Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2015/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 15 tháng 4 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 08/2014/QĐ-UBND NGÀY 01/4/2014 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, NGÀNH NGHỀ CẦN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC VÀ THU HÚT, SỬ DỤNG TRÍ THỨC; QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC ĐÀO TẠO, THU HÚT.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của HĐND tỉnh Phú Yên về chính sách đào tạo sau đại học trong nước và đào tạo sau đại học ở nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức; Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh Phú Yên về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của HĐND tỉnh Phú Yên về chính sách đào tạo sau đại học trong nước và đào tạo sau đại học ở nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 29/TTr-SNV, ngày 19/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Quy định chi tiết về phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút với những nội dung sau đây:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 Chương I về phạm vi điều chỉnh, như sau:
“Quy định này quy định về việc thực hiện chính sách đào tạo sau đại học trong nước và đào tạo sau đại học ở nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức của tỉnh Phú Yên theo Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của HĐND tỉnh và Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND về sửa đổi bổ sung Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của HĐND tỉnh.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1, Điều 2 Chương I về điều kiện, tiêu chuẩn chung, như sau:
“ Tốt nghiệp đại học tại các cơ sở đào tạo ở trong nước (theo Danh mục được UBND tỉnh ban hành) và ở nước ngoài (nằm trong Danh sách 500 trường đại học hàng đầu trên thế giới, do Tổ chức Time Higher Education Supplemenr Vương Quốc Anh xếp hạng).”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm c Khoản 1, Điều 2 Chương I về điều kiện, tiêu chuẩn chung, như sau:
“ Đã trúng tuyển và có giấy thông báo nhập học sau đại học thuộc một số ngành mà tỉnh đang có nhu cầu tại các cơ sở đào tạo ở trong nước (theo Danh mục được UBND tỉnh ban hành) hoặc ở nước ngoài (nằm trong Danh sách 500 trường đại học hàng đầu trên thế giới, do Tổ chức Time Higher Education Supplemenr Vương Quốc Anh xếp hạng tại thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo), không học các lớp liên kết tại địa phương.”
4. Sửa đổi, bổ sung tiết 3, điểm a, khoản 2, Điều 2 Chương I về điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể:
“Các điều kiện, tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại khoản 1 và tiết 1, 4, 6, 7 điểm a, khoản 2, Mục II, Phần A của Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của HĐND và khoản 2, 3, 4 Điều 1 Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND về sửa đổi bổ sung Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của HĐND tỉnh.”
5. Bổ sung tiết 4, 5 điểm a, khoản 2, Điều 2 Chương I về điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể:
“- Đối với các trường hợp đã được hưởng chính sách thu hút, để được xem xét hưởng chính sách đào tạo sau đại học thì phải công tác đủ từ 05 năm trở lên (thời gian tính kể từ khi có quyết định tuyển dụng và bổ nhiệm ngạch (đối với công chức) hoặc hợp đồng làm việc (đối với viên chức)), trong thời gian này ít nhất phải có 03 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ liền kề thời điểm đi đào tạo sau đại học và đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định về chính sách đào tạo sau đại học.”
“- Đối với các trường hợp đã được hưởng chính sách đào tạo sau đại học là Thạc sĩ, để được tiếp tục xem xét hưởng chính sách đào tạo sau đại học là Tiến sĩ thì phải công tác đủ từ 03 năm trở lên (thời gian tính kể từ ngày được hỗ trợ kinh phí đào tạo sau đại học là Thạc sĩ), trong thời gian này phải liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt được thành tích tiêu biểu, nổi bật và yêu cầu ở vị trí công tác này cấp thiết cần có trình độ Tiến sĩ và đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn khác theo quy định về chính sách đào tạo sau đại học đối với Tiến sĩ.”
6. Sửa đổi, bổ sung tiết 3, điểm b, khoản 2, Điều 2 Chương I về đối tượng công dân dự nguồn cán bộ, công chức, viên chức, như sau:
“Có bằng Thạc sĩ hoặc bằng Đại học hệ chính quy (không bao gồm hệ liên thông) xếp loại khá trở lên tại các cơ sở đào tạo ở trong nước (theo Danh mục được UBND tỉnh ban hành) hoặc ở nước ngoài (nằm trong Danh sách 500 trường đại học hàng đầu trên thế giới, do Tổ chức Time Higher Education Supplemenr Vương Quốc Anh xếp hạng).”
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 Chương I về quyền lợi, như sau:
“Đối với cán bộ, công chức, viên chức được chọn đưa đi đào tạo sau đại học của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Khoản 2, Mục IV, Phần A Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND và khoản 7 Điều 1 Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND về sửa đổi bổ sung Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 14/9/2012 của HĐND tỉnh, ngoài ra còn có các quyền lợi khác như: ”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm c, Khoản 1, Điều 8 Chương II về đối tượng, như sau:
“Sinh viên tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi, xuất sắc hệ chính quy (không bao gồm hệ liên thông) thuộc một số ngành mà Tỉnh đang có nhu cầu tại các cơ sở đào tạo ở trong nước (theo Danh mục được UBND tỉnh ban hành) và ở nước ngoài (nằm trong Danh sách 500 trường đại học hàng đầu thế giới do tổ chức Time Higher Education Supplement - Vương quốc Anh xếp hạng) tại thời điểm thực hiện chính sách thu hút;”
9. Sửa đổi, bổ sung tiết 1, điểm e, khoản 2 Điều 8 Chương II về điều kiện, tiêu chuẩn thu hút, như sau:
“Trước khi đi học sau đại học phải tốt nghiệp đại học xếp loại Khá trở lên, hệ chính quy (không bao gồm hệ liên thông) tại các cơ sở đào tạo công lập ở trong nước (theo Danh mục được UBND tỉnh ban hành) và ở nước ngoài (nằm trong danh sách 500 trường đại học hàng đầu thế giới do tổ chức Time Higher Education Supplement - Vương quốc Anh xếp hạng tại thời điểm thực hiện chính sách thu hút);”
10. Sửa đổi, bổ sung tiết 3, điểm e, khoản 2 Điều 8 Chương II về điều kiện, tiêu chuẩn thu hút, như sau:
“Đi học tại cơ sở đào tạo công lập có chức năng đào tạo sau đại học ở trong nước (theo Danh mục được UBND tỉnh ban hành) và ở nước ngoài (nằm trong Danh sách 500 trường đại học hàng đầu thế giới do tổ chức Time Higher Education Supplement - Vương quốc Anh xếp hạng tại thời điểm thực hiện chính sách thu hút), không học các lớp liên kết tại các địa phương.”
11. Bổ sung tiết 2, Điều 11 Chương II về quyền lợi và trách nhiệm, như sau:
“Riêng các đối tượng được hưởng chính sách thu hút, sử dụng trí thức nhưng vẫn còn đang trong thời gian hợp đồng lao động thì sẽ hỗ trợ phần kinh phí phụ cấp thu hút, khi có quyết định tuyển dụng và bổ nhiệm ngạch (đối với công chức) hoặc hợp đồng làm việc (đối với viên chức) thì sẽ tiến hành hỗ trợ phần kinh phí trợ cấp một lần theo quy định.”
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 4 năm 2015./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1877/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, sử dụng trí thức do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Nghị quyết 99/2008/NQ-HĐND về chính sách thu hút, sử dụng trí thức do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 3Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo Sau đại học và Chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết 130/2014/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học trong nước và đào tạo sau đại học ở nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học, đào tạo chuyên sâu tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1877/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, sử dụng trí thức do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Nghị quyết 99/2008/NQ-HĐND về chính sách thu hút, sử dụng trí thức do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 4Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học trong nước và ở nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 5Nghị quyết 130/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND về Chính sách đào tạo sau đại học trong nước và đào tạo sau đại học ở nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công, viên chức của tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo Sau đại học và Chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND và Nghị quyết 130/2014/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học trong nước và đào tạo sau đại học ở nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2024 về Danh mục ngành nghề cần đào tạo sau đại học, đào tạo chuyên sâu tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030
Quyết định 12/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 08/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Phú Yên Quy định chi tiết về phạm vi đối tượng, điều kiện, ngành nghề cần đào tạo sau đại học và thu hút, sử dụng trí thức; quyền lợi và trách nhiệm của đối tượng được đào tạo, thu hút
- Số hiệu: 12/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra