- 1Thông tư 08/2014/TT-BNV về Ban Công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban Công tác người cao tuổi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1194/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 04 tháng 5 năm 2022 |
BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BAN CÔNG TÁC NGƯỜI CAO TUỔI TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BNV ngày 19/9/2014 của Bộ Nội vụ Quy định về Ban Công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban Công tác người cao tuổi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kiện toàn Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 51/TTr-LĐTBXH ngày 08/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các Ủy viên Ban Công tác Người cao tuổi tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
LÀM VIỆC CỦA BAN CÔNG TÁC NGƯỜI CAO TUỔI TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 1194/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc làm việc, trách nhiệm, mối quan hệ công tác của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Ban); nhiệm vụ và quyền hạn của các Ủy viên trong Ban nhằm phát huy tinh thần trách nhiệm trong lĩnh vực được phân công phụ trách, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các chính sách của người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban
1. Chức năng
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu, phối hợp giải quyết những vấn đề liên ngành liên quan đến hoạt động của người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.
- Trưởng Ban Công tác người cao tuổi tỉnh sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Trưởng Ban Thường trực Ban Công tác người cao tuổi tỉnh sử dụng con dấu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực Ban Công tác người cao tuổi tỉnh.
- Kinh phí hoạt động của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan thường trực Ban Công tác người cao tuổi tỉnh theo đúng quy định hiện hành.
2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, đề xuất phương hướng, kế hoạch 5 năm và hàng năm, nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo, phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức có liên quan trong việc xây dựng kế hoạch, thực hiện công tác người cao tuổi và Chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi từng giai đoạn.
- Chỉ đạo thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế về công tác chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi trong phạm vi toàn tỉnh.
- Đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hoạt động của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức có liên quan việc thực hiện quy định của pháp luật và các chính sách hỗ trợ người cao tuổi. Sơ kết, tổng kết và định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban Quốc gia người cao tuổi Việt Nam tình hình thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.
PHẠM VI TRÁCH NHIỆM, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC ỦY VIÊN TRONG BAN, TỔ GIÚP VIỆC CỦA BAN
1. Là người đứng đầu của Ban, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Ban.
2. Chỉ đạo, phân công trách nhiệm cho các Phó Trưởng Ban và các Ủy viên Ban.
3. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng Ban Thường trực chủ trì một số cuộc họp sau khi thống nhất chỉ đạo về nội dung triển khai.
Điều 4. Phó Trưởng Ban Thường trực
1. Giúp Trưởng Ban chỉ đạo, điều hành các hoạt động và xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể thực hiện nhiệm vụ của Ban; chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về các công việc được Trưởng Ban ủy quyền.
2. Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành, các tổ chức, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch về công tác người cao tuổi và kiểm tra việc thực hiện pháp luật về người cao tuổi.
3. Giải quyết các công việc thường xuyên của Ban; theo dõi, nắm bắt tình hình, kịp thời đề xuất với Trưởng Ban những vấn đề có liên quan đến hoạt động của Ban; trực tiếp chỉ đạo Tổ Giúp việc.
4. Thực hiện công việc đột xuất khác khi có ý kiến chỉ đạo của Trưởng Ban.
Điều 5. Phó Trưởng Ban (Trưởng Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh)
1. Phối hợp tuyên truyền chính sách, pháp luật về người cao tuổi; xây dựng kế hoạch, chương trình công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi; thực hiện giám sát các chính sách hỗ trợ người cao tuổi.
2. Chủ trì, phối hợp với Hội người cao tuổi Việt Nam và Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện, thị xã, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động lồng ghép, hoạt động tư vấn phục vụ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.
3. Định kỳ (ngày 01 tháng 3) hàng năm có trách nhiệm lập danh sách người cao tuổi thọ 90 tuổi và thọ 100 tuổi gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan Thường trực của Ban Công tác) để lập dự toán chi chúc thọ, mừng thọ đảm bảo đúng đối tượng và định mức quy định.
4. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chúc thọ, mừng thọ theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm của các Ủy viên trong Ban
- Các Ủy viên trong Ban làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Mỗi Ủy viên căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực công tác của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động, phối hợp tổ chức, triển khai công tác về người cao tuổi trong lĩnh vực của ngành mình và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về kết quả hoạt động.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác để thực hiện nhiệm vụ được giao của ngành; đồng thời chịu trách nhiệm theo dõi, đảm bảo thực hiện chương trình kế hoạch đúng định hướng; kịp thời báo cáo khi được Trưởng Ban yêu cầu.
- Định kỳ báo cáo cơ quan thường trực (trước ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hằng năm) về tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công, các hoạt động thuộc nhiệm vụ của Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể trong công tác chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi.
Đồng thời, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ:
1. Ủy viên - Giám đốc Sở Tư pháp
Hướng dẫn, hỗ trợ tư vấn trợ giúp pháp lý đối với người cao tuổi; tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ thực hiện công tác trợ giúp pháp lý đối với người cao tuổi các cấp.
2. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Nội vụ
Phối hợp với cơ quan Thường trực Ban Công tác người cao tuổi tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) tham mưu, đề xuất chế độ chính sách đối với cán bộ làm công tác người cao tuổi phù hợp với từng giai đoạn.
3. Ủy viên - Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Giúp Trưởng Ban điều hành, phối hợp hoạt động của các Ủy viên trong Ban. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể và địa phương tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch về công tác người cao tuổi.
- Tham mưu việc triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Trung ương có liên quan đến công tác người cao tuổi.
- Phối hợp với các Phó Trưởng Ban giúp Trưởng Ban chuẩn bị nội dung các cuộc họp của Ban.
4. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Tài chính
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hoạt động hàng năm của Ban. Phối hợp kiểm tra việc sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định, hướng dẫn việc thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi theo quy định.
5. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Y tế
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ trợ giúp y tế, chăm sóc sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người cao tuổi; tổ chức đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ, nhân viên và gia đình người cao tuổi về kỹ năng, phương pháp chăm sóc, nâng cao sức khoẻ, phòng chống bệnh tật cho người cao tuổi.
6. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, phân bổ nguồn vốn đầu tư công để xây dựng các công trình, dự án phục vụ công tác chăm sóc, phát huy vai trò của người cao tuổi.
7. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tổ chức thực hiện các chương trình, hoạt động nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho người cao tuổi; phối hợp với Ban Đại diện Hội người cao tuổi tỉnh tổ chức các hội thao người cao tuổi; hỗ trợ người cao tuổi về chuyên môn, nghiệp vụ để thúc đẩy hoạt động của các câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải trí và du lịch của người cao tuổi.
- Tuyên truyền, động viên và tạo điều kiện cho người cao tuổi tham gia các hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao ở địa phương; vận động các điểm vui chơi, giải trí, khu du lịch ưu tiên, giảm giá vé phí dịch vụ cho người cao tuổi.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi gắn với việc xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.
8. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thông tin tuyên truyền về chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước về người cao tuổi và công tác chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi ở địa phương. Tổ chức các diễn đàn, chuyên mục, chuyên đề dành riêng cho người cao tuổi và vì người cao tuổi.
9. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn, tạo điều kiện để người cao tuổi tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm tăng thu nhập trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp; tham gia xây dựng nông thôn mới, nhân rộng mô hình người cao tuổi tham gia sản xuất, kinh doanh.
10. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải
Hướng dẫn, khuyến khích các doanh nghiệp vận tải xây dựng phương án miễn, giảm giá vé cho người cao tuổi; khuyến khích các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách công cộng đầu tư phương tiện, thiết bị phục vụ người cao tuổi tham gia giao thông an toàn, thuận tiện; tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát các đơn vị tham gia vận tải công cộng trong việc thực hiện giảm giá vé, phí dịch vụ đối với người cao tuổi.
11. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên quan tuyên truyền, giáo dục học sinh, sinh viên về ý thức kính trọng, biết ơn người cao tuổi, quan tâm, chăm sóc, phát huy vai trò người cao tuổi.
12. Ủy viên - Phó Giám đốc Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo xây dựng nhà xã hội cho người cao tuổi độc thân, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa và hướng dẫn thực hiện xóa nhà tạm, nhà dột nát cho người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh.
13. Ủy viên - Phó Trưởng Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp các Sở, Ban, ngành liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi ở khu vực miền núi và vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Phát huy vai trò già làng, trưởng bản, người có uy tín trong việc triển khai thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước đối với người cao tuổi.
- Thực hiện tuyên truyền lồng ghép phổ biến giáo dục pháp luật người cao tuổi với các chương trình tập huấn, tuyên truyền theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi; về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
14. Ủy viên - Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh
Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người cao tuổi theo quy định.
15. Các Ủy viên là lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh đoàn Quảng Nam
- Tổ chức tuyên truyền vận động hội viên, gia đình, xã hội và toàn dân nâng cao trách nhiệm chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi; vận động tộc họ gây quỹ khuyến học tại cơ sở; tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách đối với người cao tuổi.
- Xây dựng kế hoạch lồng ghép các hoạt động chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trong các hoạt động xã hội; trong cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”.
- Phối hợp tổ chức vận động các hội viên tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi ở địa phương.
Điều 7. Nhiệm vụ Tổ giúp việc của Ban
- Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể và địa phương theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị và các địa phương triển khai, thực hiện công tác chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.
- Tham gia công tác thanh tra, kiểm tra về thực hiện các chính sách pháp luật đối với người cao tuổi.
- Chuẩn bị nội dung và tài liệu phục vụ các cuộc họp của Ban. Theo dõi, tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, chương trình công tác 6 tháng, hàng năm, giai đoạn của Ban.
- Thực hiện nhiệm vụ khác theo phân công của Ban.
Điều 8. Ban Công tác làm việc theo nguyên tắc tập thể, các vấn đề đưa ra cuộc họp của Ban được thảo luận dân chủ, người chủ trì cuộc họp kết luận, khi cần thiết biểu quyết thì quyết định theo đa số.
Tập thể Ban thảo luận những vấn đề về xây dựng và triển khai chương trình, kế hoạch hàng năm và giai đoạn; kiểm tra, đánh giá các hoạt động về người cao tuổi.
Điều 9. Trưởng Ban chủ trì các cuộc họp thường kỳ, chuyên đề và bất thường để chỉ đạo thực hiện các công việc của Ban. Trưởng Ban có thể ủy quyền cho Phó Trưởng Ban Thường trực chủ trì một số cuộc họp sau khi thống nhất về nội dung chỉ đạo, triển khai.
Các Ủy viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban. Trường hợp vắng mặt thì phải ủy quyền cho cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị dự họp thay và chịu trách nhiệm về ý kiến phát biểu của người được ủy quyền.
Điều 10. Định kỳ hàng năm, Ban tổ chức họp đánh giá kết quả các hoạt động và triển khai kế hoạch công tác cho năm tiếp theo.
Trong trường hợp không tổ chức họp các Ủy viên của Ban, Trưởng Ban hoặc Phó Trưởng Ban Thường trực gửi văn bản lấy ý kiến trực tiếp từng thành viên, sau đó cơ quan thường trực tổng hợp và quyết định vấn đề theo ý kiến đa số.
Khi Ủy viên Ban có ý kiến đề xuất liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban thì gửi văn bản hoặc trực tiếp trao đổi với cơ quan thường trực Ban; tùy theo tính chất công việc, cơ quan thường trực Ban có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Trưởng Ban xem xét, quyết định. Đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của tập thể Ban, cơ quan thường trực có trách nhiệm tham mưu tổ chức họp để lấy ý kiến các thành viên trong Ban.
Hàng năm, Ban tổ chức các đợt kiểm tra để đánh giá kết quả và tình hình thực hiện kế hoạch hoạt động của Ban; thời gian, địa điểm và phân công thành viên kiểm tra do Trưởng Ban quyết định trên cơ sở đề xuất của cơ quan thường trực Ban.
Điều 11. Các Ủy viên Ban và Tổ giúp việc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, cơ quan thường trực Ban tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Cà Mau
- 4Báo cáo 61/BC-UBND về công tác người cao tuổi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014, Kế hoạch nhiệm vụ năm 2015
- 5Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Phú Thọ
- 1Thông tư 08/2014/TT-BNV về Ban Công tác người cao tuổi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban Công tác người cao tuổi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Lâm Đồng
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Cà Mau
- 7Báo cáo 61/BC-UBND về công tác người cao tuổi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2014, Kế hoạch nhiệm vụ năm 2015
- 8Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1194/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực