Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1193/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ HỌC BỔNG KHUYẾN TÀI PHẠM VĂN ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BNV ngày 10/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Quyết định số 1711/QĐ-UBND ngày 18/7/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc cho phép Hội Khuyến học tỉnh thành lập Quỹ học bổng Khuyến tài Phạm Văn Đồng;
Theo đề nghị của Hội Khuyến học tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 105/TTr-HKH ngày 18/5/2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 901/SNV-TCBC ngày 21/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Điều lệ Quỹ học bổng Khuyến tài Phạm Văn Đồng ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ học bổng Khuyến tài Phạm Văn Đồng và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUỸ HỌC BỔNG KHUYẾN TÀI PHẠM VĂN ĐỒNG
(Được công nhận kèm theo Quyết định số 1193/QĐ-UBND Ngày 05/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
1. Tên gọi: Quỹ học bổng Khuyến tài Phạm Văn Đồng.
2. Trụ sở: số 38 đường Phan Chu Trinh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
1. Quỹ Học bổng Khuyến tài Phạm Văn Đồng (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ xã hội, không vì mục đích lợi nhuận; Quỹ được tổ chức và hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ học bổng, giúp đỡ sinh viên nghèo học giỏi, khuyến khích sinh viên xuất sắc vượt qua khó khăn, phấn đấu học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành người tài, phục vụ cộng đồng, xã hội.
2. Quỹ được hình thành từ nguồn vốn huy động của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước tâm huyết với công tác khuyến học, khuyến tài, sự nghiệp giáo dục và đào tạo để thực hiện việc hỗ trợ học bổng cho sinh viên nghèo học giỏi và sinh viên xuất sắc của tỉnh Quảng Ngãi đang học tập tại các trường đại học công lập trong cả nước.
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý
1. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc:
a) Không vì mục đích lợi nhuận;
b) Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;
c) Công khai, minh bạch về thu, chi tài chính, tài sản của Quỹ;
d) Thực hiện theo Điều lệ của Quỹ đã được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, tuân thủ pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của các cơ quan có liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
đ) Không phân chia tài sản của Quỹ trong quá trình Quỹ hoạt động.
2. Quỹ có phạm vi hoạt động trong toàn tỉnh, theo pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo quy định của các văn bản pháp luật về tổ chức và hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các quy định của Điều lệ này.
3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và được sử dụng con dấu của Hội Khuyến học tỉnh Quảng Ngãi để giao dịch.
Điều 4. Sáng lập viên thành lập Quỹ là Hội Khuyến học tỉnh Quảng Ngãi, trụ sở làm việc tại số 38 Phan Chu Trinh, thành phố Quảng Ngãi; Quỹ được UBND tỉnh Quảng Ngãi cho phép thành lập tại Quyết định số 1711/QĐ-UBND ngày 18/7/2006.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ CỦA QUỸ
Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ
1. Sử dụng nguồn vốn của Quỹ để hỗ trợ, cấp học bổng cho các đối tượng quy định tại Điều 16 của Điều lệ này, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Vận động, tiếp nhận và quản lý nguồn tài chính, tài sản được tài trợ, hỗ trợ, ủng hộ theo ủy quyền (nếu có) của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng ủy quyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận tài chính, tài sản từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn cho Quỹ.
1. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ đã được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Quỹ hoạt động phải chịu sự quản lý nhà nước của các cơ quan chức năng có liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động; công khai các khoản đóng góp và thực hiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.
3. Vận động quyên góp, tài trợ cho quỹ; tiếp nhận tài chính, tài sản do các cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài đóng góp, tài trợ, hiến tặng hoặc các hình thức khác theo đúng tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.
4. Có trách nhiệm thực hiện đúng theo sự ủy quyền của các cá nhân, tổ chức tài trợ và tôn chỉ, mục đích của quỹ; lưu trữ, báo cáo đầy đủ hồ sơ, các chứng từ, tài liệu về tài chính, tài sản của Quỹ, nghị quyết, biên bản về các hoạt động của Quỹ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Được quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước, các tổ chức cá nhân tài trợ và cộng đồng theo quy định của pháp luật. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ.
6. Hàng năm, Quỹ phải báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động và tài chính, tài sản với cơ quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ, cơ quan quản lý nhà nước về tài chính có thẩm quyền và các cơ quan có liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.
7. Quỹ được quan hệ với cá nhân, tổ chức để vận động quyên góp, vận động tài trợ cho quỹ theo quy định của pháp luật.
8. Khi thay đổi trụ sở chính hoặc Giám đốc Quỹ, phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền thành lập Quỹ và các cơ quan nhà nước có liên quan.
9. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Cơ cấu, tổ chức của Quỹ
1. Hội đồng Quản lý Quỹ.
2. Ban Kiểm soát Quỹ.
3. Ban điều hành Quỹ: Giám đốc, Phó Giám đốc, Phụ trách kế toán.
1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan quản lý của Quỹ, nhân danh Quỹ để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ có ít nhất 03 thành viên do Hội Khuyến học tỉnh đề cử và được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ là 05 (năm) năm. Hội đồng quản lý Quỹ gồm có Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, gồm: Hội Khuyến học tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi và các cơ quan, tổ chức, Doanh nghiệp, nhà tài trợ chính có liên quan.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Quyết định chủ trương, định hướng, giải pháp phát triển của Quỹ và kế hoạch hoạt động hằng năm của Quỹ.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ, quyết định người phụ trách công tác kế toán, thủ quỹ của Quỹ.
c) Quyết định các chế độ chính sách đối với thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc, người phụ trách kế toán, thủ quỹ của Quỹ theo quy định của pháp luật.
d) Thẩm tra, xét duyệt báo cáo hoạt động của Quỹ; báo cáo quyết toán hằng năm; phương án sử dụng tài chính, tài sản của Quỹ.
đ) Xem xét đối tượng được cấp học bổng và mức cấp học bổng hàng năm.
e) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ.
g) Xây dựng và ban hành: Quy định về quản lý và sử dụng tài sản, tài chính, các định mức chi tiêu của Quỹ; Quy định công tác khen thưởng, kỷ luật và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ; Quy định về thời giờ làm việc và sử dụng con dấu của Quỹ; Quy định việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ và quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; Quy định việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Quỹ; Quy định cụ thể thẩm quyền quyết định mức chi cho Chủ tịch Hội đồng và Giám đốc Quỹ.
h) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
a) Cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ triệu tập và chủ trì; trường hợp Chủ tịch vắng thì ủy quyền cho Phó Chủ tịch triệu tập và chủ trì; họp định kỳ 01 lần/năm vào tháng 01 hằng năm, có thể họp bất thường theo yêu cầu của 2/3 thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Cuộc họp được coi là hợp lệ khi có hơn 1/2 số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham gia.
b) Các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ được thông qua khi có trên 1/2 thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tán thành.
Điều 9. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ; chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
c) Giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ; thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
d) Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ
1. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bầu và có nhiệm kỳ cùng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ giúp Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ điều hành các hoạt động của Quỹ theo sự phân công của Hội đồng quản lý Quỹ và thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
1. Ban Kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập theo nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ. Ban Kiểm soát Quỹ có 03 thành viên, gồm: Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và 01 ủy viên.
2. Ban Kiểm soát Quỹ hoạt động độc lập và có nhiệm vụ sau:
a) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo Điều lệ Quỹ, nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ và các quy định của pháp luật.
b) Báo cáo, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ về kết quả kiểm tra, giám sát và tình hình tài chính của Quỹ.
Điều 12. Giám đốc và Phó Giám đốc Quỹ
1. Giám đốc Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm trong số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Giám đốc Quỹ là người điều hành công việc hàng ngày của Quỹ, chịu sự giám sát của Hội đồng quản lý Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về việc thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của Giám đốc Quỹ không quá 05 (năm) năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
3. Giám đốc Quỹ có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ, chấp hành các định mức, chi tiêu của Quỹ theo đúng nghị quyết của Hội đồng quản lý, Điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật;
b) Ban hành các văn bản thuộc trách nhiệm điều hành của Giám đốc và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình; báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ và cơ quan có thẩm quyền.
4. Phó Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành một số lĩnh vực theo sự phân công của Giám đốc.
Điều 13. Phụ trách kế toán của Quỹ
1. Phụ trách kế toán Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bãi nhiệm.
2. Có trách nhiệm giúp Giám đốc Quỹ tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của Quỹ.
VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP, TIẾP NHẬN TÀI TRỢ, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
Điều 14. Vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ trong nước và nước ngoài nhằm thực hiện mục đích hoạt động theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản vận động, quyên góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước cho Quỹ phải được nộp ngay vào Quỹ theo đúng quy định hiện hành của nhà nước, đồng thời công khai thông tin qua trang thông tin điện tử của Hội Khuyến học tỉnh Quảng Ngãi để công chúng và các nhà tài trợ đối chiếu, kiểm tra, giám sát.
Điều 15. Nguyên tắc vận động quyên góp, tiếp nhận tài trợ
1. Việc vận động tài trợ tiền, hiện vật của cá nhân, tổ chức trên cơ sở tự nguyện với lòng hảo tâm.
2. Việc quyên góp, tiếp nhận, quản lý, sử dụng tiền, hiện vật từ cá nhân, tổ chức đóng góp cho Quỹ phải công khai, minh bạch và chịu sự thanh tra, giám sát theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Đối tượng, điều kiện, thời gian xét cấp học bổng
1. Đối tượng được xét cấp học bổng là những sinh viên có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ngãi, đang học ở các trường Đại học công lập hệ chính quy tập trung trong cả nước; có thành tích học tập được nhà trường xếp loại xuất sắc, loại giỏi, có phẩm chất đạo đức tốt.
2. Trong cùng đối tượng, tùy khả năng của Quỹ, sẽ ưu tiên những đối tượng là con nhà nghèo, con thương binh, liệt sĩ hoặc bản thân là thương, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động; đồng thời xem xét kết quả học tập theo ngành học, loại trường và nhu cầu lao động ngành nghề của tỉnh cần thu hút.
3. Hằng năm, Quỹ sẽ thông báo nộp hồ sơ, xét chọn vào tháng 8 (sau khi có kết quả cả năm học) và tổ chức cấp học bổng vào tháng 01 hoặc tháng 02 năm sau (trước ngày sinh nhật Cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng - 01/3). Trường hợp đặc biệt, Quỹ tổ chức xét, cấp đột xuất sau khi có ý kiến của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể điều kiện, thủ tục nộp hồ sơ, thủ tục xét duyệt và mức hỗ trợ học bổng.
1. Thu từ đóng góp tự nguyện, tài trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp (nếu có).
3. Thu từ lãi tiền gửi ngân hàng.
4. Các khoản thu hợp pháp khác.
1. Chi cấp học bổng hằng năm cho sinh viên theo quy định của Hội đồng quản lý Quỹ, Điều lệ Quỹ, chi cấp học bổng cho sinh viên theo sự ủy nhiệm của cá nhân, tổ chức phù hợp với mục đích của Quỹ.
2. Chi cho hoạt động quản lý Quỹ, bao gồm chi thanh toán dịch vụ công cộng phục vụ hoạt động của Quỹ, chi cho các hoạt động liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ trong quá trình vận động, tiếp nhận, chuyển, gửi tiền, tổ chức cấp học bổng của Quỹ và các khoản chi khác có liên quan đến hoạt động của Quỹ.
3. Tỉ lệ chi cho hoạt động quản lý Quỹ tối đa không quá 5% tổng thu hàng năm của Quỹ. Trường hợp chi phí quản lý của Quỹ đến cuối năm không sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng theo quy định.
4. Việc quản lý tài chính, tài sản, chi cho các hoạt động quản lý của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể nhưng phải đúng với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 19. Xử lý tài sản của Quỹ khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, tạm đình chỉ hoạt động và giải thể
1. Việc xử lý tài sản, tài chính của Quỹ trong việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, tạm đình chỉ hoạt động và giải thể Quỹ được thực hiện theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
2. Khi có quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, tạm đình chỉ hoạt động hoặc giải thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì toàn bộ số tiền và tài sản của Quỹ phải được tiến hành kiểm kê tại thời điểm xảy ra sự việc và giải quyết các vấn đề tồn đọng theo quy định của pháp luật.
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ QUỸ
Điều 20. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ
1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định của cơ quan có thẩm quyền về hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, đổi tên Quỹ.
1. Quỹ có thể tự giải thể hoặc bị giải thể. Việc Quỹ tự giải thể hoặc bị giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định giải thể Quỹ theo quy định của Nhà nước.
1. Tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho hoạt động của Quỹ sẽ được Hội đồng quản lý khen thưởng hoặc được Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, trình tự xét khen thưởng trong nội bộ Quỹ.
1. Những người làm việc tại Quỹ vi phạm quy định của Điều lệ này, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng quản lý Quỹ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, trình tự xét, quyết định kỷ luật trong nội bộ Quỹ.
Điều 24. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ phải được thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và được Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi quyết định công nhận mới có giá trị thực hiện.
Điều lệ Quỹ học bổng Khuyến tài Phạm Văn Đồng có 8 Chương, 25 Điều, có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận và thay thế Quyết định số 2311/QĐ-UBND ngày 02/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ học bổng Khuyến tài Phạm Văn Đồng./.
- 1Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức hỗ trợ chi học bổng cho học sinh Trường Giáo dục Trẻ khuyết tật tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh, sinh viên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2011 về phân bổ kinh phí thực hiện nâng mức học bổng học sinh dân tộc nội trú và thực hiện chính sách học sinh dân tộc bán trú theo Quyết định 85/QĐ-TTg do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết định 4242/QĐ-UBND năm 2017 cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ Tiến bộ thành phố Đà Nẵng
- 1Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện
- 2Thông tư 02/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức hỗ trợ chi học bổng cho học sinh Trường Giáo dục Trẻ khuyết tật tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về chế độ học bổng và khen thưởng học sinh, sinh viên do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2011 về phân bổ kinh phí thực hiện nâng mức học bổng học sinh dân tộc nội trú và thực hiện chính sách học sinh dân tộc bán trú theo Quyết định 85/QĐ-TTg do tỉnh Gia Lai ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 4242/QĐ-UBND năm 2017 cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ Tiến bộ thành phố Đà Nẵng
Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận Điều lệ Quỹ học bổng Khuyến tài Phạm Văn Đồng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 1193/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra