Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2006/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của HĐND tỉnh về việc thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa nhân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1748/TTr-STC ngày 18/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh (theo biểu đính kèm).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Cục Hải quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Kèm theo Quyết định số 118/2006/QĐ-UBND ngày18/12/2006 của UBND tỉnh)
Căn cứ quy định tại điểm a, khoản 8, Điều 25 của Luật Ngân sách Nhà nước (Luật NSNN) đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16/12/2002, trong đó có quy định Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương.
Nhằm phát huy tính chủ động, tích cực của địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trên địa bàn, Luật NSNN đã quy định tăng cường phân cấp nguồn thu cho ngân sách địa phương, tăng quyền chủ động cho địa phương. Căn cứ quy định của Luật NSNN, HĐND tỉnh khoá VII kỳ họp thứ 7 đã thống nhất thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh cụ thể như sau :
A/ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.
1/ Khái quát những điểm cơ bản Luật NSNN mới về phân cấp.
Theo Luật NSNN mới về phân cấp cụ thể nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp địa phương [cấp tỉnh (gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), cấp huyện (gồm các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) và cấp xã (gồm các xã, thị trấn và phường)] là do HĐND cấp tỉnh quyết định.
- HĐND cấp tỉnh quyết định cụ thể một số định mức phân bổ ngân sách các cấp của địa phương, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu theo quy định của Chính phủ; Trung ương chỉ quyết định định mức phân bổ ngân sách địa phương.
- HĐND tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đối với phần ngân sách địa phương được hưởng từ các khoản thu phân chia với ngân sách Trung ương và các khoản phân chia ngân sách ở địa phương.
2. Mục tiêu phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa ngân sách các cấp địa phương.
- Ngân sách mỗi cấp chính quyền tỉnh, huyện, xã được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể.
- Ngân sách cấp tỉnh giữ vai trò chủ đạo, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan trọng của địa phương như : Các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có tác động đến toàn địa phương, đến nhiều huyện, từng khu vực của địa phương; Các chính sách xã hội quan trọng; Điều phối hoạt động kinh tế vĩ mô của địa phương; Đảm bảo quốc phòng, an ninh và hỗ trợ những huyện chưa cân đối được thu - chi ngân sách.
- Ngân sách cấp huyện, xã được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động thực hiện những nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trong phạm vi quản lý.
- Thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đảm bảo chủ động thực hiện nhiệm vụ được giao; tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã. Phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của mỗi cấp ở địa phương; Hạn chế việc bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; Khuyến khích các cấp tăng cường quản lý thu, chống thất thu, hạn chế phân chia các nguồn thu có quy mô nhỏ cho nhiều cấp. Riêng đối với xã, thị trấn việc phân cấp các nguồn thu phải bảo đảm đối với các khoản thuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế nhà, đất; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất có tỷ lệ để lại tối thiểu là 70%. Đối với thị xã lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất tỷ lệ để lại tối thiểu đảm bảo 50%.
- Trong phân cấp nhiệm vụ chi đối với thị xã phải có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông Quốc lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
3. Đánh giá khái quát tình hình phân chia các khoản thu chi ngân sách xã giai đoạn 2004 – 2006.
a) Đối với khoản thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh :
Đa số các xã được phân chia theo tỷ lệ thấp từ 0 đến 70%, riêng huyện Bình Long và Chơn Thành phân chia theo tỷ lệ 100% cho 18/24 xã.
b) Đối với 5 khoản thu liên quan tới nhà đất :
Hầu hết các xã được phân chia tỷ lệ tối thiểu theo quy định của Luật NSNN (70%) trừ huyện Lộc Ninh, Chơn Thành phân chia thuế nhà đất theo tỷ lệ 100%.
Với tỷ lệ phân chia như trên trong 3 năm qua trừ các thị trấn, phường đảm bảo tự cân đối được chi thường xuyên còn lại các xã khác đều phải nhận trợ cấp cân đối từ ngân sách huyện, thị xã.
4. Thời kỳ ổn định ngân sách ở địa phương : 4 năm từ năm 2007-2010.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia.
Được xác định tại năm đầu của thời kỳ ổn định trên cơ sở tính toán các nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách từng cấp theo các tiêu chí về dân số, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của từng vùng, chú ý tới vùng sâu, vùng xa, vùng căn cứ cách mạng, vùng dân tộc thiểu số và vùng có khó khăn khác. Định hướng chung là phân cấp cho ngân sách xã 100% các khoản thu về thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà đất, lệ phí trước bạ, thuếu môn bài (trừ thuế môn bài từ bậc 1-3). Đối với các xã được Cục Thuế uỷ nhiệm thu được điều tiết tối đa đối với hai khoản thu là thuế GTGT khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (không kể thuế GTGT thu từ các doanh nghiệp do tỉnh và huyện quản lý) và thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh (không kể thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp do tỉnh và huyện quản lý).
1/ Nguồn thu của ngân sách tỉnh gồm :
1.1/ Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% :
1.1.1/ Thuế tài nguyên;
1.1.2/ Tiền cho thuê đất;
1.1.3/ Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
1.1.4/ Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
1.1.5/ Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của tỉnh theo quy định;
1.1.6/ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.1.7/ Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trược bạ);
1.1.8/ Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan tỉnh quản lý;
1.1.9/ Tiền sử dụng đất thu từ các dự án đổi đất lấy cơ sở hạ tầng của tỉnh trên địa bàn thị xã;
1.1.10/ Thu khác từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh;
1.1.11/ Thu từ thu nhập doanh nghiệp sau thuế TNDN từ hoạt động quảng cáo truyền hình;
1.1.12/ Thu tiền bán cây đứng;
1.1.13/ Các khoản thu phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
1.1.14/ Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
1.1.15/ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho tỉnh;
1.1.16/ Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3, Điều 8 của Luật NSNN;
1.1.17/ Thu kết dư ngân sách tỉnh;
1.1.18/ Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
1.1.19/ Thu chuyển nguồn từ ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
1.2/ Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách Trung ương :
1.2.1/ Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
1.2.2/ Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
1.2.3/ Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
1.2.4/ Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết);
1.2.5/ Phí xăng, dầu.
1.3/ Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện :
1.3.1/ Thuế giá trị gia tăng khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp do tỉnh quản lý);
1.3.2/ Thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp do tỉnh quản lý);
1.3.3/ Thuế sử dụng đất nông nghiệp (không kể thuế sử dụng đất nông nghiệp thu trong dân);
1.3.4/ Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất, riêng thị xã tối thiểu là 50%).
2/ Nguồn thu của ngân sách cấp huyện.
2.1/ Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100% :
2.1.1/ Thuế môn bài (không kể thuế môn bài thu từ hộ cá nhân kinh doanh nhỏ);
2.1.2/ Tiền sử dụng đất (không kể số thu từ các dự án đổi đất lấy cơ sở hạ tầng của tỉnh trên địa bàn thị xã);
2.1.3/ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2.1.4/ Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu (không kể phí xăng, dầu và lệ phí trước bạ);
2.1.5/ Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan cấp huyện quản lý;
2.1.6/ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho cấp huyện;
2.1.7/ Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
2.1.8/ Các khoản thu phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
2.1.9/ Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
2.1.10/ Thu bổ sung từ ngân sách tỉnh.
2.2/ Các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã :
2.2.1/ Thuế giá trị gia tăng khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp do tỉnh, huyện quản lý trực tiếp);
2.2.2/ Thuế thu nhập doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp - ngoài quốc doanh (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp do tỉnh, huyện quản lý trực tiếp);
2.2.3/ Thuế chuyển quyền sử dụng đất (tối thiểu ngân sách cấp xã là 70%);
2.2.4/ Lệ phí trước bạ nhà, đất (tối thiểu cấp xã là 70%);
2.2.5/ Thuế nhà đất (tối thiểu cấp xã là 70%).
3/ Nguồn thu của ngân sách cấp xã.
3.1/ Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%:
3.1.1/ Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu trong dân;
3.1.2/ Thuế môn bài từ các hộ cá nhân kinh doanh nhỏ;
3.1.3/ Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp xã theo quy định của pháp luật;
3.1.4/ Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ);
3.1.5/ Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác của cấp xã;
3.1.6/ Thu sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị do các cơ quan thuộc cấp xã quản lý;
3.1.7/ Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho cấp xã;
3.1.8/ Huy động từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
3.1.9/ Các khoản thu phạt, tịch thu và thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
3.1.10/ Thu kết dư ngân sách cấp xã;
3.1.11/ Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện.
II/ PHẦN CHI.
1/ Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh.
1.1/ Chi đầu tư phát triển :
1.1.1/ Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý;
1.1.2/ Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
1.1.3/ Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do tỉnh thực hiện;
1.1.4/ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.2/ Chi thường xuyên :
1.2.1/ Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường do tỉnh quản lý :
- Giáo dục trung học phổ thông (lớp 10 - 12);
- Bổ túc văn hóa tỉnh quản lý;
- Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh quản lý;
- Các hoạt động giáo dục khác tỉnh quản lý;
- Đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác do tỉnh quản lý;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác của các Trung tâm thuộc Sở Y tế (trừ hoạt động khám, chữa bệnh của các Trung tâm Y tế huyện, thị);
- Hoạt động của bệnh viện tỉnh;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác do tỉnh quản lý;
- Phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác do tỉnh quản lý;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do tỉnh quản lý;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do tỉnh quản lý.
1.2.2/ Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý :
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính;
- Các hoạt động về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
1.2.3/ Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội (có hướng dẫn riêng của Chính phủ).
1.2.4/ Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh.
1.2.5/ Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh : Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
1.2.6/ Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp ở tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.2.7/ Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý.
1.2.8/ Chi thường xuyên trong các chương trình quốc gia do Chính phủ giao cho tỉnh quản lý.
1.2.9/ Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
1.2.10/ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.3/ Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN.
1.4/ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của tỉnh.
1.5/ Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
1.6/ Chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm trước sang ngân sách tỉnh năm sau.
2/ Nhiệm vụ chi của ngân sách huyện.
2.1/ Chi đầu tư phát triển :
2.1.1/ Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do tỉnh phân cấp.
2.1.2/ Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do tỉnh phân cấp.
2.1.3/ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.2/ Chi thường xuyên :
2.2.1/ Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường do huyện quản lý :
- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác;
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do Trung tâm y tế huyện thực hiện;
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cấp huyện quản lý;
- Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và hoạt động văn hóa khác do huyện quản lý;
- Phát thanh và các hoạt động thông tin khác do huyện quản lý;
- Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp huyện; các giải thi đấu cấp huyện; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác do huyện quản lý;
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học, công nghệ khác;
- Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý.
2.2.2/ Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp huyện quản lý :
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống thoát nước, giao thông nội thị, công viên và các sự nghiệp kiến thiết thị chính khác;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính;
- Các hoạt động về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
2.2.3/ Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội (có hướng dẫn riêng của Chính phủ).
2.2.4/ Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện.
2.2.5/ Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện : Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
2.2.6/ Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện theo quy định của pháp luật.
2.2.7/ Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý.
2.2.8/ Chi thường xuyên trong các chương trình quốc gia do tỉnh phân cấp.
2.2.9/ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
2.3/ Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
3/ Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã.
3.1/ Chi đầu tư phát triển :
3.1.1/ Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do huyện giao.
3.1.2/ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3.2/ Chi thường xuyên :
3.2.1/ Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hóa thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường do cấp xã quản lý :
- Hỗ trợ kinh phí bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Chi đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ của chính quyền cấp xã;
- Hoạt động y tế xã, phường, thị trấn;
- Các hoạt động văn hoá thông tin, thể dục thể thao khác do xã, phường, thị trấn quản lý;
- Các sự nghiệp khác do xã, phường, thị trấn quản lý.
3.2.2/ Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do cấp xã quản lý :
- Sự nghiệp giao thông : Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp : Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi; công tác khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư;
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính;
- Các hoạt động về môi trường;
- Các sự nghiệp kinh tế khác.
3.2.3/ Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội (có hướng dẫn riêng của Chính phủ).
3.2.4/ Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp xã.
3.2.5/ Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, phường, thị trấn : Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
3.2.6/ Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp ở cấp xã theo quy định của pháp luật.
3.2.7/ Thực hiện các chính sách xã hội đối với các đối tượng do cấp xã quản lý.
3.2.8/ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
4 năm từ năm 2007 đến năm 2010.
D/ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THỊ.
E/ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM 2007.
Đơn vị tính: phần trăm (%)
Số TT | Xã, Phường, Thị trấn | Chi tiết theo các sắc thuế (1) | ||||||
Thuế chuyển quyền sử dụng đất (%) | Thuế nhà đất (%) | Thuế môn bài (%) bậc 4-6 | Thuế SD đất NN (%) | Lệ phí trước bạ nhà đất (%) | Thuế GTGT (hộ KD nhỏ) | Thuế TNDN (%) (hộ KD nhỏ) | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI |
|
|
|
|
|
|
|
| 01.1 Phường Tân Phú | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 01.2 Phường Tân Đồng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 01.3 Phường Tân Bình | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
| 01.4 Phường Tân Xuân | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
| 01.5 Xã Tân Thành | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 01.6 Xã Tiến Thành | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 01.7 Xã Tiến Hưng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
2 | HUYỆN PHƯỚC LONG |
|
|
|
|
|
|
|
| 02.1 Thị trấn Thác Mơ | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 20% |
| 02.2 Thị trấn Phước Bình | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 15% | 15% |
| 02.3 Xã Bù Gia Mập | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
| 02.4 Xã Đắc Ơ | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 02.5 Xã Đức Hạnh | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 02.6 Xã Đa Kia | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 02.7 Xã Bình Thắng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 02.8 Xã Sơn Giang | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
| 02.9 Xã Long Bình | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
| 02.10 Xã Bình Phước | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
| 02.11 Xã Long Hưng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
| 02.12 Xã Phước Tín | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
| 02.13 Xã Bù Nho | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 02.14 Xã Long Hà | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 02.15 Xã Long Tân | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 02.16 Xã Phú Trung | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
| 02.17 Xã Phú Riềng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 02.18 Xã Phú Nghĩa | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 0% | 0% |
3 | HUYỆN LỘC NINH |
|
|
|
|
|
|
|
| 03.1 Thị trấn Lộc Ninh | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.2 Xã Lộc Hòa | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.3 Xã Lộc An | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.4 Xã Lộc Tấn | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 03.5 Xã Lộc Thạnh | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.6 Xã Lộc Hiệp | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 03.7 Xã Lộc Thiện | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.8 Xã Lộc Thuận | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.9 Xã Lộc Quang | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.10 Xã Lộc Thành | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.11 Xã Lộc Thái | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 03.12 Xã Lộc Điền | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.13 Xã Lộc Hưng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.14 Xã Lộc Thịnh | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 03.15 Xã Lộc Khánh | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
4 | HUYỆN BÙ ĐỐP |
|
|
|
|
|
|
|
| 04.1 Thị trấn Thanh Bình | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 20% |
| 04.2 Xã Hưng Phước | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 40% |
| 04.3 Xã Phước Thiện | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 40% |
| 04.4 Xã Thiện Hưng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 04.5 Xã Thanh Hòa | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 40% |
| 04.6 Xã Tân Thành | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 40% |
| 04.7 Xã Tân Tiến | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 40% |
5 | HUYỆN BÌNH LONG |
|
|
|
|
|
|
|
| 05.1 Thị trấn An Lộc | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 10% | 10% |
| 05.2 Xã Thanh An | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.3 Xã An Khương | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.4 Xã Thanh Lương | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.5 Xã Thanh Phú | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.6 Xã An Phú | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.7 Xã Tân Lợi | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.8 Xã Tân Hưng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.9 Xã Minh Đức | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.10 Xã Phước An | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.11 Xã Thanh Bình | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.12 Xã Tân Khai | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.13 Xã Đồng Nơ | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 05.14 Xã Tân Hiệp | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
6 | HUYỆN ĐỒNG PHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
| 06.1 Thị trấn Tân Phú | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.2 Xã Thuận Lợi | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.3 Xã Đồng Tâm | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.4 Xã Tân Phước | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.5 Xã Tân Hưng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.6 Xã Tân Lợi | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.7 Xã Tân Lập | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.8 Xã Tân Hòa | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.9 Xã Thuận Phú | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.10 Xã Đồng Tiến | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 06.11 Xã Tân Tiến | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
7 | HUYỆN BÙ ĐĂNG |
|
|
|
|
|
|
|
| 07.1 Thị trấn Đức Phong | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 20% |
| 07.2 Xã Đắk Nhau | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.3 Xã Phú Sơn | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.4 Xã Thọ Sơn | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.5 Xã Bom Bo | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.6 Xã Minh Hưng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.7 Xã Đoàn Kết | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.8 Xã Đồng Nai | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.9 Xã Đức Liễu | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.10 Xã Thống Nhất | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.11 Xã Nghĩa Trung | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.12 Xã Đăng Hà | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 07.13 Xã Phước Sơn | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
8 | HUYỆN CHƠN THÀNH |
|
|
|
|
|
|
|
| 08.1 Thị trấn Chơn Thành | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 20% |
| 08.2 Xã Thành Tâm | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 20% | 20% |
| 08.3 Xã Minh Lập | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 08.4 Xã Tân Quan | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 08.5 Xã Minh Hưng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 08.6 Xã Minh Long | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 08.7 Xã Minh Thắng | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 08.8 Xã Nha Bích | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
| 08.9 Xã Minh Thành | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
Ghi chú : - Riêng Thuế môn bài từ bậc 1-3 huyện hưởng 100%
- Hai khoản thu Thuế GTGT và thuế TNDN thu từ những hộ khấu trừ và thực hiện sổ sách kế toán điều tiết về huyện hưởng 100%.
- 1Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015
- 2Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND thông qua đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 3Quyết định 70/2011/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 1177/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015
- 6Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND thông qua đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 70/2011/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 20/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2007 - 2010
Quyết định 118/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 118/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra