Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 119/1999/QĐ-NHNN9

Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 1999 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 88/1998/NĐ-CP ngày 2/11/1998 của Chính phủ về chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo,

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng".

Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 183/QĐ-NH9 ngày 12/9/1992 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các Vụ, đơn vị thuộc bộ máy Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 3.- Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và đào tạo, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT.THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Lê Đức Thuý

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 119/1999/QĐ-NHNN9 ngày 06/4/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) 

Chương 1:

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1.- Văn phòng là đơn vị thuộc bộ máy tổ chức của Ngân hàng Nhà nước, có chức năng tham mưu và phục vụ sự chỉ đạo, điều hành các mặt hoạt động thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 2.- Điều hành Văn phòng là Chánh Văn phòng, giúp việc Chánh Văn phòng có một số Phó Văn phòng.

Điều 3.- Văn phòng có con dấu để giao dịch trong phạm vi thẩm quyền, theo quy định của pháp luật.

Chương 2:

NHIỆM VỤ CỦA VĂN PHÒNG

Điều 4.- Văn phòng có các nhiệm vụ sau đây

1- Xây dựng và trình Thống đốc chương trình công tác của Ngân hàng Nhà nước; thông báo, theo dõi và đôn đốc các đơn vị liên quan triển khai chương trình công tác sau khi đã được Thống đốc phê duyệt; bố trí chương trình làm việc của Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước.

2- Tổng hợp tình hình hoạt động của toàn ngành; đề xuất, kiến nghị các biện pháp thực hiện theo sự chỉ đạo và điều hành của Thống đốc; soạn thảo và trình Thống đốc các báo cáo của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Chính phủ.

3- Soạn thảo trình Thống đốc ban hành và theo dõi đôn đốc các đơn vị thực hiện Quy chế làm việc của thống đốc; phối hợp với các Vụ, Cục và đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước triển khai các nhiệm vụ do Thống đốc giao.

4- Tiếp nhận và trình Thống đốc các công văn, giấy tờ của các tổ chức và cá nhân trong nước, ngoài nước; các tờ trình, báo cáo của các đơn vị trong ngành gửi Thống đốc. Theo dõi và đôn đốc các đơn vị thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thống đốc.

5- Tổng hợp kết quả công việc đã xử lý; lập nhật ký công tác của Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước.

6- Tổ chức các phiên họp Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước và làm đầu mối tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết, hội nghị chuyên đề của Ngân hàng Nhà nước. Phối hợp với các Vụ, Cục và đơn vị tổ chức các hội thảo do Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chủ trì.

7- Theo dõi việc ban hành và công bố các loại văn bản của Ngân hàng Nhà nước. Phối hợp với Vụ Pháp chế để xuất bản các văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước.

8- Thực hiện công tác hành chính, lưu trữ tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước, hướng dẫn thực hiện các quy định của Nhà nước và chỉ đạo của Thống đốc thuộc lĩnh vực này trong phạm vi toàn ngành.

9- Thực hiện công tác lễ tân tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước.

10- Làm đầu mối giúp Thống đốc tiếp thu và trả lời kiến nghị của cử tri, đại biểu Quốc hội về những vấn đề liên quan đến hoạt động của ngành Ngân hàng.

11- Tham gia ý kiến vào dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành gửi lấy ý kiến hoặc do các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước soạn thảo.

12- Thực hiện nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.

Chương 3:

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 5.- Tổ chức bộ máy của Văn phòng gồm :

1- Phòng Thư ký;

2- Phòng Tổng hợp;

3- Phòng Hành chính;

4- Phòng Lưu trữ;

5- Phòng Lễ tân.

Nhiệm vụ của các Phòng do Chánh Văn phòng quy định.

Điều 6.- Nhiệm vụ và quyền hạn của Chánh Văn phòng :

1- Quyết định chương trình công tác, kế hoạch và biện pháp triển khai tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Thống đốc về các mặt công tác được quy định tại điều 4 quy chế này.

2- Quản lý, phân công nhiệm vụ cho cán bộ trong Văn phòng, đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng và bồi dưỡng cán bộ theo thẩm quyền đã được phân cấp.

3- Thừa lệnh Thống đốc ký các văn bản hành chính theo thẩm quyền.

4- Tham dự các cuộc họp do Thống đốc triệu tập.

Điều 7.- Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Văn phòng.

1- Giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành một số mặt công tác được phân công và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.

2- Ký thay Chánh Văn phòng trên các văn bản hành chính theo sự phân công của Chánh Văn phòng.

3- Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Văn phòng được uỷ quyền điều hành các công việc chung của Văn phòng, chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết và báo cáo lại khi Chánh Văn phòng có mặt.

4- Tham gia với Chánh Văn phòng về tổ chức và hoạt động của Văn phòng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ Thủ trưởng.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8.- Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.