Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2013/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 07 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 63/2012/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2012 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNGTẠI THÀNH PHỐ BIÊN HÒA (GIAI ĐOẠN 2)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thực hiện Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 2);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại văn bản số 19/SVHTTDL-VH ngày 07/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Đề án đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 2) theo Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Đặt tên cho 57 tuyến đường (kèm theo phụ lục thống kê tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 2))

2. Đổi tên cho 01 tuyến đường

Đường Nguyễn Thái Học đổi thành đường Nguyễn Văn Trị (nối dài).

3. Đặt tên cho 04 công trình công cộng

a) Cầu Hiệp Hòa;

b) Cầu Bửu Hòa;

c) Cầu An Bình;

d) Công viên Lam Sơn.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa xây dựng kế hoạch cụ thể, triển khai thực hiện việc gắn biển tên đường theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 26/3/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch).

Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan triển khai việc tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về mục đích ý nghĩa việc đặt, đổi tên đường và công trình công cộng; làm rõ ý nghĩa địa danh, sự kiện lịch sử, thân thế sự nghiệp, công trạng các danh nhân được chọn đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 2).

Trong quá trình triển khai thực hiện có vấn đề phát sinh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét tại các kỳ họp sau.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Trí

 

THỐNG KÊ TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Ở THÀNH PHỐ BIÊN HÒA (GIAI ĐOẠN 2)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên đường hiện hữu và quy hoạch

Vị trí

Chiều dài

(m)

 

Chiều rộng (m)

 

Lộ giới quy hoạch

(m)

Kết cấu hiện hữu

Tên đặt mới

Ghi chú

Điểm đầu

Điểm cuối 

TÊN ĐƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

Phường Trung Dũng

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường vành đai sân bay Biên Hòa (cổng 1 - cổng 2)

Nguyễn Ái Quốc

Nguyễn Ái Quốc

1.011

6

16-22

BTNN

Trần Công An

 

Phường Quang Vinh

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huỳnh Văn Lũy

Nguyễn Văn Trị

Cách mạng Tháng Tám

330

9

 

 

 

 

Đoạn Huỳnh Văn Lũy (nối dài)

Nguyễn Văn Trị

Cách mạng Tháng Tám

700

10,5

 

 

Huỳnh Văn Lũy

Nối dài

Xã Hóa An

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường vào Công ty BBCC

Giáp đường Bùi Hữu Nghiã

Khai thác đá BBCC

1.500

6

6

BTN

Huỳnh Mẫn Đạt

 

4

Hoàng Minh Chánh

Nguyễn Ái Quốc

Bùi Hữu Nghĩa

394

5,5

20,5

BTN

 

 

Đoạn Hoàng Minh Chánh (nối dài)

Khai thác đá BBCC

 Đình Bình Trị

1.000

5,5 -14

14

BTN

Hoàng Minh Chánh

Nối dài

Phường Tân Mai

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường vào Bệnh viện quốc tế Đồng Nai

Phạm Văn Thuận

Trường Quyền (Đ3)

175

15

15

Nhựa

Võ Cương

 

6

Đường vào trường tiểu học Tân Mai

Phạm Văn Thuận

Trương Định

800

 5-6

13

Nhựa

Nguyễn Bá Học

 

7

Đường vào UBND phường Tân Mai

Phạm Văn Thuận

Võ Thị Sáu

1.500

 5-6

 

Nhựa

Huỳnh Văn Hớn

 

Phường Tam Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Đường vào giáo xứ Bùi Thượng

QL1A

Giáo xứ

540

6

13

Nhựa

Dã Tượng

 

Phường Long Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Đường vào cảng cạn ICD Tân Cảng

Bùi Văn Hòa

Nghĩa trang Biên Hòa

6.000

14

14

Nhựa

Phan Đăng Lưu

 

10

Đường vào trường Phan Bội Châu

QL1A

Khu dân cư

200

9

20,5

 Đá

Phan Bội Châu

 

11

Đường KP 5 phường Long Bình

Bùi Văn Hòa

Khu công nghiệp Amata

1000

 5-6

20,5

Đất

Hoàng Tam Kỳ

 

12

Đường khu dân cư

Hoàng Bá Bích

Hoàng Bá Bích

1000

9

20,5

Đất, nhựa

Huỳnh Dân Sanh

 

Phường Tân Hiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Đường cạnh phòng Cảnh sát hình sự cũ

Nguyễn Ái Quốc

 Đường sắt

410

4-6

20,5

Nhựa

 Bùi Văn Bình

 

Phường Tân Biên

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Đường vào nghĩa trang Biên Hòa

 Điểu Xiển

QL1A

1.220

6-10

30

Nhựa

Võ Văn Mén

 

15

Đường vào đền thánh Martin

QL1A

Thiện Tân

1.330

6-10

30

Nhựa, đất

Nguyễn Trường Tộ

 

16

Đường vào nhà máy nước Thiện Tân

QL1A

Vĩnh Cửu

2.630

8

100

Nhựa

Hoàng Văn Bổn

 

17

Đường cạnh Cty Donabochang

QL1A

Nghĩa địa Thánh Tâm

700

5-7

13

Nhựa

Ngô Sỉ Liên

 

Phường Tân Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Đường liên KP 4-5

QL1A

Huyện Trảng Bom

1.450

6-8

13

Nhựa

Lê Ngô Cát

 

19

Đường vào ga Hố Nai

QL1A

Điểu Xiển

1.200

 8-10

20,5

Đất

Phùng Khắc Khoan

 

Phường Bửu Long

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 Đường nối Khu du lịch Bửu Long - Văn miếu Trấn Biên

Huỳnh Văn Nghệ

Văn miếu Trấn Biên

1.000

17

17

Nhựa

Nguyễn Đình Chiểu

 

21

Đường trước Văn miếu Trấn Biên

Đường nối

Đường miễu Bình Thiền

800

17

17

Nhựa

Chu Văn An

 

22

Đường miểu Bình Thiền

Nguyễn Ái Quốc

Văn miếu Trấn Biên

1.600

19

32

Nhựa

Nguyễn Du

 

23

Đường vào trường song ngữ Việt - Pháp

Huỳnh Văn Nghệ

Khu tái định cư Bửu Long

480

4-6

17

Nhựa

Nguyễn Bỉnh Khiêm

 

24

Đường chợ Bửu Long

Huỳnh Văn Nghệ

Sông Đồng Nai

220

8-12

20,5

Nhựa

Võ Thị Tám

 

25

Đường bến đò Trạm

Huỳnh Văn Nghệ

Sông Đồng Nai

700

 5-6

24

Đất

Ngô Thì Nhậm

 

Xã An Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Đường hương lộ (vị trí Cổng chào xã)

Quốc lộ 51

Cầu An Hòa

1.500

11-14

19

Nhựa

Ngô Quyền

 

27

Nguyễn Văn Tỏ

Khu 1 Ấp 1

Giáp phường Long Bình Tân

1.000

6-8

6-8

Nhựa, BTXM

Nguyễn Văn Tỏ

Nối dài

28

Đường Ấp 3

Quốc lộ 51

Đường An Hòa

1.200

 5-6

 

Nhựa, đất

Nguyễn Thiện Thuật

 

29

Đường Đồi Phước Khả

QL 51

Khu dân cư đồi Phước Khả

1.000

 5-6

 

Nhựa, đất

Nguyễn Trung Trực

 

Xã Tam Phước

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Đường chất thải rắn (liên huyện Long Thành)

QL51

Huyện Trảng Bom

5.670

8

8

Nhựa

Phùng Hưng

 

31

Hương lộ 21

QL51

Xã Tam An

5.600

8-10

8-10

Nhựa

Dương Diên Nghệ

 

32

Đường vào trường Đại học Nguyễn Huệ

Chất thải rắn

Trường Đại học Nguyễn Huệ

1.560

10

10

Nhựa

Nguyễn Hoàng

 

33

Đường KCN dốc 47

QL51

KCN

2.500

8

 

Nhựa

Hà Nam

 

34

Đường ấp Long Đức 1-2

Chất thải rắn

Khu dân cư

3.600

8

 

Nhựa

Nguyễn Khắc Hiếu

 

35

Đường Thiên Bình

QL51

Khu dân cư

2.200

 8-10

 

Nhựa, đất

Hàm Nghi

 

36

Đường bò sữa - Long Thành 2

QL51

HL21

2.200

8

 

Nhựa

Lý Nhân Tông

 

Xã Phước Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Đường vào bệnh viện Phổi

QL51

Bệnh viện Phổi

470

12

12

Nhựa

Hồ Văn Huê

 

38

Đường Tân Mai - Rạch Chiếc

QL51

Suối

3.500

 8-10

 

 

Nam Cao

 

39

Đường Tân Cang

QL51

Cầu Tân Cang

4.500

 6-7

 

Nhựa, đất

Đinh Quang Ân

 

40

Đường Hương Phước

Trảng Bom (Xã Giang Điền)

Cầu Sông Buông

2.000

 6-7

 

Nhựa

Thành Thái

 

41

Đường vào Nghĩa trang BH mới

Đường Tân Cang

Nghĩa trang

800

 6-7

 

Nhựa

Chu Mạnh Trinh

 

42

Đường vào trường TH Tân Mai, X.Phước Tân

QL51

Suối

1.200

 5-8

 

BTNN

Trương Hán Siêu

 

43

Đường ấp Đồng

QL51

Suối

1.300

5

 

Nhựa, đất

Hoàng Đình Cận

 

Phường Trảng Dài

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Đường ngã ba Cây Sung

Bùi Trọng Nghĩa

Khu dân cư

2.300

8

17

Nhựa

Nguyễn Thái Học

 

45

Đường vàotrường Đại học Công Nghệ

Bùi Trọng Nghĩa

Ngã 4 Phú Thọ

1.600

 8-10

17

 

Nguyễn Khuyến

 

46

Đường cầu Xóm Mai

Nguyễn Ái Quốc

Bùi Trọng Nghĩa

1.660

5-7

17

Nhựa

Nguyễn Phúc Chu

 

47

Đường đi Hố Nai

Ngã 3 Cây Sung

Phường Hố Nai

800

 5-6

 

Nhựa

Thân Nhân Trung

 

Phường Hố Nai

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Đường vào trường TH Hố Nai

QL1A

 Đất QH cây xanh

730

6-8

17

Nhựa

Tô Hiến Thành

 

49

Đường nối

Nguyễn Ái Quốc

Xa lộ Hà Nội

(bồn nước)

800

9

20,5

Nhựa

Lê Đại Hành

 

Phường An Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Đường 4 Khu CN Biên Hòa

Trần Quốc Toản

Xa lộ Hà Nội

(bồn nước)

1.700

26

26

BTNN

Hàn Thuyên

 

51

Đường KP 3, P.An Bình

Vũ Hồng Phô

Trần Quốc Toản (UBND P.An Bình)

1.000

20

20

Nhựa

 Trần Thị Hoa

 

52

Đường đài kỷ niệm (KDC An Bình)

Đài kỷ niệm

Sonadezi

302

20,5

20,5

Nhựa

Lê Thị Vân

 

53

Đường Khu dân cư

Vũ Hồng Phô

Đường 4 KCN

500

 5-6

20.5

BTNN

Nguyễn Thông

 

54

Trần Quốc Toản

Quốc lộ 15

KCN Biên Hòa

3.200

27

 

 

 

 

Đường 5 KCN

Trần Quốc Toản

Đường 11 KCN (bến đò An Hảo)

5.200

20,5-26

20,5-26

BTNN

Trần Quốc Toản

Nối dài

55

Đường 11 KCN Biên Hòa I

Bến đò An Hảo

Ngã ba Vũng Tàu

1.000

46

46

BTNN

Lê Văn Duyệt

 

56

Đường vào cư xá KCN (KP10)

Ngã ba Vũng Tàu

Khu cư xá

500

6

17

BTNN

Mạc Đỉnh Chi

 

Phường Long Bình Tân

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Đường cổng chính

QL51

Sư 309

1.500

19

19

BTN

Trương Văn Hải

 

Phường Thanh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Nguyễn Văn Trị

Đường dọc bờ sông Đồng Nai, từ cầu Hóa An đến Trụ sở Khối nhà nước

1.654

19

 

 

 

 

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Văn Trị

CMT8

130

14

19

Nhựa 

Nguyễn Văn Trị

Đổi tên

TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

59

Cầu từ P.Thống Nhất qua X.Hiệp Hòa

Nguyễn Thành Phương

Đặng Văn Trơn

152 

 

 

 

Cầu Hiệp Hòa

 

60

Cầu từ X.Hiệp Hòa sang P.Bửu Hòa

Xã Hiệp Hòa

Phường Bửu Hòa

493 

 

 

 

Cầu Bửu Hòa

 

61

Cầu từ X.Hiệp Hòa sang P.An Bình

Xã Hiệp Hòa

Phường An Bình

400 

 

 

 

Cầu An Bình

 

62

Công viên Sonadezi

Phường An Bình

9.848m2

 

 

Công viên Lam Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 12/2013/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa (giai đoạn 02) do Tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 12/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/02/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Nguyễn Thành Trí
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản