Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1187/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 16 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ CHÍNH SÁCH TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ VÀ BỐ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO BÁC SĨ, BÁC SĨ NỘI TRÚ NĂM 2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Thực hiện Kế hoạch số 16-KH/TU ngày 15/7/2011 của Tỉnh ủy Quảng Nam về việc triển khai quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 30/6/2011 của Tỉnh ủy Quảng Nam về công tác cán bộ giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Quảng Nam,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về chính sách tuyển chọn, đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với người được cử đi đào tạo bác sĩ, bác sĩ nội trú năm 2013.

Điều 2. Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định nhằm đào tạo đội ngũ bác sĩ, bác sĩ nội trú có chất lượng đảm bảo công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể, Giám đốc Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm Phát triển NNL CLC;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, VX.
D:\UBND\2013\Quyet dinh\164 QD Ban hanh Quy dinh tam thoi ve chinh sach dao tao BS, BS noi tru.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ CHÍNH SÁCH TUYỂN CHỌN, ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ VÀ BỐ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO BÁC SĨ, BÁC SĨ NỘI TRÚ NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187 /QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này quy định tạm thời về cơ chế, chính sách tuyển chọn, đào tạo và công tác quản lý đối với người được UBND tỉnh Quảng Nam quyết định cử đi đào tạo bác sĩ, bác sĩ nội trú trong năm 2013.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

- Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông tại tỉnh Quảng Nam trong năm học 2012 - 2013 hoặc là học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm học 2012 -2013 không thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam nhưng cha mẹ đang sinh sống, làm việc và có hộ khẩu thường trú tại Quảng Nam;

- Sinh viên đang theo học hoặc vừa tốt nghiệp tại các trường Đại học: Y Hà Nội, Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Y Dược Huế;

- Bác sĩ nội trú: học viên đang theo học hoặc vừa tốt nghiệp bác sĩ nội trú tại các trường Đại học nêu trên;

- Các trường hợp đặc biệt khác do UBND tỉnh xem xét quyết định.

Điều 3. Thang điểm tuyển chọn

Chấm theo thang điểm 100. Trong đó, chấm điểm qua phỏng vấn học viên 15 điểm và chấm điểm thành tích qua hồ sơ 85 điểm (xét 01 thành tích có điểm cao nhất, chi tiết theo Phụ lục đính kèm).

Điều 4. Ngành đào tạo

Ưu tiên các ngành đào tạo sau:

- Đối với đào tạo bác sĩ: Đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền.

- Đào tạo bác sĩ nội trú các chuyên ngành: Nhi khoa, Lao, Truyền nhiễm, Huyết học - Truyền máu, Da liễu, Tâm thần, Cận lâm sang, Nội tổng quát, Nội Tim mạch, Sản phụ khoa, Chẩn đoán hình ảnh, Ung thư, Lão khoa, Phục hồi chức năng, Gây mê - Hồi sức, Nội tiết, thần kinh, Nội khoa, Nhãn khoa, Tai - Mũi - Họng, Ngoại - Lồng ngực, Chấn thương chỉnh hình, Ngoại - Nhi, Ngoại Thần kinh và sọ não, Ngoại tiết niệu, Xét nghiệm (huyết học, sinh hóa, giải phẫu bệnh, vi sinh - sinh học phân tử).

Điều 5. Cơ sở và hình thức đào tạo

Các ứng viên tham gia chương trình đào tạo được đào tạo tập trung toàn phần tại các trường Đại học: Y Hà Nội, Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Y Dược Huế.

Chương II

TIÊU CHÍ TUYỂN CHỌN VÀ HỒ SƠ HỌC VIÊN

Điều 6. Các tiêu chí chung

- Ứng viên tham gia chương trình đào tạo là người có nguyện vọng cống hiến và làm việc lâu dài tại tỉnh Quảng Nam, có trình độ, năng lực, sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng, chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

- Có triển vọng trở thành cán bộ quản lý hoặc chuyên gia giỏi trên các lĩnh vực nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Y tế tỉnh trong giai đoạn mới.

Điều 7. Tiêu chí riêng

Ngoài tiêu chí chung, ứng viên tham gia chương trình đào tạo phải đáp ứng đủ các điều kiện cụ thể sau:

- Đối với học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông: trúng tuyển đại học nguyện vọng 1, ngành Y tại các trường Đại học: Y Hà Nội, Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Y Dược Huế.

- Đối với sinh viên ngành Y đang theo học hoặc vừa tốt nghiệp tại các trường Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Y Dược Huế: có kết quả học tập từng năm đạt loại trung bình khá trở lên và tốt nghiệp loại trung bình khá trở lên đối với sinh viên vừa tốt nghiệp.

- Đối với bác sĩ nội trú: học viên đang theo học hoặc vừa tốt nghiệp bác sĩ nội trú tại các trường Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Y Dược Huế.

Điều 8. Hồ sơ đăng ký tham gia chương trình

1. Hồ sơ chung:

- Bản sao Chứng minh nhân dân có chứng thực.

- Giấy khám sức khỏe.

- Đơn đăng ký tham gia chương trình (theo mẫu hướng dẫn);

- Bản sao có chứng thực giấy khai sinh, hộ khẩu;

- Sơ yếu lý lịch.

- 04 ảnh 4x6.

2. Hồ sơ đối với ứng viên cụ thể:

a) Hồ sơ đối với học viên tốt nghiệp trung học phổ thông, trúng tuyển đại học ngành y:

- Bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc giấy Chứng nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông tạm thời;

- Bản sao (có chứng thực) học bạ Trung học phổ thông;

- Giấy chứng nhận các giải thưởng (nếu có);

- Giấy báo trúng tuyển đại học hoặc Giấy báo nhập học đại học.

b) Hồ sơ đối với ứng viên đang học hoặc vừa tốt nghiệp bác sĩ, bác sĩ nội trú:

- Kết quả học tập các học kỳ;

- Bản sao có chứng thực các loại Bằng tốt nghiệp (đối với người vừa tốt nghiệp bác sĩ, bác sĩ nội trú);

- Văn bằng, chứng chỉ liên quan.

Điều 9. Các bên ký kết Hợp đồng

Các bên ký kết Hợp đồng thực hiện chương trình đào tạo: Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao (sau đây gọi tắt là Trung tâm), học viên và đại diện phụ huynh học viên.

Chương III

QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC VIÊN

Điều 10. Quyền lợi

1. Được cấp kinh phí

a) Học phí và các chi phí bắt buộc khác được cấp đủ theo thông báo của cơ sở đào tạo.

b) Sinh hoạt phí

Học viên được cấp sinh hoạt phí bao gồm chi phí đi lại (mỗi năm tối đa 2 kỳ), ăn, ở và bảo hiểm y tế.

c) Hỗ trợ lại toàn bộ học phí và sinh hoạt phí cho sinh viên đang học hoặc vừa tốt nghiệp bác sĩ, bác sĩ nội trú trong suốt thời gian học bác sĩ, bác sĩ nội trú trước khi tham gia chương trình đào tạo, cụ thể như sau:

- Thời điểm hỗ trợ lại: sau khi ký kết hợp đồng tham gia Đề án;

- Hỗ trợ lại học phí: căn cứ theo quy định mức thu học phí của những năm sinh viên đã học;

- Hỗ trợ lại sinh hoạt phí bằng mức sinh hoạt phí của năm hiện tại nhân cho số năm sinh viên đã học;

- Các khoản chi phí bắt buộc khác của cơ sở đào tạo đã thu được hỗ trợ lại dựa trên các hóa đơn, chứng từ.

d) Được hỗ trợ ban đầu sau khi hoàn thành chương trình đào tạo:

+ Đối với sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc: 15.000.000 đồng (mười lăm triệu); đối với sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá: 10.000.000 đồng (mười triệu).

+ Đối với sinh viên tốt nghiệp bác sĩ nội trú được hỗ trợ ban đầu 20.000.000 đồng (hai mươi triệu).

đ) Được hỗ trợ tiền để mua đất làm nhà ở theo quy định của tỉnh và được xem xét hỗ trợ tiền thuê nhà ở trong 5 năm.

e) Được hỗ trợ thêm mỗi tháng trong quá trình công tác:

Được hỗ trợ hằng tháng 1,5 lần (một phẩy năm) mức lương tối thiểu trong 5 năm kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, bố trí công tác đối với sinh viên tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên và bác sĩ nội trú; 1(một) lần mức lương tối thiểu đối với sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá.

2. Các quyền lợi khác

- Sau khi tốt nghiệp, được bố trí công tác tại các cơ sở y tế phù hợp với chuyên ngành đào tạo;

- Được xem xét chuyển tiếp học ở bậc học cao hơn.

Điều 11. Nghĩa vụ

Học viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo phải về làm việc tại các cơ sở y tế thuộc tỉnh Quảng Nam trong thời gian ít nhất 05 năm.

Điều 12. Trách nhiệm

1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của cơ sở đào tạo.

2. Kết quả học tập:

a) Tốt nghiệp khóa học đạt loại trung bình khá trở lên đối với học viên học đại học;

b) Tốt nghiệp khóa học đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.

3. Thông báo kịp thời cho Trung tâm các thông tin sau:

a) Kết quả học tập, dự kiến kế hoạch học và kinh phí của học kỳ tiếp theo trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc học kỳ.

b) Số tài khoản, địa chỉ cư trú, email, điện thoại và các thông tin trong hợp đồng của học viên và gia đình khi có thay đổi.

c) Nguyện vọng học chuyển tiếp ở bậc học cao hơn (nếu có) trong thời gian 06 tháng trước khi kết thúc khóa học.

d) Chấp thuận để cơ sở đào tạo thông báo cho Trung tâm kết quả học tập và thông tin có liên quan.

đ) Không được tham gia các thỏa thuận hoặc giao dịch khác gây ảnh hưởng đến hợp đồng.

4. Trình diện và báo cáo kết quả học tập cho Trung tâm trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc khóa học (khi có bảng điểm toàn khóa).

5. Đến cơ quan, đơn vị nhận công tác trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định bố trí công tác. Trường hợp chưa đến nhận công tác thì phải báo cáo lý do và được sự đồng ý của cơ quan, đơn vị đó.

Điều 13. Xử lý học viên vi phạm Hợp đồng

1. Học viên bị buộc ra khỏi chương trình đào tạo và bồi thường gấp 3 lần kinh phí đã nhận kể từ khi tham gia chương trình đào tạo nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Tự ý bỏ học;

b) Không trình diện và báo cáo kết quả học tập cho Trung tâm theo quy định;

c) Chậm thông báo cho Trung tâm quá 3 tháng hoặc khai báo không trung thực các nội dung liên quan trong quá trình tham gia chương trình đào tạo;

d) Không chấp hành sự bố trí công tác;

đ) Không thực hiện đủ thời gian làm việc theo hợp đồng;

e) Đơn phương chấm dứt hợp đồng.

2. Học viên hoàn trả 100% kinh phí đã nhận từ ngân sách tỉnh nếu xin rút khỏi chương trình đào tạo với lý do chính đáng và được UBND tỉnh đồng ý.

3. Học viên bị buộc chấm dứt chương trình đào tạo đang học và hoàn trả 50% kinh phí đã nhận từ ngân sách tỉnh trong trường hợp:

- Đối với sinh viên học đại học: bị lưu ban; có 03 (ba) học kỳ liên tiếp không đạt kết quả học tập từ loại trung bình khá trở lên hoặc 02 (hai) kỳ liên tiếp có kết quả dưới trung bình; kết quả cuối khóa không đạt từ loại trung bình khá trở lên.

- Đối với học viên học bác sĩ nội trú: tốt nghiệp không đúng thời gian quy định trong Hợp đồng.

4. Các trường hợp đặc biệt khác do UBND tỉnh xem xét quyết định.

5. Việc hoàn trả kinh phí do vi phạm hợp đồng

Sau 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định xử lý của Trung tâm, học viên vi phạm hợp đồng phải nộp đầy đủ kinh phí bồi thường vào ngân sách tỉnh. Sau thời hạn nêu trên, nếu học viên không chấp hành việc hoàn trả hoặc bồi thường, thì bị xử lý theo pháp luật.

Gia đình học viên có trách nhiệm cùng học viên bồi hoàn kinh phí theo quy định.

Chương IV

KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Kinh phí

1. Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo được bố trí từ nguồn kinh phí đào tạo của ngân sách tỉnh, đồng thời tranh thủ các nguồn tài trợ dưới hình thức học bổng của các tổ chức, cá nhân.

2. Căn cứ nhu cầu đào tạo hàng năm, Trung tâm xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt. Khi có biến động về giá cả, Trung tâm làm việc với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh mức sinh hoạt phí cho phù hợp.

3. Trung tâm trực tiếp quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đào tạo; được phép mở tài khoản thanh toán tại các ngân hàng thương mại để thực hiện việc chuyển kinh phí đào tạo.

Điều 15. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đào tạo

1. Quản lý, sử dụng, và quyết toán kinh phí

Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đào tạo thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Kinh phí cấp cho học viên

- Kinh phí được chuyển cho học viên hoặc phụ huynh học viên vào thời gian đầu mỗi kỳ học.

- Các khoản kinh phí cấp cho học viên là khoản tạm ứng. Trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc khóa học, học viên có trách nhiệm quyết toán kinh phí trên cơ sở bằng tốt nghiệp, bảng điểm hoặc biên bản của hội đồng bảo vệ đề tài tốt nghiệp đánh giá đạt yêu cầu và các chứng từ theo quy định tài chính hiện hành.

Điều 16. Tổ chức thực hiện

1. Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao là cơ quan Thường trực thực hiện chương trình đào tạo, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:

1.1. Tuyển chọn học viên

a) Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Y tế xây dựng danh mục ngành đào tạo, nhu cầu đào tạo và kế hoạch triển khai thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân lực hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt;

b) Công bố chỉ tiêu và kế hoạch tuyển chọn ứng viên trên các phương tiện thông tin đại chúng;

c) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét tuyển người tham gia chương trình đào tạo. Tổ chức xét tuyển thông qua chấm điểm hồ sơ và phỏng vấn, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách ứng viên đủ điều kiện tham gia chương trình đào tạo;

d) Thực hiện các thủ tục nhập học cho học viên, trình UBND tỉnh ban hành quyết định cử đi học;

đ) Ký kết Hợp đồng và cấp kinh phí cho học viên.

1.2. Quản lý học viên

a) Theo dõi tình hình học tập của học viên và tham mưu giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan;

b) Thẩm định kết quả học tập của học viên;

c) Tiếp nhận và phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh bố trí công tác phù hợp với chuyên ngành đào tạo cho các học viên đã hoàn thành chương trình đào tạo;

d) Thanh lý Hợp đồng theo quy định.

1.3. Quản lý kinh phí thực hiện chương trình đào tạo

a) Xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt;

b) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả và thực hiện các thủ tục thanh quyết toán theo đúng quy định;

c) Thực hiện thanh quyết toán kinh phí với học viên đã kết thúc khóa học;

d) Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh mức sinh hoạt phí khi có biến động về giá cả;

đ) Thực hiện các thủ tục thu hồi tiền bồi thường vi phạm Hợp đồng.

1.4. Xử lý học viên vi phạm Hợp đồng

a) Xử lý các trường hợp vi phạm Hợp đồng theo quy định, đối với các trường hợp đặc biệt, trình UBND tỉnh xem xét quyết định;

b) Thu hồi tiền bồi thường vi phạm Hợp đồng và nộp ngân sách Nhà nước;

c) Thanh lý Hợp đồng đối với các trường hợp đã bồi thường;

d) Tiến hành khởi kiện dân sự các trường hợp không thực hiện bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định.

1.5. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, huy động nguồn tài trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện chương trình đào tạo.

1.6. Theo dõi kết quả công tác của học viên đã tham gia chương trình đào tạo.

2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chương trình đào tạo; theo dõi, kiểm tra, quyết toán kinh phí thực hiện chương trình đào tạo.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Trung tâm phổ biến chương trình đào tạo đến học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh; định hướng cho những học sinh có khả năng đăng ký thi tuyển đại học ngành Y.

4. Sở Nội vụ phối hợp Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí công tác cho học viên đã hoàn thành chương trình học; phối hợp với Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao xử lý các trường hợp vi phạm quy định đối với người lao động đang trong thời gian thực hiện nghĩa vụ làm việc cho tỉnh theo Hợp đồng đào tạo.

5. Sở Y tế chịu trách nhiệm xác định chỉ tiêu cụ thể đối với các chuyên ngành cần tuyển chọn đào tạo; tiếp nhận bố trí công tác và thực hiện các chế độ chính sách có liên quan cho học viên sau khi tốt nghiệp; phối hợp với Sở Nội vụ và Trung tâm xử lý các vấn đề liên quan đến học viên.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Quy định tạm thời này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng trong năm 2013 cho đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua Đề án về cơ chế, chính sách đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với người được cử đi đào tạo bác sỹ, bác sỹ nội trú giai đoạn 2013 - 2015. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể;
- UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực cao;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, VX.
D:\UBND\2013\Quyet dinh\164 Quy dinh tam thoi ve co che chinh sach dao tao bac si, bac si noi tru.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả

 

PHỤ LỤC

THANG ĐIỂM XÉT CHỌN HỌC VIÊN ĐÀO TẠO BÁC SĨ, BÁC SĨ NỘI TRÚ

A. Điểm phỏng vấn: 15 điểm

- Hiểu rõ về các quy định khi tham gia Kế hoạch đào tạo năm 2013

8

- Có động cơ chính đáng tham gia đào tạo

7

B. Điểm hồ sơ: 85 điểm

STT

Nội dung

Thành tích

Tính điểm

Ghi chú

1

Học viên đang học hoặc vừa tốt nghiệp bác sỹ nội trú

85

 

1.1

Năm học hiện tại

Tốt nghiệp

45

 

Đầu năm thứ 3

35

 

Đầu năm thứ 2

25

 

Đầu năm thứ 1

15

 

1.2

Kết quả tốt nghiệp đại học

Giỏi

25

 

Khá

20

 

1.3

Có hộ khẩu hoặc quê quán hoặc đã tốt nghiệp tại các trường THPT tại tỉnh Quảng Nam

15

 

2

Sinh viên đang học hoặc vừa tốt nghiệp đại học ngành y

85

 

2.1

Năm học hiện tại

Tốt nghiệp

45

 

Đầu năm thứ 6

40

 

Đầu năm thứ 5

35

 

Đầu năm thứ 4

30

 

Đầu năm thứ 3

25

 

Đầu năm thứ 2

20

 

2.2

Kết quả trung bình các học kỳ đại học

Giỏi

25

 

Khá

20

 

 

TB khá

15

 

2.3

Có hộ khẩu hoặc quê quán hoặc đã tốt nghiệp tại các trường THPT tại tỉnh Quảng Nam

15

 

3

Học sinh vừa tốt nghiệp THPT, thi đỗ vào các trường đại học: Y Hà Nội, Y -Dược thành phố Hồ Chí Minh, Y – Dược Huế năm học 2013 - 2014

85

 

3.1

Kết quả tốt nghiệp THPT

Giỏi

10

 

Khá

5

 

3.2

Học lực Giỏi, hạnh kiểm tốt ba năm THPT

 

 

3.3

Đạt giải các môn văn hóa

Quốc tế

45

 

Nhất cấp quốc gia

40

 

Nhì cấp quốc gia

35

 

Ba cấp quốc gia

30

 

Khuyến khích cấp quốc gia

25

 

Nhất cấp tỉnh

20

 

Nhì cấp tỉnh

15

 

Ba cấp tỉnh

10

 

3.4

Kết quả thi đại học (không tính điểm cộng và điểm hệ số)

>29-30 (điểm)

20

 

>28-29 (điểm)

18

 

>27-28 (điểm)

16

 

>26-27 (điểm)

14

 

>25-26 (điểm)

12

 

>24-25 (điểm)

10

 

>23-24 (điểm)

8

 

>22-23 (điểm)

6

 

>21-22 (điểm)

4

 

>20-21 (điểm)

2

 

Trường hợp tuyển thẳng vào đại học thì điểm quy đổi kết quả thi đại học là

10

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời chính sách tuyển chọn, đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với người được cử đi đào tạo bác sĩ, bác sĩ nội trú năm 2013 do tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu: 1187/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/04/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Trần Minh Cả
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/04/2013
  • Ngày hết hiệu lực: 17/03/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản