- 1Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Luật viễn thông năm 2009
- 3Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 4Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 35/2011/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 846/QĐ-BTTTT năm 2016 sửa đổi Quyết định 1178/QĐ-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án triển khai dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao tại Việt Nam
- 2Quyết định 2447/QĐ-BTTTT năm 2017 về sửa đổi Quyết định 1178/QĐ-BTTTT phê duyệt Đề án triển khai dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao tại Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1178/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CHUYỂN MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GIỮ NGUYÊN SỐ THUÊ BAO TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông và Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 32/2012/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 35/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án triển khai dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao tại Việt Nam với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu
Triển khai dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao nhằm cung cấp cho các thuê bao thông tin di động mặt đất khả năng lựa chọn theo nhu cầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trong khi vẫn giữ nguyên số thuê bao; nâng cao tính cạnh tranh và thúc đẩy sự phát triển ổn định, bền vững của thị trường viễn thông; nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên viễn thông.
2. Phạm vi triển khai
Triển khai cung cấp dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao đối với tất cả các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất trên phạm vi cả nước.
3. Phương án kỹ thuật
Hệ thống chuyển mạng thông tindi động giữ nguyên số thuê bao được xây dựng theo các nguyên tắc sau:
a) Mô hình hệ thống: Trung tâm chuyển mạng quốc gia kết nối với mạng viễn thông của tất cả các doanh nghiệp cung cấp dịch vụthông tin di động mặt đất, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất và doanh nghiệp viễn thông cung cấp cổng báo hiệu tập trung (sau đây gọi là doanh nghiệp viễn thông).
b) Kỹ thuật định tuyến: ACQ (All Call Query).
c) Phương án quản lý cơ sở dữ liệu về thuê bao chuyển mạng: Tập trung.
d) Phương án quản lý quy trình chuyển mạng: Tập trung.
Dịch vụ chuyển mạng thông tindi động giữ nguyên số thuê bao được triển khai theo lộ trình như sau:
a) Thiết lập Trung tâm chuyển mạng quốc gia tại Cục Viễn thông; đầu tư nâng cấp hệ thống mạng lưới và xây dựng các hệ thống thiết bị tại doanh nghiệp viễn thông kết nối với Trung tâm chuyển mạng quốc gia: hoàn thành trước ngày 30/6/2015.
b) Cung cấp thử nghiệm dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao: thời gian thử nghiệm kéo dài ít nhất 6 tháng, hoàn thành trướcngày 30/6/2016.
c) Cung cấp chính thức dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao: từ ngày 01/01/2017.
1. Cục Viễn thông có trách nhiệm:
a) Đầu tư, thiết lập và đưa vào khai thác Trung tâm chuyển mạng quốc gia, bao gồm hệ thống xử lý chuyển mạng trung tâm và cơ sở dữ liệu về thuê bao chuyển mạng.
b) Xây dựng và trình Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn doanh nghiệp viễn thôngxây dựng kế hoạch và triển khai dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất có trách nhiệm:
a) Xây dựng, triển khaivà báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông kế hoạch thực hiện Đề án.
b) Đầu tư nâng cấp hệ thống mạng lưới, xây dựng cổng chuyển mạng và cơ sở dữ liệu về thuê bao chuyển mạng tại doanh nghiệp, kết nối với Trung tâm chuyển mạng quốc gia.
c) Triển khai cung cấp,đánh giá và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông kết quả thử nghiệm dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao.
d) Chính thức cung cấp dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao đúng thời hạn theo quy định.
3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông cố định mặt đất, doanh nghiệp viễn thông cung cấp cổng báo hiệu tập trung có trách nhiệm:
a) Xây dựng, triển khai và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông kế hoạch thực hiện Đề án.
b) Đầu tư nâng cấp hệ thống mạng lưới, xây dựng cổng cập nhật thông tin định tuyến thuê bao chuyển mạng và cơ sở dữ liệu về thuê bao chuyển mạng tại doanh nghiệp, kết nối với Trung tâm chuyển mạng quốc gia.
c) Phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất triển khai cung cấp thử nghiệm dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao.
d) Phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đấtchính thức cung cấp dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao đúng thời hạn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 26/2010/TT-BTTTT ban hành "Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Thông tư 27/2010/TT-BTTTT ban hành "Quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 22/2011/TT-BTTTT về cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 14/2012/TT-BTTTT quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Công văn 989/CVT-GCKM hướng dẫn nhãn hiệu dịch vụ thông tin di động và nhãn hiệu hàng hóa chuyên dùng thông tin di động do Cục Viễn thông ban hành
- 6Thông tư 04/2015/TT-BTTTT quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông báo 174/TB-VPCP năm 2022 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về kết nối thông tin thuê bao (trừ thông tin mật) với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giải quyết tình trạng sử dụng SIM rác do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 846/QĐ-BTTTT năm 2016 sửa đổi Quyết định 1178/QĐ-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án triển khai dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao tại Việt Nam
- 2Quyết định 2447/QĐ-BTTTT năm 2017 về sửa đổi Quyết định 1178/QĐ-BTTTT phê duyệt Đề án triển khai dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao tại Việt Nam do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Luật viễn thông năm 2009
- 3Thông tư 26/2010/TT-BTTTT ban hành "Quy hoạch băng tần 2300-2400 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Thông tư 27/2010/TT-BTTTT ban hành "Quy hoạch băng tần 2500-2690 MHz cho hệ thống thông tin di động IMT của Việt Nam" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 6Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Quyết định 35/2011/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 22/2011/TT-BTTTT về cước kết nối cuộc gọi từ mạng thông tin di động mặt đất đến mạng viễn thông cố định mặt đất nội hạt do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 32/2012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 14/2012/TT-BTTTT quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Công văn 989/CVT-GCKM hướng dẫn nhãn hiệu dịch vụ thông tin di động và nhãn hiệu hàng hóa chuyên dùng thông tin di động do Cục Viễn thông ban hành
- 12Thông tư 04/2015/TT-BTTTT quy định triển khai hệ thống thông tin di động IMT trên các băng tần 824-835 MHz, 869-915 MHz, 925-960 MHz, 1710-1785 MHz và 1805-1880 MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Thông báo 174/TB-VPCP năm 2022 kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về kết nối thông tin thuê bao (trừ thông tin mật) với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giải quyết tình trạng sử dụng SIM rác do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 1178/QĐ-BTTTT năm 2013 phê duyệt Đề án triển khai dịch vụ chuyển mạng thông tin di động giữ nguyên số thuê bao tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 1178/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2013
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực