinh doanh có tính mùa vụ, tạm thời, không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng) có hoặc không có địa điểm cố định.
- Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, vẽ tranh, chụp ảnh có hoặc không có địa điểm cố định.
2. Hộ kinh doanh, người lao động có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh:
a) Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình, người lao động có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống trong thời gian không hoạt động/ngừng hoạt động.
b) Khu vực thành thị: Là hộ gia đình, người lao động có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống trong thời gian không hoạt động/ngừng hoạt động.
3. Cư trú và có hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
4. Không áp dụng đối với những trường hợp hoặc hộ gia đình đã có thành viên là đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Hộ kinh doanh, người lao động được hỗ trợ một lần bằng tiền và chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ (trừ các đối tượng hưởng chính sách bổ sung quy định tại điểm 7, điểm 8 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 1 Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 của Chính phủ); không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
5. Người thuộc đối tượng tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 trong cùng một hộ thì được hỗ trợ theo hộ.
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ
1. Hộ kinh doanh, người lao động gửi đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01) trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; trường hợp nơi hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nơi cư trú thì đơn đề nghị hỗ trợ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát, thẩm định và lập danh sách đối tượng đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội; niêm yết công khai danh sách tại trụ sở trong thời gian 02 ngày làm việc; gửi danh sách đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo Mẫu số 02, 03). Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do đến hộ kinh doanh, người lao động trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đến, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, rà soát, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, rà soát, tổng hợp gửi đến, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc chi trả hỗ trợ cho đối tượng.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Sở Tài chính tham mưu nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này và hướng dẫn các địa phương chi trả, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng của địa phương đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quyết định này đến chính quyền, hộ kinh doanh, người dân để mọi người biết đầy đủ thông tin về chính sách và người thụ hưởng sử dụng kinh phí hỗ trợ hiệu quả, đúng mục đích.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật. Lưu trữ, quản lý hồ sơ đề nghị hỗ trợ và thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo các tổ chức trong hệ thống ở cơ sở phối hợp thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện Quyết định này đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Thông tin và truyền thông; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Dành cho hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh)
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)………… (nơi cư trú1)
- Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) …………(nơi SXKD, nếu có)
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH:
1. Tên hộ:…………………………………………………………………………
2. Ngành nghề kinh doanh2:………………………………………………………
3. Địa điểm kinh doanh3:………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…….........
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ………………….
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………….
4. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………..
Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………...
Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………….
III. THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘ:
STT | HỌ VÀ TÊN | THÁNG, NĂM SINH | CHỨNG MINH NHÂN DÂN/ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/HỘ CHIẾU | QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ | GHI CHÚ | ||
NAM | NỮ | SỐ | NƠI CẤP | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, THU NHẬP:
Kể từ ngày …/…/2021 đến ngày …/…/2021, hộ kinh doanh phải dừng hoạt động do:
□ Theo yêu cầu của …………… để phòng, chống dịch COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
Thu nhập bình quân:……………………….. đồng/người/tháng.
Hiện nay, tôi và hộ gia đình tôi không thuộc trường hợp đã được quy định là đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………… xem xét, giải quyết hỗ trợ cho hộ gia đình chúng tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số tài khoản: ………….. Ngân hàng: ……)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở hiện tại)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....ngày …. tháng .... năm 2022 |
____________________
1 Nơi cư trú là UBND cấp xã/phường/thị trấn nơi công dân đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
2 Ghi cụ thể ngành nghề kinh doanh sản xuất
3 Ghi rõ: Địa điểm kinh doanh tại tổ dân phố/thôn/xóm..., xã/phường/thị trấn…, huyện/thành phố…
4 Xác nhận đối với địa điểm sản xuất kinh doanh phải dừng hoạt động để phòng chống dịch covid - 19 khác nơi cư trú thì kèm theo xác nhận của UBND xã/phường nơi sản xuất kinh doanh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CCCD/ CMND/ hộ chiếu | Số điện thoại | Nơi cư trú | Địa điểm kinh doanh (ghi cụ thể đến thôn) | Thông tin ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh | Số tiền đề nghị hỗ trợ | Hình thức. thanh toán. trợ cấp | Ghi chú | ||||||||
Thôn/ xóm | Phường Xã thị trấn | Huyện thành phố | Thông tin trước khi tạm dừng hoạt động | Thời gian tạm dừng hoạt động để phòng, chống dịch Covid-19 | ||||||||||||||
Ngành nghề/ Lĩnh vực | Thu nhập bình quân tháng trước khi tạm dừng hoạt động (nghìn đồng/ tháng) | Từ ngày/ tháng/ năm | Đến ngày/ tháng/ năm | |||||||||||||||
Lĩnh vực trồng trọt | Lĩnh vực chăn nuôi | Lĩnh vực Thủy sản | Lĩnh vực khác | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
1 | Nguyễn Văn A | 1980 | 0081… | 0916… | Thôn Hợp Long | Yên Nguyên | Chiêm Hóa | Thôn Hợp long, xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa | Trồng và kinh doanh chè |
|
|
| 1.500 | 01/5/2021 | 18/5/2021 | 3.000 | Trực tiếp |
|
2 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Ghi rõ, cụ thể tên ngành nghề, lĩnh vực của đối tượng đề nghị hưởng: ví dụ: Trồng và kinh doanh chè thì điền vào cột 10, ghi rõ "Trồng và kinh doanh chè"
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CCCD/ CMND/ hộ chiếu | Số điện thoại | Nơi cư trú | Địa điểm kinh doanh (ghi cụ thể đến thôn) | Thông tin ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh | Số tiền đề nghị hỗ trợ (Nghìn đồng) | Hình thức. thanh toán. trợ cấp (tài khoản ngân hàng/ Bưu điện/ Trả trực tiếp) | Ghi chú | ||||||||
Thôn/ xóm | Phường Xã thị trấn | Huyện thành phố | Thông tin trước khi tạm dừng hoạt động | Thời gian tạm dừng hoạt động để phòng, chống dịch Covid-19 | ||||||||||||||
Ngành nghề/ Lĩnh vực | Thu nhập bình quân tháng trước khi tạm dừng hoạt động (nghìn đồng/ tháng) | Từ ngày/ tháng/ năm | Đến ngày/ tháng/ năm | |||||||||||||||
Buôn bán vặt | Bán quà vặt | Buôn chuyến | Hoạt động dịch vụ | |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
1 | Nguyễn Văn A | 1980 | 0081… | 0916… | Thôn Hợp Long | Yên Nguyên | Chiêm Hóa |
|
|
|
| Đánh giầy | 1.500 | 01/5/2021 | 18/5/2021 | 3.000 | Trực tiếp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Ghi rõ, cụ thể tên ngành nghề, lĩnh vực của đối tượng đề nghị hưởng: ví dụ: đánh giầy ghi rõ vào cột thứ 13
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 105/NQ-CP về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án cho vay đối với cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 105/NQ-CP về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2022 quy định về hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập không đảm bảo kinh phí để chi trả lương cho người lao động do ảnh hưởng của dịch COVID-19 trong năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Công văn 3652/UBND-TC năm 2021 về giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 9Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 2Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 39/2007/NĐ-CP về việc cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập,thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định về chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị quyết 128/NQ-CP năm 2021 quy định tạm thời "Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19" do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 126/NQ-CP năm 2021 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 105/NQ-CP về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án cho vay đối với cá nhân, hộ sản xuất, kinh doanh bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 17Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 105/NQ-CP về hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 18Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2022 quy định về hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập không đảm bảo kinh phí để chi trả lương cho người lao động do ảnh hưởng của dịch COVID-19 trong năm 2021 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 19Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 20Quyết định 540/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 21Công văn 3652/UBND-TC năm 2021 về giải quyết hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xác định đối tượng, hồ sơ, thủ tục hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (năm 2021) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 12/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Hoàng Việt Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực