- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 7Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 10Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 11Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2011.
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII - Kỳ họp thứ 25 về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2011.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2011.
Điều 3. Giao Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục Thuế Trà Vinh căn cứ vào chức năng của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh căn cứ Quyết định này thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh).
1. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2011 được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 Luật Đất đai năm 2003 và khoản 1 Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
h) Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 36 Luật Đất đai năm 2003.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo Bảng giá các loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Bảng giá này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003, đất đai chia thành 03 nhóm đất:
1. Nhóm đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng rừng, đất làm muối.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp: Đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn; đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở).
3. Đất chưa sử dụng.
Điều 3. Phân loại đường trong hệ thống đường giao thông
Hệ thống đường giao thông chung gồm có: Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ, đường rải đá, đường đất, đường đất có làm đal bê tông (gọi tắt là đường đal). Trong khu vực đô thị còn có: Đường phố, hẻm chính, hẻm phụ.
1. Đường phố là những đường giao thông trong đô thị (các tuyến đường được liệt kê trong danh mục Bảng giá đất ở ban hành kèm theo Bảng giá này).
2. Hẻm chính là các hẻm nối trực tiếp vào đường phố.
3. Hẻm phụ là các hẻm nối trực tiếp vào hẻm chính và các hẻm phụ với nhau.
Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất
Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:
- Tính từ hành lang bảo vệ an toàn giao thông (chỉ giới đường đỏ) đối với các tuyến đường có quy định hành lang bảo vệ an toàn giao thông.
- Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:
+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang bảo vệ an toàn giao thông.
+ Thửa đất tiếp giáp sông, kênh, rạch.
1. Vị trí 1: Là vị trí đất dọc theo Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ áp dụng các xã trong huyện và các tuyến đường trong thị trấn, thành phố; có số đo từ 0 đến 30 mét.
2. Vị trí 2
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 1 dọc theo Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ áp dụng các xã trong huyện và các tuyến đường trong thị trấn, thành phố; có số đo từ trên 30 đến 60 mét.
- Là vị trí đất dọc theo các đường giao thông còn lại (không phải Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các tuyến đường trong thị trấn, thành phố); có số đo từ 0 đến 30 mét.
- Là vị trí đất dọc theo sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét; có số đo từ 0 đến 30 mét.
3. Vị trí 3
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 2 dọc theo Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ áp dụng các xã trong huyện; có số đo từ trên 60 đến 90 mét.
- Là vị trí đất còn lại trong thị trấn, thành phố nằm ngoài phạm vi vị trí 1, vị trí 2 (có số đo từ 60 mét trở lên).
- Là vị trí đất thuộc đường giao thông còn lại (không phải là Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các tuyến đường trong thị trấn, thành phố); có số đo từ trên 30 đến 60 mét.
- Là vị trí đất dọc theo sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét; có số đo từ trên 30 đến 60 mét.
4. Vị trí 4: Là các vị trí đất còn lại nằm ngoài phạm vi vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3.
5. Đối với các thị trấn và thành phố Trà Vinh chỉ phân loại 03 vị trí.
Điều 6. Phân loại vị trí đất làm muối, đất rừng sản xuất
- Vị trí 1: Là vị trí đất tiếp giáp với đường giao thông, trong khoảng có số đo từ 0 đến 60 mét.
- Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại.
Điều 7. Phân loại vị trí đất phi nông nghiệp
Đối với các thửa đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp nêu tại Điều 2 Bảng giá này, tiếp giáp với đường giao thông nêu tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này được phân cấp và chia thành 04 loại vị trí: 1, 2, 3 và 4; cụ thể:
1. Đất phi nông nghiệp nằm trong phạm vi phân loại vị trí
a) Vị trí 1: Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố, trong khoảng có số đo từ 0 đến 30 mét.
b) Vị trí 2
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 1 đã nêu tại điểm a khoản 1 Điều này, trong khoảng có số đo từ trên 30 đến 60 mét.
- Là vị trí đất nêu tại điểm a khoản 1 Điều này trong khoảng có số đo từ 0 đến 30 mét (không cùng chủ sử dụng với thửa đất tiếp giáp mặt tiền), nhưng không có tiếp giáp với mặt tiền đường.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của hẻm chính (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 4,0 mét trở lên.
c) Vị trí 3:
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 2 đã nêu tại điểm b khoản 1 Điều này, trong khoảng có số đo từ trên 60 đến 90 mét.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của hẻm chính (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của hẻm phụ (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 2,5 mét trở lên.
d) Vị trí 4:
- Là vị trí đất 30 mét tiếp theo vị trí 3 đã nêu tại điểm c khoản 1 Điều này, trong khoảng có số đo từ trên 90 đến 120 mét.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của hẻm chính (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 1,5 đến dưới 2,0 mét.
- Là những thửa đất tiếp giáp mặt tiền của hẻm phụ (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này) có độ rộng từ 1,5 đến dưới 2,5 mét.
2. Đất phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
Là các vị trí đất còn lại nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí đã nêu tại Điều 7 Bảng giá này.
Điều 8. Xác định giá đất ở trung bình khu vực thu hồi đất
Được xác định theo nguyên tắc trung bình cộng các mức giá đất ở trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành của khu vực thu hồi đất.
Trường hợp khu vực thu hồi đất không có đất ở thì giá đất ở trung bình được xác định theo nguyên tắc trung bình cộng các mức giá đất ở trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành của xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
Điều 9. Các nguyên tắc xử lý khi vị trí đất và giá đất trong cùng một khu vực chưa hợp lý
1. Giá đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ an toàn giao thông được tính bằng giá đất phân loại vị trí cao nhất cùng loại liền kề.
2. Trường hợp giá đất ở nằm trên các tuyến đường, đoạn đường có phân loại vị trí, nếu giá đất của vị trí tiếp theo sau đó thấp hơn giá đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí, thì mức giá đất ở được áp dụng bằng mức giá đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí.
3. Trường hợp giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp xen trong các khu dân cư thuộc các tuyến đường, đoạn đường có phân loại vị trí thấp hơn giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí thì giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc các tuyến đường, đoạn đường có phân loại vị trí được áp dụng bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí.
4. Trường hợp giá đất ở hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của 02 đoạn đường tiếp giáp nhau trên cùng 01 trục đường chênh lệch trên 30% so đoạn đường có giá cao thì giá đất của 100 mét liền kề nơi tiếp giáp thuộc đoạn đường có giá đất thấp hơn được xử lý như sau:
- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 đến 100 mét tiếp theo thuộc đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Trường hợp tại vị trí 50 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 55% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường.
- Trường hợp tại vị trí 100 mét không trọn thửa, thì giá đất của thửa đất có 02 mức giá sẽ được cộng thêm 20% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường.
í dụ:
Giá đất ở vị trí 1 của tuyến đường Phạm Ngũ Lão đoạn từ Ngã ba mũi tàu đến Ngã ba đuôi cá có mức giá 2.640.000 đồng/m2, giá đất ở vị trí 1 của tuyến đường Đường ra đền thờ Bác đoạn từ Ngã ba đuôi cá đến Cầu Sóc Ruộng có mức giá 940.000 đồng/m2.
- Mức chênh lệch = 2.640.000 - 940.000 = 1.700.000 đồng.
- Tỷ lệ chênh lệch = | 1.700.000 | x 100% = 64,4% (>30%) |
2.640.000 |
- Các thửa đất trong phạm vi 50 mét trên đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 70% phần chênh lệch, mức giá được tính:
Mức giá = 940.000 + 1.700.000 x 70% = 2.130.000 đồng/m2.
- Các thửa đất trong phạm vi từ trên 50 đến 100 mét trên đoạn đường có giá thấp được cộng thêm 40% phần chênh lệch, mức giá được tính:
Mức giá = 940.000 + 1.700.000 x 40% = 1.620.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị trí 50 mét thửa đất, sau khi xử lý thửa đất có 2 mức giá khác nhau sẽ được tính bằng cách cộng thêm 55% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường, mức giá được tính:
Mức giá = 940.000 + 1.700.000 x 55% = 1.875.000 đồng/m2.
- Trường hợp tại vị trí 100 mét thửa đất, sau khi xử lý thửa đất có 2 mức giá khác nhau sẽ được tính bằng cách cộng thêm 20% phần chênh chệch giá giữa 02 đoạn đường, mức giá được tính:
Mức giá = 940.000 + 1.700.000 x 20% = 1.280.000 đồng/m2.
5. Trường hợp thửa đất có hai mặt tiền đường trở lên, thì giá đất được xác định theo mặt tiền đường có mức giá cao nhất.
6. Trường hợp thửa đất thuộc hẻm (hẻm không quy định giá đất tại phụ lục kèm theo) nối trực tiếp với 02 tuyến đường có quy định giá đất khác nhau thì xác định khoảng cách từ thửa đất đến tuyến đường nào gần hơn lấy đường đó làm căn cứ tính giá.
Mục 1. ĐẤT TRỒNG LÚA, TRỒNG CÂY HÀNG NĂM CÒN LẠI VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
Điều 10. Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm còn lại
1. Thành phố Trà Vinh (Đơn vị tính: đồng/m2)
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Các phường | 1 | 130.000 |
2 | 84.000 | |
3 | 58.000 | |
Xã Long Đức (trừ ấp Long Trị) | 1 | 120.000 |
2 | 78.000 | |
3 | 54.000 |
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức áp dụng theo mức giá 54.000 đồng/m2.
2. Huyện Trà Cú
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn: Trà Cú, Định An | 1 | 84.000 |
2 | 55.000 | |
3 | 38.000 | |
Các xã: Phước Hưng, Tập Sơn, Tân Sơn, An Quãng Hữu, Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Thanh Sơn, Kim Sơn, Hàm Giang, Hàm Tân, Đại An, Định An. | 1 | 65.000 |
2 | 42.000 | |
3 | 29.000 | |
4 | 22.000 | |
Các xã: Đôn Xuân, Đôn Châu, Ngọc Biên, Tân Hiệp, Long Hiệp. | 1 | 54.000 |
2 | 36.000 | |
3 | 26.300 | |
4 | 18.000 |
3. Huyện Cầu Ngang
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long | 1 | 80.000 |
2 | 52.000 | |
3 | 36.000 | |
Các xã | 1 | 60.000 |
2 | 40.000 | |
3 | 27.000 | |
4 | 20.000 |
4. Huyện Châu Thành
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Châu Thành | 1 | 84.000 |
2 | 55.000 | |
3 | 38.000 | |
Các xã | 1 | 64.000 |
2 | 42.000 | |
3 | 29.000 | |
4 | 22.000 |
5. Huyện Duyên Hải
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Duyên Hải | 1 | 90.000 |
2 | 60.000 | |
3 | 40.000 | |
Các xã | 1 | 60.000 |
2 | 40.000 | |
3 | 27.000 | |
4 | 20.000 |
6. Huyện Tiểu Cần
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Tiểu Cần | 1 | 80.000 |
| 2 | 52.000 |
| 3 | 36.000 |
Thị trấn Cầu Quan | 1 | 70.000 |
| 2 | 43.000 |
| 3 | 28.800 |
Các xã | 1 | 60.000 |
| 2 | 40.000 |
| 3 | 27.000 |
| 4 | 20.000 |
7. Huyện Cầu Kè
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Cầu Kè | 1 | 84.000 |
2 | 55.000 | |
3 | 38.000 | |
Các xã | 1 | 65.000 |
2 | 42.000 | |
3 | 29.000 | |
4 | 20.000 |
8. Huyện Càng Long
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Càng Long | 1 | 80.000 |
2 | 52.000 | |
3 | 36.000 | |
Các xã | 1 | 60.000 |
2 | 40.000 | |
3 | 27.000 | |
4 | 20.000 |
Điều 11. Giá đất trồng cây lâu năm (Đơn vị tính: đồng/m2)
1. Thành phố Trà Vinh
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Các phường | 1 | 155.000 |
2 | 101.000 | |
3 | 70.000 | |
Xã Long Đức | 1 | 150.000 |
2 | 98.000 | |
3 | 68.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 68.000 đ/m2.
2. Huyện Trà Cú
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn: Trà Cú, Định An | 1 | 100.000 |
2 | 65.000 | |
3 | 45.000 | |
Các xã: Phước Hưng, Tập Sơn, Tân Sơn, An Quãng Hữu, Lưu Nghiệp Anh, Ngãi Xuyên, Thanh Sơn, Kim Sơn, Hàm Giang, Hàm Tân, Đại An, Định An. | 1 | 76.000 |
2 | 49.000 | |
3 | 34.000 | |
4 | 27.000 | |
Các xã: Đôn Xuân, Đôn Châu, Ngọc Biên, Tân Hiệp, Long Hiệp. | 1 | 63.000 |
2 | 42.100 | |
3 | 31.600 | |
4 | 21.000 |
3. Huyện Cầu Ngang
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long | 1 | 100.000 |
2 | 65.000 | |
3 | 45.000 | |
Các xã | 1 | 70.000 |
2 | 46.000 | |
3 | 32.000 | |
4 | 25.000 |
4. Huyện Châu Thành
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Châu Thành | 1 | 110.000 |
2 | 71.000 | |
3 | 50.000 | |
Các xã | 1 | 76.000 |
2 | 49.000 | |
3 | 34.000 | |
4 | 27.000 |
5. Huyện Duyên Hải
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Duyên Hải | 1 | 115.000 |
2 | 75.000 | |
3 | 46.000 | |
Các xã | 1 | 76.000 |
2 | 49.000 | |
3 | 34.000 | |
4 | 24.000 |
6. Huyện Tiểu Cần
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Tiểu Cần | 1 | 100.000 |
2 | 65.000 | |
3 | 45.000 | |
Thị trấn Cầu Quan | 1 | 90.000 |
2 | 54.000 | |
3 | 36.000 | |
Các xã | 1 | 70.000 |
2 | 46.000 | |
3 | 32.000 | |
4 | 25.000 |
7. Huyện Cầu Kè
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Cầu Kè | 1 | 100.000 |
2 | 65.000 | |
3 | 45.000 | |
Các xã | 1 | 70.000 |
2 | 46.000 | |
3 | 32.000 | |
4 | 25.000 |
8. Huyện Càng Long
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Càng Long | 1 | 100.000 |
2 | 65.000 | |
3 | 45.000 | |
Các xã | 1 | 70.000 |
2 | 46.000 | |
3 | 32.000 | |
4 | 25.000 |
Mục 2. GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều 12. Giá đất nuôi trồng thủy sản (đơn vị tính: đồng/m2)
1. Thành phố Trà Vinh
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Các phường | 1 | 130.000 |
2 | 84.000 | |
3 | 58.000 | |
Xã Long Đức | 1 | 120.000 |
2 | 78.000 | |
3 | 54.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức áp dụng theo mức giá 54.000 đ/m2.
2. Huyện Trà Cú
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn: Trà Cú, Định An | 1 | 70.000 |
2 | 43.000 | |
3 | 28.800 | |
Các xã | 1 | 54.000 |
2 | 36.000 | |
3 | 26.300 | |
| 4 | 18.000 |
3. Huyện Cầu Ngang
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn: Cầu Ngang, Mỹ Long | 1 | 80.000 |
2 | 52.000 | |
3 | 36.000 | |
Các xã: Hiệp Mỹ Đông, Hiệp Mỹ Tây, Mỹ Long Nam | 1 | 69.000 |
2 | 45.000 | |
3 | 31.000 | |
4 | 25.000 | |
Các xã: Long Sơn, Mỹ Hoà, Thạnh Hoà Sơn, Thuận Hoà, Vinh Kim | 1 | 65.000 |
2 | 42.000 | |
3 | 29.000 | |
4 | 23.000 | |
Các xã: Kim Hoà, Mỹ Long Bắc, Nhị Trường, Trường Thọ, Hiệp Hoà | 1 | 60.000 |
2 | 39.000 | |
3 | 27.000 | |
4 | 21.000 |
4. Huyện Châu Thành
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Châu Thành | 1 | 84.000 |
2 | 55.000 | |
3 | 38.000 | |
Các xã | 1 | 64.000 |
2 | 42.000 | |
3 | 29.000 | |
4 | 22.000 |
5. Huyện Duyên Hải
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Duyên Hải | 1 | 90.000 |
2 | 60.000 | |
3 | 40.000 | |
Các xã | 1 | 60.000 |
2 | 40.000 | |
3 | 27.000 | |
4 | 20.000 |
6. Huyện Tiểu Cần
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Tiểu Cần | 1 | 80.000 |
2 | 52.000 | |
3 | 36.000 | |
Thị trấn Cầu Quan | 1 | 70.000 |
2 | 43.000 | |
3 | 28.800 | |
Các xã | 1 | 60.000 |
2 | 40.000 | |
3 | 27.000 | |
4 | 20.000 |
7. Huyện Cầu Kè
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Cầu Kè | 1 | 84.000 |
2 | 55.000 | |
3 | 38.000 | |
Các xã | 1 | 65.000 |
2 | 42.000 | |
3 | 29.000 | |
4 | 20.000 |
8. Huyện Càng Long
Đơn vị hành chính | Vị trí | Đơn giá |
Thị trấn Càng Long | 1 | 80.000 |
2 | 52.000 | |
3 | 36.000 | |
Các xã | 1 | 60.000 |
2 | 40.000 | |
3 | 27.000 | |
4 | 20.000 |
Mục 3. GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT LÀM MUỐI
Điều 13. Giá đất rừng sản xuất
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Vị trí | Đơn giá |
1 | 14.500 |
2 | 11.500 |
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Vị trí | Đơn giá |
1 | 36.000 |
2 | 27.000 |
GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 15. Giá đất ở có phân loại vị trí (quy định tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này).
- Giá đất ở quy định tại Phụ lục kèm theo Bảng giá này là giá đất quy định cho vị trí 1, giá đất ở cho các vị trí 2, 3, 4 được xác định theo nguyên tắc sau đây:
+ Vị trí 2: bằng 60% Vị trí 1.
+ Vị trí 3: bằng 40% Vị trí 1.
+ Vị trí 4: bằng 30% Vị trí 1.
- Giá đất các hẻm chính, hẻm phụ được áp dụng theo hệ số sau:
+ Hẻm mặt rải nhựa, bê tông, hệ số: 1,0
+ Hẻm mặt rải đá, hệ số: 0,7
+ Hẻm mặt đất, hệ số: 0,5
Điều 16. Giá đất ở nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Đơn giá |
Thành phố | 300.000 |
Thị trấn Duyên Hải | 210.000 |
Thị trấn: Châu Thành, Càng Long | 200.000 |
Các thị trấn còn lại | 180.000 |
Nông thôn | 100.000 |
* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 100.000 đồng/m2.
Mục 2. GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 17. Xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm trong phạm vi phân loại vị trí
Vị trí thửa đất nằm xen trong các khu dân cư thuộc các tuyến đường giao thông, đường phố quy định tại Điều 15 của Bảng giá này, thì giá đất được tính bằng 60% giá đất ở cùng vị trí và loại đường tương ứng.
Điều 18. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí
Đối với vị trí thửa đất nằm ngoài phạm vi phân loại vị trí đất đã nêu tại Điều 17 Bảng giá này:
(Đơn vị tính: đồng/m2)
Khu vực | Đơn giá |
Thành phố | 180.000 |
Thị trấn | 110.000 |
Nông thôn | 75.000 |
* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 75.000 đồng/m2./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Bảng giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Nghị định 17/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần
- 2Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 6Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 7Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 10Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 11Quyết định 42/2006/QĐ-UBND về Bảng giá đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh
- 12Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 12/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Hoàn Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực