Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 29 tháng 3 năm 2010 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Thực hiện Kết luận số 34-KL/TU ngày 07 tháng 12 năm 2009 của Hội nghị lần thứ hai mươi Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa IV;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2010;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2010 và danh mục các đề án, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2010.
Điều 2. Giám đốc các sở, ngành, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các chương trình, đề án, dự án…trong chương trình công tác có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan chuẩn bị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu xác định và phân công thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu nhằm hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu được Chính phủ, Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giao năm 2010; đồng thời, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
MỤC TIÊU VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Phấn đấu nâng cao tốc độ, chất lượng tăng trưởng kinh tế - xã hội năm 2010 cao hơn năm 2009; tăng khả năng bảo đảm an sinh xã hội; giữ vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; đảm bảo yêu cầu quốc phòng, an ninh; phấn đấu đạt mức cao nhất các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 – 2010 được Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IV đề ra.
1. Tập trung khai thác mọi tiềm năng, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực để đầu tư và phát triển sản xuất, kinh doanh; tích cực rà soát tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động, sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư, kinh doanh.
2. Tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả các chính sách, giải pháp phát triển kinh tế, xã hội của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương. Tăng cường thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chuyển hoá vốn đăng ký thành vốn thực hiện. Sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả và tích cực tham gia ngăn ngừa lạm phát cao.
3. Tiếp tục tập trung phát triển nông nghiệp và nông thôn; triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới; phát triển nông nghiệp toàn diện, hiệu quả và bền vững; cải thiện đời sống nông dân.
4. Phát triển các lĩnh vực xã hội hài hoà với phát triển kinh tế; đẩy nhanh việc thực hiện chương trình giảm nghèo vững chắc; tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng phúc lợi xã hội và an sinh xã hội; tập trung giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc.
5. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống thiên tai, ứng phó với diễn biến bất thường của thời tiết; làm tốt công tác giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.
6. Tiếp tục tăng cường công tác cải cách hành chính, phấn đấu tạo ra một bước tiến mới trong việc cải cách hành chính; cố gắng duy trì, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, tạo môi trường đầu tư, sản xuất – kinh doanh thông thoáng nhằm huy động nhanh và hiệu quả các nguồn lực phát triển kinh tế, xã hội.
7. Tích cực giải quyết khiếu nại, tố cáo, hạn chế tối đa tình trạng khiếu nại vượt cấp và cố gắng giải quyết dứt điểm các vụ khiếu nại tồn đọng.
8. Đảm bảo quốc phòng, an ninh; thực hiện Luật Phòng chống tham nhũng và Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí trên địa bàn tỉnh.
II. Nguyên tắc thực hiện cơ bản:
1. Việc trình các đề án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh do các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu, đề xuất phải đảm bảo tuân thủ đúng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, các quy định liên quan và phù hợp với thực tế địa phương, hướng đến sự phát triển bền vững.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai kịp thời, hiệu quả các chính sách, giải pháp phát triển kinh tế, xã hội của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác dự báo để chủ động đề ra kế hoạch, giải pháp xử lý; giải quyết kịp thời, hiệu quả các vấn đề nổi cộm, nhạy cảm, vấn đề phát sinh đột xuất.
4. Thường xuyên tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định thuộc thẩm quyền của cơ quan, địa phương hoặc kiến nghị các cơ quan nhà nước thẩm quyền xử lý, hoàn thiện những quy định có liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý, nhất là việc tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh; rà soát, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong hoạt động, sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp, thúc đẩy phục hồi tốc độ tăng trưởng kinh tế.
5. Các cơ quan, đơn vị giải quyết công việc phải trên cơ sở cải cách hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước; tập trung công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng.
6. Tăng cường bám sát thực tế, đáp ứng kịp thời yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.
1. Giao Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng đề ra.
- Chấp hành nghiêm chế độ thông tin báo cáo tình hình thực hiện theo định kỳ vào ngày 20 của hàng tháng, tháng cuối quý và năm.
2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung ngoài những nội dung cụ thể của Chương trình, các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
CÁC ĐỀ ÁN TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt | Nhiệm vụ, công việc | Sở, địa phương chủ trì | Sở, địa phương phối hợp chính | Thời gian hoàn thành, báo cáo | Ghi chú |
1 | 1. Đề án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
|
2. Quy hoạch phát triển hệ thống các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
| ||
3. Đề án về cơ chế huy động vốn của các doanh nghiệp đền bù giải phóng mặt bằng và đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào các dự án kinh tế | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
| ||
4. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III |
| ||
5. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV |
| ||
2 | 1. Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 | Sở Công thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan | Quý II |
|
2. Quy hoạch hệ thống phân phối bán lẻ hiện đại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2015 | Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV |
| ||
3. Kế hoạch phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, hàng kém chất lượng. | Các Sở, ngành liên quan | Tháng 4 |
| ||
3 | 1. Kế hoạch giám sát việc triển khai xây dựng các hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp – trung tâm công nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Tháng 4 |
|
2. Kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III |
| ||
3. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020. | Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV |
| ||
4. Đề án “Nghiên cứu điều tra, bổ sung quy hoạch quản lý, khai thác, bảo vệ bền vững tài nguyên nước dưới đất tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”. | Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
| ||
5. Đề án “Quy hoạch khai thác bền vững và bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” | Các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III |
| ||
4 | 1. Đề án phát triển quỹ nhà phục vụ bố trí tái định cư giai đoạn 2010 - 2015 | Sở Xây dựng | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, | Quý II |
|
2. Đề án phát triển quỹ nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 -2015 và định hướng đến năm 2020 | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, các địa phương | Quý II |
| ||
5 | 1. Điều chỉnh quy hoạch các vị trí đổ bùn trên địa bàn tỉnh | Sở Giao thông - Vận tải | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường | Quý II |
|
2. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết giao thông đường thủy nội địa đến năm 2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III |
| ||
6 | 1. Đề án truyền thông về môi trường | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
|
2. Đề án phát triển du lịch cộng đồng kết hợp xóa đói giảm nghèo và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hội Nông dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
| ||
3. Đề án tổng kiểm kê di sản văn hoá phi vật thể, xây dựng tiêu chí, phân loại, phân cấp lễ hội trên địa bàn Tỉnh | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III |
| ||
4. Đề án phát triển bóng đá tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2010 - 2015 | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo | Quý II |
| ||
7 | 1. Đề án tăng cường công tác bảo tồn đa dạng sinh học biển và bảo vệ, phục hồi nguồn lợi thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Bộ đội biên phòng Tỉnh, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan | Quý II |
|
2. Đề án phát triển kinh tế trang trại giai đoạn 2010 - 2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
| ||
3. Đề án ứng dụng công nghệ cao cho các sản phẩm nông nghiệp chủ lực | Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan | Quý II |
| ||
4. Dự án kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm trong giết mổ và sản phẩm chăn nuôi | Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
| ||
5. Dự án giải tỏa, di dời các trang trại chăn nuôi và cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2010 - 2015 | Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quí II |
| ||
6. Dự án phục hồi và phát triển rừng ngập mặn ven biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan | Quý III |
| ||
7. Quy hoạch tổng thể phát triển, khai thác cơ khí, cảng cá, dịch vụ hậu cần thủy sản tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2010 - 2015 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan | Quý IV |
| ||
8 | 1. Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 . | Sở Khoa học và Công nghệ | Ủy ban nhân dân huyện Đất Đỏ | Quý II |
|
2. Dự án ứng dụng nghệ Stabiplage chống xói lở bờ biển tại một khu vực trọng điểm của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân địa phương liên quan | Quý II |
| ||
9 | 1. Chương trình hiện đại hoá Trường Trung học Phổ thông chuyên Lê Quý Đôn giai đoạn 2010 - 2015 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
|
2. Chương trình hành động của ngành Giáo dục tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khoá VIII), phương hướng phát triển giáo dục đến năm 2020 | Các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
| ||
3. Đề án phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020 | Các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III |
| ||
4. Chương trình phát triển công nghệ thông tin ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2010 - 2015 | Các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin - Truyền thông, Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III |
| ||
5. Quy hoạch phát triển giáo dục tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020 | Các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV |
| ||
10 | 1. Đề án xây dựng Bệnh viện Y học cổ truyền dân tộc | Sở Y tế
| Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Quý II |
|
2. Đề án nâng giường bệnh cho bệnh viện Bà Rịa, Trung tâm Y tế và bệnh viện tuyến huyện | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính. | Quý II |
| ||
3. Đề án thành lập Trung tâm sức khỏe lao động và vệ sinh môi trường | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính., Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Quý II |
| ||
4. Đề án thành lập Trung tâm Giám định pháp y tâm thần | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Quý III |
| ||
11 | Đề án điều tra, thống kê lại tổng số hộ nghèo và xây dựng các tiêu chí xác định hộ nghèo | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý II |
|
12 | 1. Chương trình đào tạo 300 thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước giai đoạn 2010-2015 | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, | Quý II |
|
2. Đề án xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng của tỉnh | Các Sở :Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính | Quý II |
| ||
3. Dự án thí điểm: “Tuyển chọn trí thức trẻ, ưu tú dưới 26 tuổi, có trình độ đại học bổ nhiệm Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III |
| ||
4. Đề án: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác đoàn và công tác thanh niên ở các cấp của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực công tác ngang tầm với nhiệm vụ được giao”. | Tỉnh Đoàn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Quý III |
| ||
4. Đề án: “Xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh để thực hiện dự án: Trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” | Ủy ban nhân dân các huyện | Quý IV |
| ||
13 | Đề án tổ chức các đầu mối xử lý các vụ khiếu kiện của công dân. | Thanh tra tỉnh | Sở Tư pháp Các cơ quan liên quan | Quý II |
|
QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Stt | Vấn đề cần có quyết định hoặc chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh | Hình thức văn bản | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Cơ quan phối hợp soạn thảo | Thời gian | Ghi chú |
1 | Nghị quyết về việc điều chỉnh bổ sung ngân sách năm 2010 | Nghị quyết | Sở Tài Chính | Cục Thuế, Cục hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
|
2 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa NS tỉnh và NS cấp huyện, xã giai đoạn 2011-2015 | Nghị quyết | Sở Tài Chính | Cục Thuế, Cục hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
|
3 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn định mức phân bổ dự toán giữa ngân sách các cấp của tỉnh | Nghị quyết | Sở Tài Chính | Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố | Quý III |
|
4 | Nghị quyết về việc phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2011 | Nghị quyết | Sở Tài chính | Cục Thuế, Cục Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
|
5 | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2009 | Nghị quyết | Sở Tài chính | Cục thuế, Cục Hải quan, Kho bạc nhà nước | Quý IV |
|
6 | Điều chỉnh bổ sung ngân sách năm 2010 | Quyết định | Sở Tài chính | Cục Thuế, Cục hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
|
7 | Phê chuẩn định mức phân bổ dự toán giữa ngân sách các cấp của tỉnh | Quyết định | Sở Tài chính | Cục Thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố | Quý III |
|
8 | Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa NS tỉnh và NS cấp huyện, xã giai đoạn 2011-2015 | Quyết định | Sở Tài chính | Cục Thuế, Cục hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III |
|
9 | Phê duyệt định mức chi hoạt động đặc thù Đề án 30 của tỉnh | Quyết định | Sở Tài Chính | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Quý III |
|
10 | Phê duyệt nội dung mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông | Quyết định | Sở Tài Chính | Sở Giáo dục và Đào tạo | Quý IV |
|
11 | Điều hành ngân sách năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Chỉ thị | Sở Tài chính | Cục Thuế, Cục Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý IV |
|
12 | Ban hành Quy chế quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC (sửa đổi, bổ sung Quyết định 3513/2004/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2004; Quyết định 1333/2005/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) | Quyết định | Sở Nội vụ | Trường Chính trị tỉnh và các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc tỉnh | Quý II |
|
13 | Bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 86/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thẩm quyền quản lý cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc tỉnh | Quý II |
|
14 | Bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thẩm quyền quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | Quyết định | Sở Nội vụ | Các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc tỉnh | Quý II |
|
16 | Ban hành chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở trong nước giai đoạn 2010-2015 | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Quý II |
|
17 | Ban hành quy định chức vụ, chức danh và số lượng cán bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Quý II |
|
18 | Ban hành quy định chức vụ, chức danh và số lượng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Quý II |
|
19 | Ban hành quy định về tiêu chuẩn cụ thể đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Quý II |
|
20 | Ban hành chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Quý II |
|
21 | Ban hành quy định về quản lý biên chế HCSN | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Quý III |
|
22 | Phê duyệt dự án thí điểm: “tuyển chọn trí thức trẻ ưu tú dưới 26 tuổi, có trình độ đại học bổ nhiệm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Quý III |
|
23 | Phê duyệt đề án”Hoàn thiện cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên ở các cấp của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực công tác ngang tầm với nhiệm vụ được giao | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Quý III |
|
24 | Phê duyệt đề án “Xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh để thực hiện dự án trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” | Quyết định | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, địa phương | Quý IV |
|
25 | Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tình | Quyết định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế | Quý II |
|
26 | Phê duyệt nâng chế độ học bổng Trường Lê Quý Đôn | Quyết định | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính | Quý IV |
|
27 | Kế hoạch thời gian năm học 2010 - 2011 | Quyết định | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tư pháp | Quý III |
|
28 | Về các nhiệm vụ trọng tâm ngành giáo dục Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2010-2011 | Chỉ thị | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tư pháp | Quý III |
|
29 | Ban hành quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Quyết định | Sở Công thương | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Quý III |
|
30 | Ban hành quy định bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở TC, Giao thông, Xây dựng, Cục Thuế, Thống kê | Tháng 11, 12 |
|
31 | Phê duyệt quy hoạch khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011-2020 | Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Quý IV |
|
32 | Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ, Sở ban ngành có liên quan và UBND cấp huyện | Quý II |
|
33 | Ban hành quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường | Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, các sở ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý II |
|
34 | Ban hành kế hoạch, chương trình hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015 và định hướng đến năm 2020 | Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý II |
|
35 | Ban hành kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Quyết định | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện | Quý III |
|
36 | Trợ cấp cán bộ y tế làm chuyên môn y tế trong ngành y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Quyết định | Sở Y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ | Quý IV |
|
37 | Tăng cường quản lý thực thi bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan trên điạ bàn tỉnh | Chỉ thị | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Quý II |
|
38 | Tổ chức thực hiện công tác phối hợp đảm bảo an ninh trật tự trong hoạt động đón khu du lịch quốc tế bằng tàu biển tại các cảng thuộc tỉnh | Chỉ thị | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Công an tỉnh | Quý II |
|
39 | Sửa đổi, bổ sung quy chế quản lý và tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch tại các bãi tắm thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | Quyết định | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ban quản lý các Khu du lịch | Quý IV |
|
40 | Điều chỉnh chế độ huấn luyện viên, vận động viên nguồn nhân lực | Quyết định | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| Quý II |
|
41 | Tăng cường công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra và xử lý bản quy phạm pháp luật | Chỉ thị | Sở Tư pháp |
| Quý II |
|
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 03/NQ-CP năm 2010 về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 86/2007/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 09/2007/QĐ-UB về quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2010 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 27/QĐ-UBND Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 3513/2004/QĐ.UB quy định về thẩm quyền phê duyệt kế hoạch; cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước và mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 1333/2005/QĐ-UB về Quy chế quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Quyết định 109/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 2594/QĐ-UBND về Chương trình công tác quý IV năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2010
- Số hiệu: 12/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra