Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 17 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg, ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Căn cứ Thông tư Liên tịch số 54/1998/TTLT-BGD&ĐT-TC, ngày 31 tháng 8 năm 1998 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP, ngày 18 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 106/2007/NĐ-CP, ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2007/NQ-HĐND.K7, ngày 19 tháng 6 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc Quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị tại Công văn số 583/STC-HCSN, ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DUNG HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 4 năm 2008, của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 2. Đối tượng miễn, giảm thu học phí
1. Trường công lập:
- Học sinh đang học cấp tiểu học;
- Học sinh là con liệt sĩ;
- Học sinh là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Học sinh là con thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% trở lên;
- Học sinh là con (con đẻ, con nuôi hợp pháp) của hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ.
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa, kể cả trường hợp đang nuôi dưỡng tập trung và đang hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng;
- Học sinh trường nuôi dạy trẻ khuyết tật;
- Học sinh là con của cán bộ, công chức, viên chức mà cha mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên;
- Học sinh là con gia đình (cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo, thoát nghèo theo quy định của nhà nước.
- Học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vượt khó học tập giỏi.
- Học sinh là Bí thư đoàn, Liên đội trưởng, Chủ tịch Hội liên hiệp thanh niên trường học.
- Học sinh là người tàn tật, khuyết tật làm suy giảm khả năng hoạt động (từ 21% trở lên), khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp nhiều khó khăn.
b) Đối tượng giảm 50%: Học sinh là uỷ viên Ban chấp hành đoàn, Ủy viên Ban chỉ huy Liên chi đội, thành viên Ủy ban Hội liên hiệp thanh niên trường học;
2. Trường bán công (Mầm non): Đối tượng miễn và giảm học phí áp dụng như học sinh trường công lập.
3. Đối với Trung tâm Giáo dục thường xuyên: Đối với học viên học lớp bổ túc:
a) Đối tượng miễn: Học viên là con liệt sĩ, gia đình thuộc hộ nghèo.
b) Đối tượng giảm:
- Giảm 40% cho học viên là con thương binh và bản thân thương binh bị mất sức lao động từ 21% trở lên;
- Giảm 20% cho học viên trong độ tuổi phổ cập bậc trung học;
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
1. Trường mầm non: Học phí được thu 9 tháng trong năm học, riêng Nhà trẻ thu 12 tháng, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau :
a) Mẫu giáo công lập:
- Thành phố, thị xã: 18.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 9.000 đồng /học sinh/tháng.
b) Mầm non bán công:
- Thành phố, thị xã: 110.000 đồng/học sinh/tháng.
- Khu vực còn lại: 80.000 đồng /học sinh/tháng.
c) Trường có học sinh bán trú: Tiền ăn cho học sinh bán trú ở các trường mầm non do Ban Giám hiệu trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh thỏa thuận trên cơ sở đảm bảo đủ 800 calo/buổi đối với mẫu giáo và 1.200 calo/ngày đối với Nhà trẻ, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo sự thỏa thuận thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Trường phổ thông:
a) Đối với các lớp phổ thông công lập: Tiền thu học phí được thu 9 tháng trong năm học, mức thu mỗi tháng cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Cấp học | Các khu vực | |
Thành phố,thị xã | Khu vực còn lại | |
- Trung học cơ sở |
|
|
+ Lớp 6 | 7.000 | 4.000 |
+ Lớp 7 | 8.000 | 6.000 |
+ Lớp 8 | 9.000 | 8.000 |
+ Lớp 9 | 11.000 | 9.000 |
-Trung học phổ thông |
|
|
+ Lớp 10 | 13.000 | 9.000 |
+ Lớp 11 | 14.000 | 12.000 |
+ Lớp 12 | 17.000 | 13.000 |
b) Đối với trường Tiểu học có lớp học 2 buổi/ngày: Tiền bồi dưỡng cho giáo viên dạy lớp 2 buổi/ngày do Ban Giám hiệu nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh thỏa thuận, Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt theo sự thỏa thuận thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh.
3. Trung tâm Giáo dục thường xuyên:
a) Nghề phổ thông: Thu tiền chi phí học nghề phổ thông từ 20.000 đồng/học sinh/tháng đến 120.000 đồng/ học sinh/tháng (tuỳ theo nghề). Mức thu từng nghề phải được Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
b) Lớp bổ túc trung học: Thu học phí học viên từ 18 tuổi trở lên và công nhân, viên chức được quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng/học viên/tháng
Lớp học | Các khu vực | |
Thành phố,thị xã | Khu vực còn lại | |
+ Lớp 6,7,8 | 65.000 | 60.000 |
+ Lớp 9 | 84.000 | 78.000 |
+ Lớp 10,11 | 88.000 | 82.000 |
+ Lớp 12 | 98.000 | 93.000 |
c) Các lớp luyện thi đại học: Đơn vị xây dựng mức thu trên nguyên tắc đảm bảo lấy thu bù chi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm phê duyệt mức thu cụ thể.
b) Phổ cập trung học cơ sở: Học sinh trong độ tuổi từ 11 đến 18 tuổi học phổ cập trung học cơ sở, thu học phí theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 3 của Quy định này.
Điều 4. Thủ tục miễn, giảm học phí.
1. Học sinh đang học ở trường tiểu học và trường nuôi dạy trẻ khuyết tật không phải làm đơn xin miễn học phí;
2. Học sinh, học viên thuộc các đối tượng miễn, giảm phải làm đơn xin miễn, giảm theo mẫu thống nhất do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc UBND các xã, phường, thị trấn phát hành; có xác nhận nội dung kê khai của gia đình học sinh, học viên do cơ quan thẩm quyền địa phương, ký tên và đóng dấu; có ý kiến đề nghị của giáo viên chủ nhiệm lớp.
3. Thủ trưởng các đơn vị căn cứ vào ý kiến xác nhận của địa phương (kèm theo phôtô các giấy tờ có liên quan được quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 2, Quy định này) và ý kiến đề nghị của giáo viên chủ nhiệm lớp để quyết định việc miễn giảm học phí.
Điều 5. Sử dụng nguồn thu học phí
1. Trường công lập: Tiền thu học phí đơn vị được để lại 100% để chi hoạt động thường xuyên, cụ thể như:
- Trích 95% trên tổng số thu, được xem là 100% để chi:
+ Trích 40% chi tạo nguồn làm lương theo quy định của Chính phủ.
+ Trích 60% chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy; chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy học tập và các công việc khác có liên quan.
- Trích 5% trên tổng số thu để chi cho công tác thu và quản lý học phí: sau khi trừ chi phí mua biên lai, số còn lại được xem là 100% :
+ Trích 70% cho công tác thu và quản lý tại đơn vị.
+ Trích 30% chi cho công tác quản lý thu tại Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý) và Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường do Phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý).
2. Trường bán công (Mầm non): Tiền thu học phí đơn vị được để lại 100% để chi hoạt động thường xuyên phục vụ hoạt động giảng dạy, cụ thể như:
- Trích 98% trên tổng số thu; sau khi chi lương, chi phụ cấp lương và tiền trực trưa của giáo viên; số còn lại xem là 100% :
+ Trích 40% để chi tạo nguồn làm lương theo quy định của Chính phủ.
+ Trích 60% chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy; chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy học tập và các công việc khác có liên quan.
- Trích 2% trên tổng số thu để chi cho công tác thu và quản lý học phí: sau khi trừ chi phí mua biên lai, số còn lại được xem là 100%:
+ Trích 70% cho công tác thu và quản lý tại đơn vị.
+ Trích 30% chi cho công tác quản lý thu tại Phòng Giáo dục và Đào tạo .
3. Trung tâm Giáo dục thường xuyên (Phần thu học phí bổ túc và Nghề phổ thông):
Tiền thu học phí đơn vị được để lại 100% để chi hoạt động thường xuyên phục vụ giảng dạy, cụ thể như:
- Trích 98% trên tổng số thu; sau khi trừ khoản chi tiền giờ thỉnh giảng của giáo viên, số còn lại được xem là 100%:
+ Trích 40% để chi tạo nguồn làm lương theo quy định của Chính phủ. + Trích 60% chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy; chi tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy học tập và các công việc khác có liên quan.
- Trích 2% trên tổng số thu để chi cho công tác thu và quản lý học phí: sau khi trừ chi phí mua biên lai, số còn lại được xem là 100%:
+ Trích 70% cho công tác thu và quản lý tại đơn vị.
+ Trích 30% chi cho công tác quản lý thu tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Mức chi giờ thỉnh giảng các lớp: Tiền chi trả giờ thỉnh giảng cho giáo viên: tuỳ khả năng nguồn tài chính của Trung tâm, Giám đốc Trung tâm thỏa thuận mức chi cho phù hợp nhưng không vượt định mức sau:
- Nghề phổ thông:
+ Lớp 6, 7, 8, 9 là: 20.000 đồng/tiết.
+ Lớp 10, 11, 12 là: 24.000 đồng/tiết.
- Bổ túc:
Đơn vị tính: đồng/tiết
Lớp học | Các khu vực | |
Thành phố, thị xã | Khu vực còn lại | |
Lớp 6, 7, 8 | 18.000 | 17.000 |
Lớp 9 | 20.000 | 19.000 |
Lớp 10,11 | 24.000 | 23.000 |
Lớp 12 | 26.000 | 25.000 |
- Hàng năm cùng với lập dự toán thu, chi nguồn ngân sách Nhà nước, các đơn vị lập dự toán thu, chi quỹ học phí báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp xem xét thẩm định, tổng hợp và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp.
- Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm đôn đốc thu đủ số học phí theo quy định. Danh sách thu phải có đủ chữ ký của người nộp tiền, người thu tiền, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị kèm theo hồ sơ được miễn giảm khi lưu trữ chứng từ. Việc quản lý thu, chi các đơn vị thực hiện tại bộ phận tài vụ của các đơn vị, đảm bảo đầy đủ sổ sách kế toán theo dõi thu, chi quỹ học phí. Nghiêm cấm việc tọa chi và để ngoài sổ sách kế toán quỹ học phí.
- Các đơn vị sử dụng biên lai thu do cơ quan thuế phát hành. Hàng tháng các đơn vị nhận và quyết toán biên lai được quy định như sau:
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo nhận biên lai để phân phối cho các đơn vị trực thuộc và chịu trách nhiệm quyết toán biên lai tại Chi cục thuế các huyện, thị, thành phố.
+ Trường Trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp Tỉnh nhận biên lai và quyết toán biên lai tại Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Giáo dục và Đào tạo. Riêng các hoạt động dịch vụ (nghề phổ thông, ngoại ngữ, tin học) nhận và quyết toán biên lai tại cơ quan thuế trên địa bàn.
- Tiền quỹ học phí thu được hàng tháng các đơn vị phải nộp vào tài khoản tiền gửi của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước, nơi các đơn vị giao dịch. Đối với tỷ lệ trích nộp tiền quản lý về Sở Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị chuyển vào tài khoản: 945.02.00.00002 mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Tháp.
- Kết thúc năm, chậm nhất ngày 05 của tháng thứ nhất năm sau, các đơn vị phải báo cáo quyết toán thu, chi quỹ học phí và chấp hành đầy đủ chế độ báo cáo tài chính theo quy định. Các đơn vị phải báo cáo quyết toán thu, chi về cơ quan quản lý để cơ quan này tổng hợp báo cáo cho cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp để thực hiện ghi thu, ghi chi qua ngân sách nhà nước (quyết toán thu, chi phải tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách nhà nước; hạch toán theo mục lục chi ngân sách, theo từng ngành học và ghi ở cột nguồn kinh phí khác).
- 1Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2010 - 2011
- 4Quyết định 07/2006/QĐ-UBND mức thu, chi và quản lý sử dụng học phí, quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng quy định về thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 1670/2000/QĐ-UB do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về mức thu, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015, áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về việc không thu học phí đối với học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 955/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 2Nghị định 106/2007/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan và binh sĩ tại ngũ
- 3Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT-BGDĐT-TC thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo - Bộ Tài Chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị quyết 86/2007/NQ-HĐND.K7 quy định mức thu học phí và quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 8Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2010 - 2011
- 9Quyết định 07/2006/QĐ-UBND mức thu, chi và quản lý sử dụng học phí, quỹ xây dựng trường học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 10Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng quy định về thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 1670/2000/QĐ-UB do tỉnh Kiên Giang ban hành
Quyết định 12/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 12/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trương Ngọc Hân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra