ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1181/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2018-2019 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BGDĐT ngày 16/6/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 594/TT-SGDĐT ngày 16/7/2018 về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi bao gồm:
1. Ngày tựu trường, ngày khai giảng.
2. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I; ngày kết thúc học kỳ II và ngày kết thúc năm học.
3. Ngày thi chọn học sinh giỏi, ngày xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học và ngày xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS).
4. Ngày hoàn thành tuyển sinh vào các lớp đầu cấp học.
5. Các ngày nghỉ lễ, tết.
6. Thời gian nghỉ đối với giáo viên trong năm học.
7. Các ngày nghỉ khác (nghỉ cuối học kỳ, nghỉ lễ, tết).
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo các phòng chuyên môn xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 cho từng cấp học. Việc xây dựng kế hoạch phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Đối với cấp mầm non, có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần).
2. Đối với giáo dục phổ thông:
- Cấp Tiểu học: có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kì II có ít nhất 17 tuần).
- Cấp THCS và THPT: có ít nhất 37 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 19 tuần, học kỳ II có ít nhất 18 tuần).
3. Đối với giáo dục thường xuyên (THCS và THPT), có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).
4. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
5. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm học.
Điều 3. Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 áp dụng chung cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Cấp mầm non và tiểu học: Tựu trường ngày 20/8/2018 và bắt đầu giảng dạy từ ngày 05/9/2018. Cấp THCS và THPT: Tựu trường ngày 15/8/2018 và bắt đầu giảng dạy từ ngày 20/8/2018. Giáo dục thường xuyên (THCS, THPT): Tựu trường ngày 27/8/2018 và bắt đầu giảng dạy từ ngày 05/9/2018.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05/9/2018.
3. Kết thúc học kỳ I: Cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT trước ngày 05/01/2019; Giáo dục thường xuyên (THCS, THPT) trước ngày 31/12/2018.
4. Hoàn thành kế hoạch giảng dạy, học tập (kết thúc học kỳ II): Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trước ngày 25/5/2019.
5. Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2019.
6. Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ có hướng dẫn riêng sau khi có văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
7. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp THCS trước ngày 01/6/2019.
8. Hoàn thành tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2019-2020 trước ngày 31/7/2019.
Điều 4. Trên cơ Sở Khung thời gian năm học 2018-2019, giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn cụ thể về các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định và thời gian nghỉ hè của giáo viên; quyết định cho học sinh nghỉ học và kéo dài thời gian năm học trong các trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2071/QĐ-BGDĐT năm 2017 khung kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 2315/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2018 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1181/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thời gian năm học 2018-2019 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1181/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Ngọc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực