- 1Thông báo số 35/TB-VPCP về việc kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Kon Tum do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 4Quyết định 2288/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông tư 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh do Bộ Giao thông vận tải - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 103/2006/NĐ-CP về Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN và 18/2011/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1176/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của liên Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKH ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Thực hiện Thông báo Kết luận số 177/TB/TU ngày 17/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;
Căn cứ Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 73/TTr-SGTVT ngày 12/9/2016 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 (kèm theo Báo cáo số 245/BC-STP ngày 09/9/2016 của Sở Tư pháp),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2035, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; các chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải của quốc gia và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng Tây Nguyên.
2. Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ một cách đồng bộ trên cơ sở phát huy tối đa các nguồn lực, lợi thế của tỉnh, đặc biệt chú trọng đến các tuyến đường kết nối với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng Tây Nguyên.
3. Phát triển vận tải theo hướng nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí vận tải, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến; chú trọng phát triển vận tải hành khách công cộng theo hướng hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu, thân thiện với môi trường.
4. Huy động tối đa các nguồn lực trong và ngoài nước, đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư bằng các hình thức ODA, FDI, PPP... đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển giao thông vận tải.
5. Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an toàn giao thông. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải.
1. Mục tiêu chung
- Phát triển giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo hướng đồng bộ, hiện đại nhằm phát huy lợi thế về vị trí địa lý của tỉnh là giao điểm quan trọng nối liền các tỉnh Tây Nguyên, Duyên hải Miền Trung, Đông Nam Bộ Việt Nam với các tỉnh Nam Lào, Đông Bắc Campuchia và Thái Lan trong hành lang kinh tế Đông - Tây;
- Tập trung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông hợp lý, liên thông với mạng lưới giao thông vùng, quốc gia và quốc tế. Đa dạng các loại hình vận tải và phương tiện vận tải nhằm thỏa mãn nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách với chất lượng ngày càng cao.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Giai đoạn đến năm 2025:
a. Về vận tải:
- Khối lượng vận chuyển hàng hóa đạt khoảng 21,8 triệu tấn/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 10,9%/năm;
- Khối lượng vận chuyển hành khách đạt khoảng 24,9 triệu HK/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 12,34%/năm.
b. Về kết cấu hạ tầng đường bộ:
- Đường cao tốc: Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Bờ Y- Ngọc Hồi - Plei Ku.
- Quốc lộ: Đẩy nhanh quá trình đầu tư nâng cấp, mở rộng các quốc lộ qua địa bàn tỉnh như đường Hồ Chí Minh, Quốc lộ 24, Quốc lộ 14C, Quốc lộ 40, Quốc lộ 40B theo kế hoạch của Bộ Giao thông Vận tải; đầu tư xây dựng tuyến tránh đường Hồ Chí Minh đoạn qua thành phố Kon Tum và các thị trấn Đắk Hà, ĐắkTô, Ngọc Hồi, Đắk Glei.
- Đường tỉnh: Tập trung đầu tư, nâng cấp nhằm đưa hệ thống đường tỉnh vào cấp kỹ thuật, nâng cấp tất cả các tuyến đường đạt tối thiểu cấp IV miền núi. Nâng cấp một số tuyến đường lên đường tỉnh, xây dựng mới một số tuyến đường tỉnh có tính chất đặc biệt quan trọng, có tính kết nối và có nhu cầu vận tải cao.
- Đường đô thị: Tập trung đầu tư nâng cấp, mở rộng và xây dựng mới mạng lưới giao thông của thành phố Kon Tum và các thị trấn huyện theo Quy hoạch chung đô thị được phê duyệt.
- Đường giao thông nông thôn: Duy tu bảo dưỡng, nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn hiện có, xây dựng mới các tuyến đường giao thông nông thôn đảm bảo tỷ lệ cứng hóa mặt đường đạt từ 60-70%, riêng các tuyến đường đến trung tâm các xã đạt 100%.
- Hệ thống cầu, cống: trên các quốc lộ và tỉnh lộ được xây dựng vĩnh cửu 100% phù hợp theo cấp đường, tải trọng thiết kế tối thiểu đạt tiêu chuẩn HL93; trên các tuyến đường huyện, đường xã được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường, tải trọng thiết kế theo tiêu chuẩn 22TCN-272-05.
- Bến, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe: Nâng cấp, tăng năng lực phục vụ với các bến xe hiện có; xây dựng mới các bến xe khách ở ngoài khu vực đô thị trung tâm của thành phố Kon Tum, các bến xe tại trung tâm các huyện; bố trí các bãi đỗ xe, điểm đỗ xe tại khu vực thành phố Kon Tum và trung tâm thị trấn các huyện.
c. Về kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
- Tập trung cải tạo, nâng cấp đảm bảo an toàn các luồng tuyến đường thủy nội địa chính; thanh thải chướng ngại vật trên hồ Yaly, đầu tư hệ thống phao tiêu, báo hiệu chỉ dẫn luồng trên hồ Yaly, Plei Krông, ĐăkĐrinh, sông Đăk Bla...
- Phát triển phương tiện thủy nội địa theo hướng cơ cấu hợp lý phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên, đặc điểm sông, lòng hồ và lưu lượng vận chuyển hàng hóa, hành khách trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp và xây dựng mới một số bến thủy nội địa chính đảm bảo mục tiêu phục vụ của bến là phục vụ dân sinh, kết hợp phục vụ giao thông công cộng: Bến du lịch Plei Weh, Đăk Bla, bến làng Chờ, bến Kon Gung, Đăk Rơ Wa, Kon Ktu...
d. Về kết cấu hạ tầng đường hàng không: Huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng sân bay Kon Tum và xây dựng bay taxi Măng Đen theo Quy hoạch đã được phê duyệt.
2.2. Định hướng đến năm 2035:
- Cơ bản hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh, tiếp tục xây dựng các dự án kết cấu hạ tầng giao thông theo quy hoạch tạo sự đồng bộ, liên thông với mạng lưới giao thông vận tải của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng Tây Nguyên và cả nước.
- Đáp ứng được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải với chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, giá thành hợp lý và cạnh tranh, nhanh chóng, an toàn.
1. Quy hoạch phát triển vận tải:
a. Quy hoạch phát triển các trục vận tải:
- Quy hoạch các trục dọc (03 trục):
Trục dọc 1: Đường Hồ Chí Minh (từ ranh giới tỉnh Quảng Nam đi qua địa bàn các huyện: ĐăkGlei, Ngọc Hồi) - Quốc lộ 14C (qua huyện Ia H’Drai) - đi tỉnh Gia Lai.
Trục dọc 2: Quốc lộ 40B (từ ranh giới tỉnh Quảng Nam đi qua các huyện: Tu Mơ Rông và Đăk Tô) - Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Đăk Hà, thành phố Kon Tum) - đi tỉnh Gia Lai.
Trục dọc 3: Ranh giới tỉnh Quảng Ngãi (huyện Sơn Tây) - Quốc lộ 24D (qua huyện Kon Plong) - Quốc lộ 24 (qua huyện Kon Rẫy, thành phố Kon Tum) - Đường Hồ Chí Minh - đi tỉnh Gia Lai.
- Quy hoạch các trục ngang (03 trục):
Trục ngang 1: Cửa khẩu phụ Đăk Blô (đi Lào) - ĐT 673 (qua huyện Đắk Glei) - đường Ngọc Hoàng - Măng Bút - Tu Mơ Rông - Ngọc Linh (qua huyện Tu Mơ Rông, Kon Plong) - Quốc lộ 24- đi tỉnh Quảng Ngãi.
Trục ngang 2: Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y (đi Lào, Campuchia) - Quốc lộ 40 (qua thị trấn Plei Kần, Ngọc Hồi) - Đường Hồ Chí Minh (qua thị trấn Đăk Tô) - Đường Đăk Kôi - Đăk Pxi (qua huyện Đăk Hà, Kon Rẫy) - Quốc lộ 24 - đi tỉnh Gia Lai hoặc Quảng Ngãi.
Trục ngang 3: Cửa khẩu phụ Hồ Đá - Quốc lộ 24E - Quốc lộ 24 (hoặc Quốc lộ 24D) - đi tỉnh Quảng Ngãi.
b. Quy hoạch phát triển vận tải:
- Vận tải đường bộ:
Vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh: Đến năm 2020 quy hoạch 142 tuyến; gồm 95 tuyến theo Quy hoạch của Bộ Giao thông Vận tải (tại Quyết định 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015), đồng thời quy hoạch bổ sung 47 tuyến (Chi tiết tại Phụ lục 1).
Vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh: Đến năm 2020 quy hoạch 20 tuyến; bao gồm duy 04 tuyến vận tải hành khách nội tỉnh đang khai thác, mở mới một số tuyến vận tải đến các bến xe khách được quy hoạch tại trung tâm các huyện (Chi tiết tại Phụ lục 2).
Vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt: Đến năm 2020 quy hoạch 06 tuyến, đến năm 2025 quy hoạch 12 tuyến, định hướng đến năm 2035 quy hoạch 16 tuyến (Chi tiết tại Phụ lục 3).
Vận tải hành khách bằng xe taxi: Đến năm 2020 số phương tiện taxi khoảng 380 xe, đến năm 2025 khoảng 665 xe, định hướng đến năm 2030 khoảng 1.330 xe.
- Vận tải đường thủy nội địa: Cải tạo, nâng cấp các luồng tuyến vận tải đạt cấp VI và phát huy hiệu quả các phương tiện vận tải hàng hóa, hành khách trên lòng hồ thủy điện Yaly, sông ĐăkBla, hồ thủy điện Đăk Đrinh, hồ Sê San 4, hồ thủy điện thượng Kon Tum.
2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông:
a. Kết cấu hạ tầng đường bộ:
- Đường cao tốc: Quy hoạch 01 tuyến cao tốc có điểm đầu tại Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Ngọc Hồi và điểm cuối tại ranh giới với tỉnh Gia Lai, hướng tuyến đi về phía Tây đường Hồ Chí Minh với chiều dài 121 km. Quy hoạch đầu tư xây dựng tuyến trong giai đoạn đến năm 2020 với quy mô đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 80-100km, quy mô 4-6 làn xe.
- Tuyến quốc lộ: Đến năm 2020 hoàn thành cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới 08 đoạn tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh gồm: đường Hồ Chí Minh (dài 155km), tuyến tránh đường Hồ Chí Minh đoạn qua TP. Kon Tum (dài 23,2km); QL40 (dài 7.63km); QL40B (dài 97,636 km); QL14C (dài 106,8 km); QL24 (dài 179.91 km); QL24D (dài 65 km), QL24E (dài 107,1 km); QL24D (dài 34.41 km) với kết cấu BTN hoặc BTXM (chi tiết tại Phụ lục 4).
- Các tuyến đường tỉnh: Gồm 11 tuyến (chi tiết tại Phụ lục 5).
Giai đoạn 2016-2020: Nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV-V miền núi, kết cấu BTN hoặc BTXM, tổng chiều dài 538,53 km; trong đó nâng cấp 168,99 km, xây dựng mới 191,25 km, giữ cấp 178,29 km.
Giai đoạn 2021-2025: Nâng cấp, hoàn thiện các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV miền núi, một số tuyến quan trọng đạt cấp III miền núi, tổng chiều dài 610,53 km; trong đó nâng cấp 387,69 km, xây dựng mới 72 km, giữ cấp 150,84 km.
Định hướng đến năm 2035: Tiếp tục nâng cấp các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV-III miền núi, một số đoạn tuyến đạt cấp II.
- Giao thông nông thôn:
Các tuyến đường huyện: Quy hoạch 81 tuyến đường huyện, tổng chiều dài 1.222,34 km với kết cấu mặt đường BTN, láng nhựa hoặc BTXM (chi tiết tại Phụ lục 6).
Đường xã, thôn, nội đồng: Xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng các tuyến đường xã đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại A; đường thôn, xóm, nội đồng tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại B với kết cấu mặt đường láng nhựa hoặc BTXM.
- Bến, bãi đỗ xe đường bộ: Quy hoạch 12 bến xe khách và 03 bến xe hàng (chi tiết tại Phụ lục 7).
- Hệ thống đường gom quốc lộ: Thực hiện theo Quy hoạch hệ thống đường gom các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đã được phê duyệt (tại Quyết định số 1254/QĐ-UBND ngày 8/11/2010 của UBND tỉnh) với tổng chiều dài khoảng 121,65km; trong đó, đường gom của đường Hồ Chí Minh dài khoảng 61,56km, đường gom của đường Quốc lộ 24 dài khoảng 32,53km và đường gom của đường Quốc lộ 14C dài khoảng 27,56km.
- Hệ thống đấu nối quốc lộ: Thực hiện theo Quy hoạch các điểm đấu nối vào các Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum đã được phê duyệt (tại Quyết định số 977/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh) là 267 vị trí; trong đó, 241 vị trí đấu nối đường ngang, 16 vị trí đấu nối mới cửa hàng xăng dầu và 11 vị trí đấu nối cửa hàng xăng dầu đã thỏa thuận.
- Hệ thống các trạm dừng nghỉ: Xây dựng 08 trạm dừng nghỉ trên địa bàn tỉnh; trong đó, 05 trạm trên đường Hồ Chí Minh (trạm Đắk Man, trạm Đắk Môn, trạm Tân Cảnh, trạm Đắk Uy và trạm Đồi Sao Mai), 01 trạm trên Quốc lộ 24 (trạm Kon Plong) và 02 trạm trên Quốc lộ 14C (trạm Sa Thầy và trạm Ia H’Drai).
- Hệ thống cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ: Quy hoạch 12 cơ sở đào tạo; 02 trung tâm sát hạch lái xe (Chi tiết tại Phụ lục 8).
- Hệ thống trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đường bộ: Quy hoạch 02 trung tâm đăng kiểm tại thành phố Kon Tum, huyện Ngọc Hồi.
b. Kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
Thực hiện theo Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa tỉnh Kon Tum đến năm 2020 đã được phê duyệt (tại Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 29/12/2011, Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum và đề nghị của các địa phương), cụ thể:
- Luồng tuyến vận tải đường thủy nội địa: Cải tạo, nâng cấp các luồng tuyến vận tải đường thủy nội địa đạt cấp VI và đưa vào quản lý, khai thác trên sông ĐăkBla và lòng hồ các thủy điện: Yaly, Đăk Đrinh, Sê San 4, Thượng Kon Tum, Plei Krông.
- Bến thủy nội địa: Đầu tư xây dựng và cải tạo, nâng cấp 26 bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh (04 bến loại 2 và 22 bến loại 1); trong đó, xây dựng mới 01 bến loại 1, 07 bến loại 2 và cải tạo, sửa chữa 3 bến loại 2, 15 bến loại 1.
c. Kết cấu hạ tầng đường hàng không:
- Trong giai đoạn từ năm 2021-2025, huy động nguồn lực thực hiện đầu tư xây dựng sân bay Kon Tum theo quy hoạch đã được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt tại Quyết định số 861/QĐ-BGTVT ngày 04/5/2011.
- Tăng cường công tác kêu gọi, thu hút đầu tư xây dựng sân bay Taxi Măng Đen, huyện Kon Plông theo quy hoạch đã được phê duyệt và quy hoạch sân bay Phượng Hoàng, xã Tân Cảnh, huyện Đăk Tô thành sân bay Taxi theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 35/TB-VPCP ngày 05/02/2009 của Văn phòng Chính phủ.
3. Nhu cầu quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng giao thông: Nhu cầu quỹ đất dành cho phát triển giao thông vận tải đến năm 2025 là 8.149,06 ha, đến năm 2035 là 8.829,49 ha.
4. Nhu cầu vốn đầu tư và danh mục dự án ưu tiên đầu tư:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2035 ước khoảng 99.941 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn 2016-2020: Nhu cầu vốn ước khoảng 47.881 tỷ đồng; trong đó vốn ngân sách địa phương 8.746 tỷ đồng, vốn ngân sách Trung ương 9.111 tỷ đồng và vốn xã hội hóa, vay tín dụng 30.024 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2021-2025: Nhu cầu vốn ước khoảng 21.639 tỷ đồng; trong đó vốn ngân sách địa phương 9,414 tỷ đồng, vốn ngân sách Trung ương 6.067 tỷ đồng và vốn xã hội hóa, vay tín dụng 6.158 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2026-2035: Nhu cầu vốn ước khoảng 30.421 tỷ đồng; trong đó vốn ngân sách địa phương 13.103 tỷ đồng, vốn ngân sách trung ương 8.489 tỷ đồng và vốn xã hội hóa, vay tín dụng 8.828 tỷ đồng.
- Cơ cấu nguồn vốn như sau: vốn ngân sách địa phương là 31.263 tỷ đồng (chiếm 31,28%), vốn ngân sách Trung ương là 23.667 tỷ đồng (chiếm 23,68%) và vốn xã hội hóa, vay tín dụng 45.010 tỷ đồng (chiếm 45,04%).
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư: Tổng nhu cầu vốn dành cho các dự án ưu tiên đầu tư ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 là 16.764,8 tỷ đồng. Trong đó, dự án Trung ương quản lý là 11.260 tỷ đồng, dự án do địa phương quản lý đầu tư là 5.590,8 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục 10).
a. Phát triển giao thông vận tải theo quy hoạch, kế hoạch:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện quy hoạch cụ thể cho các công trình giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh, đặc biệt các tuyến quốc lộ đã được Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt quy hoạch.
- Tổ chức thẩm định an toàn giao thông đối với tất cả các công trình nâng cấp và xây dựng mới theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ.
- Xác định và cắm mốc lộ giới, dành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông, giảm thiểu chi phí đền bù và hạn chế phát sinh các vấn đề có liên quan đến giải phóng mặt bằng.
- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng quỹ đất dành cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; kiên quyết xử lý đối với các trường hợp vi phạm và thu hồi quỹ đất nhằm đảm bảo việc quản lý, sử dụng theo đúng quy hoạch.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các vùng trong tỉnh, giữa tỉnh Kon Tum với các tỉnh Tây Nguyên, các tỉnh duyên hải Miền Trung... nhằm đảm bảo việc liên kết, kết nối các cơ sở hạ tầng giao thông, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội tỉnh Kon Tum theo hướng bền vững.
b. Giải pháp thu hút và quản lý sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển giao thông vận tải:
- Việc triển khai đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh phải thực hiện theo đúng quy hoạch phát triển hệ thống giao thông vận tải được Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải và UBND tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý chất lượng công trình; phát huy vai trò giám sát của nhân dân đối với các dự án công trình giao thông.
- Đa dạng hóa việc huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức khác nhau như: BOT, BT, PPP, ODA.
- Bố trí nguồn vốn ngân sách để đầu tư một số công trình cấp bách như cải tạo, nâng cấp hệ thống cầu và các công trình gia cố bền vững chống sạt lở.
- Ưu tiên đầu tư một số dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm, đặc biệt là các công trình lớn, có sức lan tỏa, tạo đột phá và có tính kết nối cao.
- Tăng cường huy động nguồn lực từ khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, cho thuê quyền khai thác và chuyển nhượng có thời hạn kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Ban hành chính sách ưu đãi về trợ giá, lãi vay ngân hàng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đặc biệt ưu tiên đối với các dự án đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.
c. Giải pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông:
- Kiện toàn tổ chức quản lý công tác an toàn giao thông từ tỉnh đến địa phương hướng tới đảm bảo trật tự an toàn giao thông một cách bền vững; phân cấp mạnh mẽ cho các địa phương về công tác quản lý, công tác tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông.
- Nâng cao chất lượng việc tổ chức giao thông, phân luồng, phân làn giao thông; đặc biệt chú trọng việc bố trí các hệ thống đèn tín hiệu giao thông.
- Tăng cường, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức và các tầng lớp nhân dân nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội trong việc đầu tư phát triển giao thông vận tải và việc nâng cao ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ
- Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải; chất lượng kiểm định phương tiện cơ giới; công tác cứu hộ, cứu nạn để giảm thiểu thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải đảm bảo quỹ đất dành cho hành lang an toàn giao thông; các dự án phải được thẩm định về an toàn giao thông và tiến tới xóa các điểm đen về tai nạn giao thông.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thống kê, báo cáo thường xuyên đối với giao thông đường thủy nội địa, các bến thủy nội địa, bến khách ngang sông phải có giấy phép hoạt động và các phương tiện đường thủy phải được đăng ký, đăng kiểm theo định kỳ, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
d. Giải pháp ứng dụng khoa học - công nghệ trong giao thông vận tải:
- Đẩy mạnh việc áp dụng khoa học - công nghệ trong quản lý, khai thác và bảo trì công trình giao thông; cập nhật, ứng dụng công nghệ thi công mới, nhất là đối với các công trình trong đô thị; sử dụng vật liệu mới, công nghệ mới trong thiết kế và thi công công trình giao thông nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tín hiệu trong quản lý điều hành giao thông.
e. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực giao thông vận tải:
- Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực quản lý, khai thác, bảo trì, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, nhân lực vận tải; đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng ứng dụng khoa học - công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Xây dựng mối quan hệ giữa các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực giao thông vận tải với các doanh nghiệp nhằm phát triển nguồn nhân lực, nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đã được đào tạo.
- Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn trong lĩnh vực giao thông vận tải tại nước ngoài theo các phương thức hợp tác quốc tế và các hình thức đào tạo khác.
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai công bố và quản lý, thực hiện Quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trong quá trình thực hiện cần rà soát, kiểm tra và đánh giá để kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình phát triển của từng giai đoạn quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các ngành liên quan xác định nguồn vốn đầu tư, xây dựng các cơ chế, chính sách phù hợp để quy hoạch được triển khai thực hiện đồng bộ và đảm bảo tiến độ đề ra.
3. UBND các huyện, thành phố căn cứ cấp đường của các tuyến đường thuộc địa bàn quản lý theo quy hoạch được duyệt, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công tác quản lý hành lang an toàn và quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài chính, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 1: Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT | Mã số tuyến | Tên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh | Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>) | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng QH (xe xuất bến / tháng) | Phân loại tuyến quy hoạch | |||
Tỉnh nơi đi/đến | Tỉnh nơi đến/đi | BX nơi đi/đến | BX nơi đi/đến |
|
|
|
| ||
1 | 1782.1111.A | Thái Bình | Kon Tum | Trung tâm TP. Thái Bình | Kon Tum | BX khách KonTum - đường Hồ Chí Minh - QL14B - Đà Nẵng - QL1A - QL10 - QL39 - BX TP Thái Bình và ngược lại | 1.033 | 30 | Quy hoạch mới |
2 | 1782.2011.A | Thái Bình | Kon Tum | Hưng Hà | Kon Tum | BX khách KonTum - Đ. HCM - QL14B - Đà Nẵng QL1A - QL10 - QL39 - BX Hưng Hà và ngược lại | 1.150 | 30 | Tuyến đang khai thác |
3 | 2082.1112.A | Thái Nguyên | Kon Tum | Thái Nguyên | Đăk Hà | BX khách huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 3 – BX Thái Nguyên và ngược lại | 1.150 | 30 | Tuyến đang khai thác |
4 | 2082.1111.A | Thái Nguyên | Kon Tum | Thái Nguyên | Kon Tum | BX Thái Nguyên - QL3 - QL1A - Đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại. | 1.100 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
5 | 20821211.A | Thái Nguyên | Kon Tum | Đại Từ | Kon Tum | BX Đại Từ - QL3 - QL1A - đường Hồ Chí Minh - BX KonTum và ngược lại. | 1130 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
6 | 2882.0113.A | Hòa Bình | Kon Tum | Trung tâm Hòa Bình | Ngọc Hồi | BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Đà Nẵng - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 6 - BX Hòa Bình và ngược lại | 1.450 | 15 | Tuyến đang khai thác |
7 | 2982.1111.A | Hà Nội | Kon Tum | Giáp Bát | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1 - TP Vinh- Quốc lộ 48 - Yên Lý - Thịnh Mỹ - Thái Hòa - đường Hồ Chí Minh - Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng Long - BX Giáp Bát và ngược lại | 1.110 | 30 | Tạm ngừng khai thác |
8 | 2982.1511.A | Hà Nội | Kon Tum | Nước Ngầm | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - TP Vinh - Quốc lộ 48 -Yên Lý- Thịnh Mỹ-Thái Hòa - đường Hồ Chí Minh -Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng Long - BX Nước Ngầm và ngược lại | 1.110 | 60 | Tuyến đang khai thác |
9 | 3482.1111.A | Hải Dương | Kon Tum | Hải Dương | Kon Tum | BX Hải Dương - QL5-QL1A-đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại | 1.165 | 30 | Tuyển đang khai thác |
10 | 3482.1112.A | Hải Dương | Kon Tum | Hải Dương | Đăk Hà | BX Hải Dương -QL5-QL1A-đường Hồ Chí Minh- BX khách Đắc Hà và ngược lại | 1.165 | 60 | Tuyến đang khai thác |
11 | 3482.1311.A | Hải Dương | Kon Tum | Ninh Giang | Kon Tum | BX. Ninh Giang - QL5 - QL1A - đường Hồ Chí Minh - BX. Kon Tum và ngược lại. | 1.12 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
12 | 3482.1312.A | Hải Dương | Kon Tum | Ninh Giang | Đăk Hà | BX. Ninh Giang - QL5 - QL1A - đường Hồ Chí Minh - BX. Đắk Hà và ngược lại | 1.16 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
13 | 3582.1211.A | Ninh Bình | Kon Tum | Kim Sơn | Kon Tum | BX khách KonTum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 10 - BX Kim Sơn và ngược lại | 990 | 15 | Tuyến đang tạm ngừng khai thác |
14 | 35821111A | Ninh Bình | Kon Tum | Ninh Bình | Kon Tum | BX Ninh Bình - QL1 - QL14B - đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum | 960 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
15 | 35821611A | Ninh Bình | Kon Tum | Kim Đông | Kon Tum | BX Kim Đông - QL10 - QL1 - QL14B - đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum | 1.000 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
16 | 35821511A | Ninh Bình | Kon Tum | Khánh Thành | Kon Tum | BX Khánh Thành - QL10 - QL1 - QL14B - BX khách Kon Tum | 990 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
17 | 35821311A | Ninh Bình | Kon Tum | Nho Quan | Kon Tum | BX Nho Quan - QL1 - QL14B - đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum | 990 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
18 | 35821811A | Ninh Bình | Kon Tum | Lai Thành | Kon Tum | BX Lai Thành - QL1 - QL14B - đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum | 990 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
19 | 35821611A | Kon Tum | Ninh Bình | BX khách Kon Tum | BX TT Bình Minh | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 10 - BX TT Bình Minh | 1.000 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
20 | 35821612A | Kon Tum | Ninh Bình | BX khách huyện Đăk Hà | BX TT Bình Minh | BX khách huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 10 - BX TT Bình Minh | 970 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
21 | 3682.1411.A | Thanh Hóa | Kon Tum | Ngọc Lặc | Kon Tum | BX Ngọc Lặc - Đường HCM - QL1 - đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum. | 998 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
22 | 3882.1111.A | Hà Tĩnh | Kon Tum | Hà Tĩnh | Kon Tum | BX Hà Tĩnh - QL1A - QL 14B - đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum | 730 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
23 | 3882.5311.A | Hà Tĩnh | Kon Tum | Kỳ Lâm | Kon Tum | BX Kỳ Lâm - QL 12C - QL 1 - QL 14B - đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại. | 730 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
24 | 4382.1111.A | Đà Nẵng | Kon Tum | Trung tâm Đà Nẵng | Kon Tum | BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng - Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - QL14B - đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum | 310 | 600 | Tuyến đang khai thác |
25 | 4382.1111.B | Đà Nẵng | Kon Tum | Trung tâm Đà Nẵng | Kon Tum | BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng - Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - Quốc Lộ 14E - Đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại | 330 | 120 | Tuyến đang khai thác |
26 | 4382.1111.C | Đà Nẵng | Kon Tum | Trung tâm Đà Nẵng | Kon Tum | BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng - Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - Quốc Lộ 24 - BX Kon Tum và ngược lại. | 330 | 120 | Tuyến đang khai thác |
27 | 4382.1112.A | Đà Nẵng | Kon Tum | Trung tâm Đà Nẵng | Đăk Hà | BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng - Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - QL14B - Đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Đăk Ha và ngược lại. | 280 | 120 | Tuyến quy hoạch mới |
28 | 4382.1113.A | Đà Nẵng | Kon Tum | Trung tâm Đà Nẵng | Ngọc Hồi | BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng - Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - QL14B - Đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 250 | 120 | Tuyến quy hoạch mới |
29 | 4382.1117.A | Đà Nẵng | Kon Tum | Trung tâm Đà Nẵng | Sa Thầy | BX Trung tâm Đà Nẵng - Tôn Đức Thắng - Nút Giao thông Ngã Ba Huế - Trường Chinh - QL1A - QL14B - Đường Hồ Chí Minh - BX Sa Thầy và ngược lại. | 340 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
30 | 4782.1111.A | Đắk Lắk | Kon Tum | Phía Bắc Buôn Ma Thuột | Kon Tum | BX Phía Bắc Buôn Ma Thuột - Đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 230 | 360 | Tuyến đang khai thác |
31 | 4782.1112.A | Đắk Lắk | Kon Tum | Phía Bắc Buôn Ma Thuột | Đăk Hà | BX Phía Bắc Buôn Ma Thuột - Đường Hồ Chí Minh - BX Đăk Hà và ngược lại. | 260 | 120 | Tuyến đang khai thác |
32 | 4782.1113.A | Đắk Lắk | Kon Tum | Phía Bắc Buôn Ma Thuột | Ngọc Hồi | BX Phía Bắc Buôn Ma Thuột - Đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại. | 290 | 150 | Tuyến đang khai thác |
33 | 4782.1212.A | Đắk Lắk | Kon Tum | TP. Buôn Ma Thuột | Đăk Hà | BX TP.Buôn Ma Thuột - Đường Ngô Gia Tự - Đường Hồ Chí Minh - BX Đăk Hà và ngược lại. | 259 | 90 | Tuyến đang khai thác |
34 | 4782.1311.A | Đắk Lắk | Kon Tum | Buôn Hồ | Kon Tum | BX Buôn Hồ - Đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 230 | 90 | Tuyến đang khai thác |
35 | 4782.1411.A | Đắk Lắk | Kon Tum | Ea Kar | Kon Tum | BX Ea Kar - QL26 - Đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 280 | 90 | Tuyến đang khai thác |
36 | 4782.1413.A | Đắk Lắk | Kon Tum | Ea Kar | Ngọc Hồi | BX Ea Kar - QL26 - Đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại. | 320 | 90 | Tuyến đang khai thác |
37 | 47821513A | Đắk Lắk | Kon Tum | Ngọc Hồi | Phước An | Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - QL26 - Bến xe Phước An và ngược lại | 320 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
38 | 4982.1111.A | Lâm Đồng | Kon Tum | Liên tỉnh Đà Lạt | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 27 - Quốc lộ 20 - BX Đà Lạt và ngược lại. | 430 | 90 | Tuyến đang khai thác |
39 | 4982.1211.A | Lâm Đồng | Kon Tum | Đức Long Bảo Lộc | Kon Tum | BX Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 27 - Quốc lộ 20 - BX Đức Long Bảo Lộc và ngược lại. | 530 | 60 | Tuyến đang khai thác |
40 | 4982.1213.A | Lâm Đồng | Kon Tum | Đức Long Bảo Lộc | Ngọc Hồi | BX Đức Long Bảo Lộc - QL20 - QL27 - Đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại. | 585 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
41 | 4982.1112.A | Lâm Đồng | Kon Tum | Liên tỉnh Đà Lạt | Đăk Hà | BX LT Đà Lạt - QL27 - Đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Đăk Hà và ngược lại. | 460 | 15 | Tuyến quy hoạch mới |
42 | 49821113.A | Lâm Đồng | Kon Tum | Liên tỉnh Đà Lạt | Ngọc Hồi | Bến xe LT Đà Lạt - QL27 - đường Hồ Chí Minh - Bến xe Đăk Hà | 490 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
43 | 5082.1111.A | TP. Hồ Chí Minh | Kon Tum | Miền Đông | Kon Tum | BX. Miền Đông - QL 13 - Đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 590 | 360 | Tuyến đang khai thác |
44 | 5082.1112.A | TP. Hồ Chí Minh | Kon Tum | Miền Đông | Đăk Hà | BX. Miền Đông - QL 13 - Đường Hồ Chí Minh - BX và ngược lại. | 620 | 150 | Tuyến đang khai thác |
45 | 5082.1113.A | TP. Hồ Chí Minh | Kon Tum | Miền Đông | Ngọc Hồi | BX. Miền Đông - QL13 - Đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại. | 650 | 180 | Tuyến đang khai thác |
46 | 5082.1411.A | TP. Hồ Chí Minh | Kon Tum | An Sương | Kon Tum | BX An Sương - đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 541 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
47 | 50821412.A | TP. Hồ Chí Minh | Kon Tum | An Sương | Ngọc Hồi | Bến xe An Sương - QL13 - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại | 600 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
48 | 50821412.A | TP. Hồ Chí Minh | Kon Tum | An Sương | Đăk Hà | Bến xe An Sương - QL13 - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Đăk Hà và ngược lại | 570 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
49 | 6082.1211.A | Đồng Nai | Kon Tum | Biên Hòa | Kon Tum | BX khách KonTum - đường Hồ Chí Minh - ĐT741 - ĐT 747 - ĐT 743 - đường Bùi Hữu Nghĩa - đường Nguyễn Ái Quốc - BX Biên Hòa và ngược lại. | 615 | 60 | Tuyến đang khai thác |
50 | 6082.1213.A | Đồng Nai | Kon Tum | Biên Hòa | Ngọc Hồi | BX huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - ĐT741 - ĐT 747 - ĐT 743 - đường Bùi Hữu Nghĩa - đường Nguyễn Ái Quốc - BX Biên Hòa và ngược lại. | 706 | 60 | Tuyến đang khai thác |
51 | 60821212.A | Đồng Nai | Kon Tum | Biên Hòa | Đăk Hà | Bến xe khách huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - ĐT741 - ĐT747 - ĐT743 - đường Bùi Hữu Nghĩa - đường Nguyễn Ái Quốc - Bến xe Biên Hòa và ngược lại. | 706 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
52 | 7282.1811.A | Bà Rịa - Vũng Tàu | Kon Tum | Long Điền | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - ĐT 741- ĐT 747 - ĐT 743 - đường Ven Biển - BX Long Điền và ngược lại. | 700 | 60 | Tuyến đang khai thác |
53 | 7282.1812.A | Bà Rịa - Vũng Tàu | Kon Tum | Long Điền | Đăk Hà | Bến xe khách huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - ĐT741 - ĐT747 - ĐT743 - Đường Ven Biển - Bến xe Long Điền và ngược lại. | 730 | 45 | Tuyến quy hoạch mới |
54 | 7282.1813.A | Bà Rịa- Vũng Tàu | Kon Tum | Long Điền | Ngọc Hồi | Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - ĐT741 - ĐT747 - ĐT743 - Đường Ven Biển - bến xe Long Điền và ngược lại. | 760 | 45 | Tuyến quy hoạch mới |
55 | 82721318B | Kon Tum | Bà Rịa - Vũng Tàu | BX khách huyện Ngọc Hồi | Long Điền | Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - Đường Hồ Chí Minh - ĐT 741 - ĐT747 - ĐT 743 - đường Bùi Hữu Nghĩa- đường Nguyễn Ái Quốc - Quốc lộ 1 - Quốc lộ 51- đường Trường Chinh - ĐT 44 - Bến xe Long Điền | 760 | 120 | Tuyến quy hoạch mới |
56 | 7582.1211.A | Thừa Thiên Huế | Kon Tum | Phía Nam Huế | Kon Tum | BX phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba Hòa Cầm - QL14B - Đường HCM - BX Kon Tum và ngược lại. | 450 | 180 | Tuyến đang khai thác |
57 | 75821212.A | Thừa Thiên Huế | Kon Tum | Phía Nam Huế | Đăk Hà | Bến xe phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba Hòa Cầm - QL14B - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách Đắk Hà và ngược lại. | 420 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
58 | 75821213.A | Thừa Thiên Huế | Kon Tum | Phía Nam Huế | Ngọc Hồi | Bến xe phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba Hòa Cầm - QL14B - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại | 390 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
59 | 75821215.A | Thừa Thiên Huế | Kon Tum | Phía Nam Huế | KonPlông | Bến xe phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba Hòa Cầm - QL14B - Đường HCM - Quốc lộ 24 - Bến xe khách huyện KonPlông và ngược lại. | 510 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
60 | 75821217.A | Thừa Thiên Huế | Kon Tum | Phía Nam Huế | Sa Thầy | Bến xe phía Nam Huế - QL1 - Ngã ba Hòa Cầm - QL14B - Đường HCM - Tỉnh lộ 675 - Bến xe khách huyện Sa Thầy và ngược lại. | 480 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
61 | 7682.1111.A | Quảng Ngãi | Kon Tum | Quảng Ngãi | Kon Tum | BX khách Kon Tum - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại. | 200 | 180 | Tuyến đang khai thác |
62 | 7682.1113 A | Quảng Ngãi | Kon Tum | Quảng Ngãi | Ngọc Hồi | BX huyện Ngọc Hồi - - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại. | 260 | 60 | Tuyến đang khai thác |
63 | 7682.1213.A | Quảng Ngãi | Kon Tum | Phía Bắc Quảng Ngãi | Ngọc Hồi | BX Bắc Quảng Ngãi - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 270 | 60 | Tuyến đang tạm ngừng khai thác. |
64 | 7682.1112.A | Quảng Ngãi | Kon Tum | Quảng Ngãi | Đăk Hà | BX huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại. | 210 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
65 | 7682.1115.A | Quảng Ngãi | Kon Tum | Quảng Ngãi | Kon Plông | BX huyện KonPlong - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại. | 180 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
66 | 7682.1117.A | Quảng Ngãi | Kon Tum | Quảng Ngãi | Sa Thầy | BX huyện Sa Thầy - TL 675 - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại. | 230 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
67 | 7682.1511.A | Quảng Ngãi | Kon Tum | Bình Sơn | Kon Tum | BX Bình Sơn - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX Kon Tum và ngược lại. | 400 | 15 | Tuyến quy hoạch mới |
68 | 7682.1513.A | Quảng Ngãi | Kon Tum | Bình Sơn | Ngọc Hồi | BX Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX Bình Sơn và ngược lại. | 400 | 15 | Tuyến quy hoạch mới |
69 | 82761111B | Kon Tum | Quảng Ngại | BX khách Kon Tum | BX Quảng Ngãi | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14E - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại. | 360 | 180 | Tuyến quy hoạch mới |
70 | 82761111C | Kon Tum | Quảng Ngãi | BX khách Kon Tum | BX Quảng Ngãi | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - BX TP Quảng Ngãi và ngược lại. | 420 | 180 | Tuyến quy hoạch mới |
71 | 7782.1111.A | Bình Định | Kon Tum | Quy Nhơn | Kon Tum | Bến xe khách KonTum - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe Trung tâm Quy Nhơn và ngược lại. | 230 | 600 | Tuyến đang khai thác |
72 | 7782.1112.A | Bình Định | Kon Tum | Quy Nhơn | Đăk Hà | Bến xe khách huyện Đăk Hà - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe trung tâm Quy Nhơn và ngược lại | 260 | 240 | Tuyến đang khai thác |
73 | 7782.1113.A | Bình Định | Kon Tum | Quy Nhơn | Ngọc Hồi | Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe trung tâm Quy Nhơn và ngược lại. | 290 | 300 | Tuyến đang khai thác |
74 | 7782.1117.A | Bình Định | Kon Tum | Quy Nhơn | [Sa Thầy] | Bến xe Sa Thầy - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe trung tâm Quy Nhơn và ngược lại. | 260 | 45 | Tuyến quy hoạch mới |
75 | 7782.1211.A | Bình Định | Kon Tum | Bông Sơn | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bồng Sơn và ngược lại. | 290 | 210 | Tuyến đang khai thác |
76 | 7782.1212.A | Bình Định | Kon Tum | Bồng Sơn | Đăk Hà | BX khách Đắk Hà - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bồng Sơn và ngược lại. | 320 | 30 | Tuyến đang khai thác |
77 | 7782.1213.A | Bình Định | Kon Tum | Bồng Sơn | Ngọc Hồi | BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bồng Sơn và ngược lại. | 350 | 60 | Tuyến đang khai thác |
78 | 7782.1311.A | Bình Định | Kon Tum | Bình Dương Phù Mỹ | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bình Dương và ngược lại | 260 | 90 | Tuyến đang khai thác |
79 | 7782.1312.A | Bình Định | Kon Tum | Bình Dương Phù Mỹ | Đăk Hà | BX khách huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bình Dương và ngược lại | 290 | 90 | Tuyến đang khai thác |
80 | 7782.1313.A | Bình Định | Kon Tum | Bình Dương Phù Mỹ | Ngọc Hồi | BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Bình Dương và ngược lại. | 320 | 90 | Tuyến đang khai thác |
81 | 7782.1411.A | Bình Định | Kon Tum | Phù Cát | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Phù Cát và ngược lại. | 256 | 120 | Tuyến đang khai thác |
82 | 7782.1413.A | Bình Định | Kon Tum | Phù Cát | Ngọc Hồi | BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Phù Cát và ngược lại. | 316 | 90 | Tuyến đang khai thác |
83 | 7782.1711.A | Bình Định | Kon Tum | An Nhơn | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX An Nhơn và ngược lại. | 245 | 300 | Tuyến đang khai thác |
84 | 7782.1712.A | Bình Định | Kon Tum | An Nhơn | Đăk Hà | BX khách huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX An Nhơn và ngược lại. | 275 | 60 | Tuyến đang khai thác |
85 | 7782.1713.A | Bình Định | Kon Tum | An Nhơn | Ngọc Hồi | BX khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX An Nhơn và ngược lại. | 305 | 180 | Tuyến đang khai thác |
86 | 7782.5311.A | Bình Định | Kon Tum | [Hoài Ân] | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - BX Hoài Ân và ngược lại. | 294 | 90 | Tuyến đang khai thác |
87 | 7882.1511.A | Phú Yên | Kon Tum | Liên tỉnh Phú Yên | Kon Tum | Bến xe khách Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1A - Bến xe liên tỉnh Phú Yên và ngược lại | 340 | 150 | Tuyến đang khai thác |
88 | 7882.1512.A | Phú Yên | Kon Tum | Liên tỉnh Phú Yên | Đăk Hà | Bến xe khách huyện Đăk Hà - QL14 - QL19 - QL1 - Bến xe Liên tỉnh Phú Yên và ngược lại. | 370 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
89 | 7882.1513.A | Phù Yên | Kon Tum | Liên tỉnh Phú Yên | Ngọc Hồi | Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - QL14 - QL19 - QL1 - Bến xe Liên tỉnh Phú Yên và ngược lại. | 400 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
90 | 7982.1111.A | Khánh Hòa | Kon Tum | Phía Nam Nha Trang | Kon Tum | BX phía Nam - QL1A-QL26 -QL14- Buôn Hồ-BX khách Kon Tum và ngược lại. | 420 | 45 | Tuyến đang khai thác |
91 | 7982.1211.A | Khánh Hòa | Kon Tum | Phía Bắc Nha Trang | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - QL26 - QL1A - BX phía Bắc TP. Nha Trang và ngược lại. | 440 | 90 | Tuyến đang khai thác |
92 | 7982.1311.A | Khánh Hòa | Kon Tum | Cam Ranh | Kon Tum | BX Cam Ranh (Khánh Hòa), Quốc Lộ 1A, Quốc Lộ 26 - Quốc Lộ 14, BX Kon Tum và ngược lại. | 474 | 60 | Tuyến đang khai thác |
93 | 7982.1313.A | Khánh Hòa | Kon Tum | Cam Ranh | Ngọc Hồi | BX huyện Ngọc Hồi - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1 - BX Cam Ranh và ngược lại. | 505 | 60 | Tuyến đang khai thác |
94 | 7982.1212.A | Khánh Hòa | Kon Tum | Phía Bắc Nha Trang | Đăk Hà | BX huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1 - BX phía Bắc Nha Trang và ngược lại. | 390 | 15 | Tuyến quy hoạch mới |
95 | 7982.1312.A | Khánh Hòa | Kon Tum | Cam Ranh | Đăk Hà | BX huyện Đăk Hà - Đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1 - BX Cam Ranh và ngược lại. | 390 | 15 | Tuyến quy hoạch mới |
96 | 8182.1111.A | Gia Lai | Kon Tum | Đức Long Gia Lai | Kon Tum | BX Đức Long - Đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại. | 50 | 210 | Tuyến đang khai thác |
97 | 8182.1113.A | Gia Lai | Kon Tum | Đức Long Gia Lai | Ngọc Hồi | BX Đức Long - Đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 110 | 270 | Tuyến đang khai thác |
98 | 8182.1411.A | Gia Lai | Kon Tum | Ayun Pa | Kon Tum | BX Ayun Pa - Quốc lộ 25 - Đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại. | 148 | 30 | Tuyến đang khai thác |
99 | 8182.1413.A | Gia Lai | Kon Tum | Ayun Pa | Ngọc Hồi | BX Ayun Pa - Quốc lộ 25 - Đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Hồi và ngược lại. | 198 | 30 | Tuyến đang khai thác |
100 | 8182.1511.A | Gia Lai | Kon Tum | K’Bang | Kon Tum | BX KBang - Tỉnh lộ 669 - Quốc lộ 19 - Đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại. | 170 | 30 | Tuyến đang khai thác |
101 | 8182.1811.A | Gia Lai | Kon Tum | KrôngPa | Kon Tum | BX Krông Pa - Quốc lộ 25 - Đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại. | 195 | 30 | Tuyến đang khai thác |
102 | 8182.1112.A | Gia Lai | Kon Tum | Đức Long Gia Lai | Đăk Hà | BX huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - BX Đức Long và ngược lại. | 290 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
103 | 8182.1115.A | Gia Lai | Kon Tum | Đức Long Gia Lai | [Kon Plông] | BX KonPlong - QL24 - đường Hồ Chí Minh - BX Đức Long và ngược lại. | 290 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
104 | 8182.1117.A | Gia Lai | Kon Tum | Đức Long Gia Lai | [Sa Thầy] | BX huyện Sa Thầy - TL 675 - Quốc lộ 14 - BX Đức Long và ngược lại. | 290 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
105 | 8182.1311.A | Gia Lai | Kon Tum | An Khê | Kon Tum | BX An Khê - QL19 - đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 130 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
106 | 8182.1711.A | Gia Lai | Kon Tum | Đăk Đoa | Kon Tum | BX Đăk Đoa - QL19 - đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 70 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
107 | 8182.2011.A | Gia Lai | Kon Tum | Chư Sê | Kon Tum | BX Chư Sê - đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 70 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
108 | 81821312.A | Gia Lai | Kon Tum | An Khê | Đăk Hà | Bến xe An Khê - QL19 - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Đăk Hà và ngược lại. | 160 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
109 | 81821712.A | Gia Lai | Kon Tum | Đăk Đoa | Đăk Hà | Bến xe Đăk Đoa - QL19 - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Đăk Hà và ngược lại. | 100 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
110 | 8182.2012.A | Gia Lai | Kon Tum | Chư Sê | Đăk Hà | Bến xe Chư Sê - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Đăk Hà và ngược lại. | 100 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
111 | 8182.1313.A | Gia Lai | Kon Tum | An Khê | Ngọc Hồi | Bến xe An Khê - QL19 - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 190 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
112 | 8182.1713.A | Gia Lai | Kon Tum | Đăk Đoa | Ngọc Hồi | Bến xe Đăk Đoa - QL19 - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 130 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
113 | 8182.2013.A | Gia Lai | Kon Tum | Chư Sê | Ngọc Hồi | Bến xe Chư Sê - đường Hồ Chí Minh - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 130 | 90 | Tuyến quy hoạch mới |
114 | 8285.1111.A | Kon Tum | Ninh Thuận | Kon Tum | Ninh Thuận | BX Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 29 - Tỉnh lộ 683 - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1A -BX tỉnh Ninh Thuận và ngược lại. | 535 | 60 | Tuyến đang khai thác |
115 | 8285.1111.B | Kon Tum | Ninh Thuận | Kon Tum | Ninh Thuận | Bến xe khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - QL19 - QL1A - Bến xe tỉnh Ninh Thuận và ngược lại. | 560 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
116 | 82851211A | Kon Tum | Ninh Thuận | BX khách huyện Đăk Hà | BX Ninh Thuận | Bến xe khách huyện Đắk Hà - Quốc lộ 14 (Đường Hồ Chí Minh) - Quốc lộ 29 - Tỉnh lộ 683 - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1A - Bến xe Ninh Thuận và ngược lại. | 565 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
117 | 82851311A | Kon Tum | Ninh Thuận | BX khách huyện Ngọc Hồi | BX Ninh Thuận | Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - Quốc lộ 14 (Đường Hồ Chí Minh) - Buôn Hồ - Quốc lộ 26 - Quốc lộ 1A - Bến xe Ninh Thuận. | 595 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
118 | 82851211B | Kon Tum | Ninh Thuận | BX khách huyện Đăk Hà | BX Ninh Thuận | Bến xe khách huyện Đắk Hà - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - Quy Nhơn - Phú Yên - Nha Trang - Bến xe Ninh Thuận và ngược lại. | 590 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
119 | 82851311B | Kon Tum | Ninh Thuận | BX khách huyện Ngọc Hồi | BX Ninh Thuận | Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 19 - Quốc lộ 1 - Quy Nhơn - Phú Yên - Nha Trang - Bến xe Ninh Thuận và ngược lại. | 620 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
120 | 8288.1112.A | Kon Tum | Vĩnh Phúc | Kon Tum | Vĩnh Tường | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Đà Nẵng - Quốc lộ 1A - TP Vinh - Quốc lộ 48 - Yên Lý - Thịnh Mỹ - Thái Hòa - Đường Hồ Chí Minh - Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng Long - Đường trên cao vành đai III - Phạm Văn Đồng - Cầu Thăng Long - Quốc lộ 2 - BX Vĩnh Tường và ngược lại. | 1.165 | 30 | Tuyến đang khai thác |
121 | 82881111.A | Kon Tum | Vĩnh Phúc | Kon Tum | Vĩnh Yên | Bán xe khách Kon Tum - QL14 - QL14B - Đà Nẵng - QL1A - TP Vinh - QL48 - Yên Lý - Thịnh Mỹ - Thái Hòa - Đường Hồ Chí Minh - Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng Long - Đường vành đai III - cầu Thăng Long - QL 2 - Bến xe Vĩnh Yên và ngược lại. | 1225 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
122 | 82881115.A | Kon Tum | Vĩnh Phúc | Kon Tum | Phúc Yên | Bến xe khách Kon Tum - QL14 - QL14B - Đà Nẵng - QL1A - TP Vinh - QL48 - Yên Lý - Thịnh Mỹ - Thái Hòa - Đường Hồ Chí Minh - Xuân Mai - Hòa Lạc - Đại lộ Thăng Long - Đường vành đai III - Cầu Thăng Long - QL 2 - Bến xe Phúc Yên và ngược lại. | 1225 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
123 | 8292.1111.A | Kon Tum | Quảng Nam | Kon Tum | Tam Kỳ | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14E - QL 1A - BX Tam Kỳ và ngược lại. | 230 | 300 | Tuyến đang khai thác |
124 | 8292.1111.B | Kon Tum | Quảng Nam | Kon Tum | Tam Kỳ | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14E - BX Tam Kỳ và ngược lại. | 275 | 300 | Tuyến đang khai thác |
125 | 8292.1111.C | Kon Tum | Quảng Nam | Kon Tum | Tam Kỳ | BX KonTum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 40 - QL 1A - BX Tam Kỳ và ngược lại | 240 | 60 | Quy hoạch mới |
126 | 8292.1711.A | Kon Tum | Quảng Nam | Sa Thầy | Tam Kỳ | BX.huyện Sa Thầy - TL 675 - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 24 - Quốc lộ 1A - BX Tam Kỳ và ngược lại. | 260 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
127 | 3782.1111.A | Nghệ An | Kon Tum | Vinh | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - BX Vinh và ngược lại. | 780 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
128 | 82371115A | Kon Tum | Nghệ An | Kon Tum | Đô Lương | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 7 - BX Đông Lương và ngược lại. | 830 | 120 | Tuyến quy hoạch mới |
129 | 823711155A | Kon Tum | Nghệ An | Kon Tum | Con Cuông | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - ĐT 538 - Quốc lộ 7 - BX Con Cuông và ngược lại. | 830 | 120 | Tuyến quy hoạch mới |
130 | 82371121A | Kon Tum | Nghệ An | Kon Tum | Quỳ Hợp | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 1A - Hầm Đèo Hải Vân - Quốc lộ 1A - Quốc lộ 46 - Quốc lộ 15A - Quốc lộ 48 - Quốc lộ 48C - BX Quỳ Hợp và ngược lại. | 830 | 120 | Tuyến quy hoạch mới |
131 | 4882.1111.A | Đắk Nông | Kon Tum | Gia Nghĩa | Kon Tum | BX Gia Nghĩa - Đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại. | 350 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
132 | 4882.1111.A | Đắk Nông | Kon Tum | Gia Nghĩa | Ngọc Hồi | Bến xe Gia Nghĩa - QL14 - Bến xe khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại | 410 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
133 | 7382.1111.A | Quảng Bình | Kon Tum | Đồng Hới | Kon Tum | BX Đồng Hới - Trần Hưng Đạo - QL1 - Đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 600 | 180 | Tuyến quy hoạch mới |
134 | 7382.1811.A | Quảng Bình | Kon Tum | Lệ Thủy | Kon Tum | BX Lệ Thủy -QL1 - Đường Hồ Chí Minh - BX khách Kon Tum và ngược lại. | 570 | 180 | Tuyến quy hoạch mới |
135 | 7482.1111.A | Quảng Trị | Kon Tum | Đông Hà | Kon Tum | BX khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 1A - BX Đông Hà và ngược lại. | 600 | 45 | Tuyến quy hoạch mới |
136 | 8298.1111.A | Kon Tum | Bắc Giang | Kon Tum | Bắc Giang | BX Bắc Giang - QL 1A - đường Hồ Chí Minh - BX Kon Tum và ngược lại. | 1.29 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
137 | 82181111.A | Kon Tum | Nam Định | Kon Tum | Nam Định | Bến xe khách Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Quốc lộ 14B - Quốc lộ 1A - Bến xe Nam Định và ngược lại. | 1050 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
138 | 82161113.A | Kon Tum | Hải Phòng | Kon Tum | Cầu Rào | Bến xe Kỳ Lâm - QL 12C - QL 1 - QL 14B đường Hồ Chí Minh - Bến xe Kon Tum và ngược lại | 1120 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
139 | 82161111.A | Kon Tum | Hải Phòng | Kon Tum | Niệm Nghĩa | Bến xe Niệm Nghĩa - QL 12C - QL 1 - QL 14B đường Hồ Chí Minh - Bến xe Kon Tum và ngược lại | 1130 | 60 | Tuyến quy hoạch mới |
140 | 82611211.A | Kon Tum | Bình Dương | Đăk Hà | Bình Dương | Bến xe khách huyện Đăk Hà - đường Hồ Chí Minh - QL13 - Bến xe Bình Dương và ngược lại | 580 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
141 | 82611311. A | Kon Tum | Bình Dương | Ngọc Hồi | Bình Dương | Bến xe khách huyện Ngọc Hồi - đường Hồ Chí Minh - QL13 - Bến xe Bình Dương và ngược lại | 610 | 30 | Tuyến quy hoạch mới |
142 | 69821113A | Cà Mau | Kon Tum | Cà Mau | Ngọc Hồi | BX Cà Mau QL1 - đường Cao tốc Trung Lương - TP Hồ Chí Minh - QL13 - QL14 - đường Hồ Chí Minh - BX khách huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 980 | 60 | Tuyến đang khai thác |
Phụ lục 2: Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT | Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh | Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>) | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng QH (xe xuất bến / tháng) | Phân loại tuyến quy hoạch | |||
Huyện nơi đi/đến | Huyện nơi đến/đi | BX nơi đi/đến | BX nơi đi/đến |
|
|
|
| |
1 | TP Kon Tum | Đăk Glei | Bến xe khách Kon Tum | Bến xe huyện Đăk Glei | BX Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - BX huyện ĐăkGlei và ngược lại. | 110 | 720 | Tuyến đang khai thác |
2 | TP Kon Tum | Đăk Glei | Bến xe phía Đông TP Kon Tum | Bến xe huyện Đăk Glei | Bến xe phía Đông TP Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - BX huyện ĐăkGlei và ngược lại. | 116 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
3 | TP Kon Tum | Đăk Glei | Bến xe phía Nam TP Kon Tum | Bến xe huyện Đăk Glei | Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đường Hồ Chí Minh- BX huyện ĐăkGlei và ngược lại. | 125 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
4 | TP Kon Tum | Ngọc Hồi | Bến xe khách Kon Tum | Bến xe huyện Ngọc Hồi | BX Kon Tum - Đ. HCM - BX huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 60 | 600 | Tuyến đang khai thác |
5 | TP Kon Tum | Ngọc Hồi | Bến xe phía Đông TP Kon Tum | Bến xe huyện Ngọc Hồi | Bến xe phía Đông TP Kon Tum - Đ. HCM - BX huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 66 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
6 | TP Kon Tum | Ngọc Hồi | Bến xe phía Nam TP Kon Tum | Bến xe huyện Ngọc Hồi | Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đ. HCM - BX huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 75 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
7 | TP Kon Tum | KonPlông | Bến xe khách Kon Tum | Bến xe huyện KonPlông | BX KonTum - đường Phan Đình Phùng - đường Duy Tân - Quốc lộ 24 - Bến xe huyện KonPlông và ngược lại. | 60 | 300 | Tuyến đang khai thác |
8 | TP Kon Tum | KonPlông | Bến xe phía Nam TP Kon Tum | Bến xe huyện KonPlông | Bến xe phía Nam TP Kon Tum - đường Phan Đình Phùng - đường Duy Tân - Quốc lộ 24 - Bến xe huyện KonPlông và ngược lại. | 60 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
9 | TP Kon Tum | Tu Mơ Rông | Bến xe khách Kon Tum | Bến xe huyện Tu Mơ Rông | BX Kon Tum - Đ. HCM - BX Tu Mơ Rông và ngược lại. | 80 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
10 | TP Kon Tum | Tu Mơ Rông | Bến xe phía Đông TP Kon Tum | Bến xe huyện Tu Mơ Rông | Bến xe phía Đông TP Kon Tum - Đ. HCM - BX Tu Mơ Rông và ngược lại. | 86 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
11 | TP Kon Tum | Tu Mơ Rông | Bến xe phía Nam TP Kon Tum | Bến xe huyện Tu Mơ Rông | Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đ. HCM - BX Tu Mơ Rông và ngược lại. | 95 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
12 | TP Kon Tum | IaH’Drai | Bến xe phía Đông TP Kon Tum | Bến xe huyện IaH’Drai | Bến xe Kon Tum - Đ. HCM - BX IaH’Drai và ngược lại. | 110 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
13 | TP Kon Tum | IaH’Đrai | Bến xe phía Đông TP Kon Tum | Bến xe huyện IaH’Đrai | Bến xe phía Đông TP Kon Tum - Đ. HCM - BX IaH’Đrai và ngược lại. | 116 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
14 | TP Kon Tum | IaH’Drai | Bến xe phía Nam TP Kon Tum | Bến xe huyện IaH’Drai | Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đ. HCM - BX IaH’Drai và ngược lại. | 125 | 300 | Tuyến quy hoạch mới |
15 | TP Kon Tum | Sa Thầy | Bến xe khách Kon Tum | Bến xe huyện Sa Thầy | BX Kon Tum - Đ. HCM - BX huyện Sa Thầy và ngược lại. | 30 | 180 | Tuyến đang khai thác |
16 | TP Kon Tum | Sa Thầy | Bến xe phía Đông TP Kon Tum | Bến xe huyện Sa Thầy | Bến xe phía Đông TP Kon Tum - Đ. HCM - BX huyện Sa Thầy và ngược lại. | 36 | 180 | Tuyến quy hoạch mới |
17 | TP Kon Tum | Sa Thầy | Bến xe phía Nam TP Kon Tum | Bến xe huyện Sa Thầy | Bến xe phía Nam TP Kon Tum - Đ. HCM - BX huyện Sa Thầy và ngược lại. | 45 | 180 | Tuyến quy hoạch mới |
18 | Sa Thầy | Đăk Tô | Bến xe huyện Sa Thầy | Bến xe huyện Đăk Tô | Bến xe huyện Sa Thầy - ĐT 675- ĐT679 - BX huyện Đăk Tô và ngược lại. | 55 | 180 | Tuyến quy hoạch mới |
19 | Sa Thầy | Ngọc Hồi | Bến xe huyện Sa Thầy | Bến xe huyện Ngọc Hồi | Bến xe huyện Sa Thầy - ĐT 675- QL14C - BX huyện Ngọc Hồi và ngược lại. | 60 | 180 | Tuyến quy hoạch mới |
20 | Ngọc Hồi | IaH’Drai | Bến xe huyện Ngọc Hồi | Bến xe huyện IaH’Drai | Bến xe huyện Ngọc Hồi -QL14C - Bến xe huyện IaH’Drai và ngược lại. | 80 | 180 | Tuyến quy hoạch mới |
Phụ lục 3: Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
STT | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài | Giai đoạn vận hành | ||
2016-2020 | 2021-2025 | 2026-2035 | ||||
01 | Kon Tum - Gia Lai | TP Kon Tum-QL14-TP PleiKu | 45 | x | x | x |
02 | TP Kon Tum - CKQT Bờ Y | TP Kon Tum - đường Hồ Chí Minh - Thị trấn Pleikần - CKQT Bờ Y | 80 | x | x | x |
03 | TP Kon Tum - Kon Plong | TP Kon Tum - QL24- Thị trấn ĐăkRve - Trung tâm huyện Kon Plông | 54 | x | x | x |
04 | TP Kon Tum - Sa Thầy | TP Kon Tum - ĐT675- Thị trấn Sa Thầy - QL14C (làng Grấp) | 50 | x | x | x |
05 | Ngọc Hồi - Đăk Glei - Quảng Nam | Thị trấn Pleikần - đường Hồ Chí Minh - Thị trấn Đăk Glei-Quảng Nam | 50 | x | x | x |
06 | Ngọc Hồi - Tu Ma Rông | Thị trấn Pleikần - đường Hồ Chí Minh - Thị trấn ĐăkTô - QL40B - Trung tâm huyện TuMơRông | 30 | x | x | x |
07 | Vòng tròn nội đô 1 | BX phía Bắc Kon Tum - Các tuyến đường Trung Tâm thành phố - BX phía Bắc Kon Tum | 30 |
| x | x |
08 | Vòng tròn nội đô 2 | BX phía Nam Kon Tum - Các tuyến đường Trung Tâm thành phố - BX phía Nam Kon Tum | 30 |
| x | x |
09 | Vòng tròn nội đô 3 | BX phía Đông Kon Tum - Các tuyến đường Trung Tâm thành phố - BX phía Đông Kon Tum | 330 |
| x | x |
10 | Vòng tròn nội đô 4 | BX phía Bắc Kon Tum - đường HCM - Quốc lộ 24 - BX phía Đông KonTum - Các tuyến đường Trung Tâm thành phố - BX phía Nam Kon Tum | 330 |
| x | x |
11 | Ngọc Hồi - la H’Drai | Thị trấn Pleikần - QL14C - Trung tâm huyện la H’Drai | 48 |
| x | x |
12 | Đắk Glei - Tu Mơ Rông | Thị trấn Đắk Glei - đường HCM - ĐT 673 - ĐT 672 - QL40B - Trung tâm huyện Tu Mơ Rông | 70 |
|
| x |
13 | Tu Mơ Rông - Kon Plong - Quảng Ngãi | Trung tâm huyện Tu Mơ Rông - ĐT 672 - ĐT 676 - Trung tâm huyện Kon Plong - Quảng Ngãi | 70 |
|
| x |
14 | Kon Rẫy - Đắk Tô | Thị trấn ĐắkRve - ĐT 677 - đường HCM - thị trấn Đắk Tô | 71 |
| x | x |
15 | TP. Kon Tum - thị trấn MoRai | BX phía Nam Kon Tum - đường HCM - ĐT 671 - ĐT 675A - thị trấn MoRai | 80 |
| x | x |
16 | Huyện la H’Drai - Gia Lai | Trung tâm huyện la H’Drai - QL14C - TP Pleiku, Gia Lai | 75 |
| x | x |
| Tổng |
| 742 | 6 | 12 | 14 |
Phụ lục 4: Quy hoạch các tuyến Quốc lộ
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | QH đến năm 2020 | QH sau năm 2020 | Ghi chú |
1 | Đường Hồ Chí Minh | Ranh giới với tỉnh Quảng Nam | Ranh giới với tỉnh Gia Lai | 178,2 |
|
|
|
- | Đoạn 1 | Ranh giới với tỉnh Quảng Nam | Thị trấn Plei Kần | 90 | IIIMN | Giữ cấp |
|
- | Đoạn 2 | Thị trấn Plei Kần | Ranh giới với tỉnh Gia Lai | 65 | IIIĐB | Cao tốc 4-6 làn xe |
|
- | Đoạn tránh phía Đông qua thành phố Kon Tum | Km 1542 53 B đường Hồ Chí Minh | Km 1561 460 đường Hồ Chí Minh | 23,2 | III-IV | Cao tốc 4-6 làn xe |
|
2 | QL24 | Ranh giới với tỉnh Quảng Ngãi | Giao với đường cao tốc (Km13 200 QL40 cũ) | 179,91 |
|
|
|
- | Đoạn 1 | Ranh giới với tỉnh Quảng Ngãi | Cầu Chà Mòn (Km 164 730) | 95,73 | IIIMN-II | Giữ cấp | Đoạn qua thị trấn KonPlong, Kon Rẫy, TP Kon Tum theo QH |
- | Đoạn 2 | Cầu Chà Mòn (Km 164 730) | Xã Rờ Kơi (giao với QL14C) | 59,31 | IVMN | IIIMN |
|
- | Đoạn 3 | Giao với QL14C tại xã Rờ Kơi | Giao với đường cao tốc (Km13 200 QL40 cũ) | 24,87 | IVMN | IIIMN | Quy hoạch mở mới |
3 | QL40 | Giao cao tốc CKQT Bờ Y-Pleiku | CK phụ Đắk Kôi | 7,63 | IIIMN | Giữ cấp |
|
4 | QL40B | Ranh giới với tỉnh Quảng Nam | CKQT Bờ Y | 97,636 | IV-IIIMN | Giữ cấp |
|
5 | QL14C | Thị trấn Plei Kần | Ranh giới với tỉnh Gia Lai | 106,8 | IVMN | Giữ cấp | Đoạn qua trung tâm huyện la H’Drai theo quy hoạch thị trấn |
6 | QL24D | Xã Đăk Long, huyện Kon Plông (giao với QL24 tại Km 114 200) | Cầu Tà Meo, xã Đăk Nên, huyện Kon Plông | 65 | IVMN-IIIMN | Giữ cấp | Đoạn qua thị trấn KonPLong theo quy hoạch thị trấn |
7 | QL24E ( đường tỉnh 675A theo QH cũ) | Thị trấn Sa Thầy (giao QL24) | CK phụ Hồ Đá | 107,1 | IVMN | IIIMN | Đoạn qua thị trấn Sa Thầy theo quy hoạch thị trấn |
8 | QL24H | Giao với QL24D | Ranh giới với tỉnh Quảng Nam | 34,41 | IVMN | IIIMN |
|
| TỔNG |
|
| 776,686 |
|
|
|
Phụ lục 5: Quy hoạch các tuyến đường Tỉnh lộ
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT | Số hiệu đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Quy hoạch giai đoạn 2016-2020 | Quy hoạch giai đoạn 2021-2025 | Định hướng đến năm 2035 | ||||||
Cấp | XD mới | Nâng cấp | Giữ cấp | Cấp | XD mới | Nâng cấp | Giữ cấp | Cấp | |||||
1 | ĐT.671 (Đoạn 1) | Thị trấn Đăk Hà | UBND xã Đắk Cấm (TP Kon Tum) | 34,6 | IV |
| 34,6 |
| III |
| 34,6 |
| II |
ĐT.671 (Đoạn 2) | Cầu treo Kon Klor (xã Đắk Rơ Va) | Phường Lê Lợi (giao với đường Hồ Chí Minh tại lý trình Km 1554 120) | 9,3 | IV |
|
| 9,3 | III |
| 9,3 |
| II | |
ĐT.671 (Đoạn 3) | Phường Lê Lợi (giao với đường Hồ Chí Minh tại lý trình Km 1553 480) | Làng Đót, huyện Sa Thầy (giao với đường tỉnh 675A) | 21,5 | IV |
| 11,5 |
| III | 10 | 11,5 |
| III | |
2 | ĐT.672 | Thôn Ngọc Hoàng (xã Đăk Ring, huyện Kon Plong) | UBND xã Ngọc Linh (huyện Đăk Glei) | 72,9 | IV | 47,66 | 25,24 |
| III-IV |
| 24,1 | 48,8 | III |
3 | ĐT.673 | Xã Đăk Man, huyện Đắk Glei (giao với đường Hồ Chí Minh) | UBND xã Ngọc Linh, huyện Đắk Glei | 39,85 | IV |
| 39,85 |
| III-IV |
| 10 | 29,85 | III |
4 | ĐT.673A | Giao với ĐT.673 (lý trình Km 8), xã Đắk Choong, Đắk Glei | Cửa khẩu phụ Đắk Plô | 35,8 | V | 23,8 | 12 |
| IV |
| 35,8 |
| III |
5 | ĐT.674 | Ngã 3 Điện Biên Phủ, thị trấn huyện Sa Thầy | Biên giới với Campuchia | 48,6 | V | 31,6 |
| 5 | IV | 12 | 36,6 |
| III |
6 | ĐT.675B | Làng Chốt, Xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy (giao với ĐT.674 tại Km 30 500) | xã la Tơi, huyện la H’Drai (giao với ĐT.675A) | 57 | V |
|
| 57 | IV |
| 57 |
| IV |
7 | ĐT.677 | Xã Đăk Hring, huyện Đắk Hà (giao với đường Hồ Chí Minh) | Cầu Kon Brai, xã Đăk Ruồng, huyện Kon Rẫy (giao với QL24) | 67,06 | V |
|
| 67,06 | IV |
| 67,06 |
| III |
8 | ĐT.677A | Thôn 10, xã Đăk Psi, huyện Đắk Hà | Xã Đắk Hà, huyện Tu Mơ Rông | 16 | V | 16 |
|
| IV |
| 16 |
| IV |
9 | ĐT.678 | Xã Đắk Trăm, huyện Đắk Tô | Cửa khẩu phụ Đắk Long (huyện Đắk Glei) | 73,4 | IV-V | 27,6 (cấp IV) | 45,8 |
| IV |
| 45,8 | 27,6 | III |
10 | ĐT.679 | Xã Sa Bình, huyện Sa Thầy (giao với ĐT 675) | Thị trấn Đăk Tô (giao với đường Hồ Chí Minh) | 39,93 | V |
|
| 39,93 | IV |
| 39,93 |
| III |
11 | ĐT 680 | Xóm Sao Mai, xã Hòa Bình, TP Kon Tum (giao với đường Hồ Chí Minh) | Giao với QL24D | 94,59 | IV | 44,59 |
|
| IV | 50 |
| 44,59 | IV |
|
| Tổng |
|
|
| 191,25 | 168,99 | 178,29 |
| 72 | 387,69 | 150,84 |
|
|
| TỔNG |
|
| 538,53 | 610,53 |
|
Phụ lục 6: Quy hoạch các tuyến đường huyện
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT | Tuyến | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Cấp đường | Ghi chú |
I | TP Kon Tum |
|
|
|
| |
1 | ĐH.01 | Km 166 QL24 | Ranh giới xã Đăk Cẩm và Ngọc Réo | 8 | IV | Cải tạo, nâng cấp, duy tu |
2 | ĐH.02 | Km 484 Đường HCM | Xã Đăk Nơ Va | 6,8 | IV | Cải tạo, nâng cấp, duy tu |
3 | ĐH.03 | Giao Đường HCM, phường Trần Hưng Đạo | Xã la Chim | 20 | V | Cải tạo, nâng cấp, duy tu và xây dựng mới. |
4 | ĐH.04 | Giao Đường HCM, phường Trần Hưng Đạo | Bến du lịch xã la Chim | 20 | V | Cải tạo, nâng cấp, duy tu |
5 | ĐH.05 | Giao Đường HCM xã Vinh Quang | Giao Đường HCM xã Hòa Bình | 21 | Đường trục chính đô thị | Quy hoạch xây dựng mới (Đường vành đai phía Tây) |
6 | ĐH.06 | Giao ĐT671 | Ranh giới tỉnh Gia Lai | 41 | V | Cải tạo nâng cấp và Quy hoạch xây dựng mới |
8 | ĐH.08 | Giao ĐT671 Làng Plei Lay, xã la Chim. | Giao QL24 mới (Km11 450 ĐT675 cũ) | 10 | V | Cải tạo nâng cấp và Quy hoạch xây dựng mới |
9 | ĐH.09 | Xã Vinh Quang | Ranh giới TP và Sa Thầy ĐT 675 cũ | 7 | IV | Cải tạo, nâng cấp |
II | Huyện Sa Thầy |
|
|
|
| |
1 | ĐH.11 | Giao ĐT675 tại Km15 200 | Km4 600 ĐH.14 (làng Tum, xã Yaly) | 10,6 | V | Cải tạo, nâng cấp 5.6km hiện có và mở mới 5km từ thôn Bình Long đến làng Tum) |
2 | ĐH.12 | ĐT675 Sa Nghĩa | QL14C (Xã Rờ Kơi) | 40 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
3 | ĐH.12A | Giao TL675 xã Rờ Kơi, huyện Sa Thầy | Quốc lộ 14C, xã Sa Loong, huyện Ngọc Hồi | 17 | V | Đường giao thông kết nối phục vụ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng an ninh từ xã Rơ Kơi huyện Sa Thầy đi xã Sa Loong huyện Ngọc Hồi |
4 | ĐH.13 | Km3 ĐH.12 (thôn Hòa Bình, xã Sa Nghĩa) | Km24 300 ĐT.675, công an huyện, thị trấn Sa Thầy | 0,72 | V | Cải tạo, nâng cấp |
5 | ĐH.14 | TT cụm xã Yaly Ya Xiêr | Bến phà Làng Chờ | 11 | V | Cải tạo, nâng cấp (Đoạn đầu ĐH14 cũ từ Km0-Km5 700 quy hoạch thành ĐT675A) |
6 | ĐH.16 | Giao ĐT674 cũ, UBND xã Sa Sơn, | Trường cấp 3 thị trấn (Km3 600 ĐT 675A) | 7,76 | V | Cải tạo, nâng cấp |
7 | ĐH.17 (QH mới) | Km30 300 ĐT.675, thôn Nhơn Nghĩa, xã Sa Sơn | Km20 300 ĐT.679, thôn Ktol, xã Hơ Moong | 12 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
8 | ĐH.18A | Km20 600 ĐT675, Thôn Nghĩa Long, xã Sa Nghĩa | Km6 100, ĐT679, Thôn Hà Mòn, Xã Hơ Moong | 5,76 | V | Cải tạo, nâng cấp |
9 | ĐH.18B | ĐT 675A (Sê San 3) | QL14C (Km54 300) | 32 | IV | Quy hoạch xây dựng mới |
10 | ĐH.18C | Giao đường TTBG | Giao đường TTBG, làng Xốp | 9 | V | Đường giao thông từ Tỉnh lộ 674 đi đường Tuần tra biên giới xã Mo Ray, huyên Sa Thầy. |
11 | ĐH.19 | TT cụm xã Yaly Yaxiêr | Km21 400, ĐT675A (Sê San 3) | 9,3 | IV | Cải tạo, nâng cấp và quy hoạch xây dựng mới |
12 | ĐH.19A (ĐT674 cũ) | ĐT 675 (UBND huyện Sa Thầy | Giao ĐT 674 mới | 34 | V | Cải tạo, nâng cấp 9 Km đoạn đầu tuyến và xây dựng mới đoạn còn lại |
13 | ĐH.19D | Thôn Kram xã Rờ Kơi (từ chợ Rờ Kơi) | Km22 00 ĐH12 (Đường Sa Nghĩa - Rờ Kơi - QL14C) | 8 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
14 | ĐH.19E | Kra 19 200 ĐT 679 | Bến đò Hơ Moong | 5,6 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
III | Huyện Kon Rẫy |
|
|
|
| |
1 | ĐH.21 | Thị trấn Đăk Rơ Ve | Xã Đăk Tơ Re (Km155 QL24) | 31,3 | V | Cải tạo, nâng cấp 14,5km hiện có, mở mới 16,8km (đường cứu hộ cứu nạn) |
2 | ĐH.22 | Thị trấn Đăk Rơ Ve | Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai | 21 | V | Cải tạo, nừng cấp 10km hiện có, mở mới 11km. |
3 | ĐH.23 | Giao ĐT 677, Xã Đăk Tơ Lung | Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH45 huyện Đăk Hà | 15,4 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
4 | ĐH.23A | Km4 ĐT677, Xã Đăk Tơ Lung | Km27 ĐT677, Xã Đắk Kôi | 24 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
5 | ĐH.24 | ĐT 676 , xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông | Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH48 huyện Đăk Hà | 17 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
6 | ĐH.25 | Giao QL24, xã Đăk Ruồng | Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH47 huyện Đăk Hà | 15 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
7 | ĐH.25A | Km 153 100 QL24 | Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH49 huyện Đăk Hà | 9 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
8 | ĐH.26 | Km118 303 Quốc lộ 24 cũ | Km130 323 Quốc lộ 24 cũ | 12.02 | IV | Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 24 thành đường cấp IV, riêng đoạn qua thị trấn Đăk Rve theo quy hoạch chung của Thị trấn |
IV | Huyện Konplông |
|
|
|
| |
1 | ĐH.31 | Giao QL24, Km114 950 | Thủy điện ĐăkPône | 6 | V | Cải tạo, nâng cấp ( đường ĐH.31 hiện trạng được QH thành đường tỉnh ĐT680) |
2 | ĐH.32 | Giao đường Đông Trường Sơn, UBND xã Ngọc Tem | Giao QL24C, UBND xã Đăk Ring | 35 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
3 | ĐH.33 | Giao QL 24C. (Km33 700 TL676 cũ) xã Đăk Tăng | Thôn Đăk Y Bay, xã Đăk Bút | 17,6 | V | Cải tạo, nâng cấp đoạn từ QL24C đến xã Măng Bút và xây dựng mới đoạn đến thôn Đăk Y Bay |
4 | ĐH.34 | Giao QL24, Km114 710, xã Đăk Long | Giao QL24C. (Km15, TL676 cũ, xã Măng Cành) | 15 | V | Cải tạo, nâng cấp |
5 | ĐH.35 | Giao ĐH.33, xã Măng Bút | Ranh giới hai huyện Tu Mơ Rông và huyện Kon Plông, tiếp nối vào đường huyện ĐH 65 | 10 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
V | Huyện Đăk Hà |
|
|
|
| |
1 | ĐH.41 | Km1332 900 đường HCM | UBND xã Hà Mòn | 4,2 | IV | Cải tạo, nâng cấp |
2 | ĐH.42 | Km 1528 500 đường HCM (thị trấn Đăk Hà) | Thôn 10 xã ĐăkPxi | 31,7 | IV | Cải tạo, nâng cấp 15,7km hiện có, mở mới 16km đoạn từ trung tâm xã Đăk Ui Km 15 700 đến thôn 10 xã ĐăkPsi |
3 | ĐH.42A | Giao với ĐH.42 tại Km4 300 | Thôn 4, xã Đắk la | 12 | V | Đường giao thông liên xã Ngọk Wang đi xã Đăk La, huyện Đăk Hà |
4 | ĐH.43 | Giao ĐT 671, xã Ngok Wang | Giao ĐT 677, xã Đăk Hring | 24,3 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
5 | ĐH.44 | Thôn 10 ĐăkPxi -ĐT 677 | Thôn 2 Diên Binh ( ĐăkTô) | 26,3 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
6 | ĐH.45 | Giao ĐH42 Xã Đăk Uy | Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH23 huyện Kon Rẫy | 7 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
7 | ĐH.46 | Đường HCM (Xã Đăk La) | Giao ĐT677 xã ĐăkHring | 33,9 | V | Quy hoạch xây dựng mới, tuyến đi men theo lòng hồ thủy điện Plei Krông |
8 | ĐH.47 | ĐT671 xã Ngọc Wang | Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH25 huyện Kon Rẫy | 15,5 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
9 | ĐH.48 | Giao ĐH 42 Km15 700, xã Đăk Ui | Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối ĐH24 huyện Kon Rẫy | 5 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
10 | ĐH.49 | Giao đường HCM, xã Đăk La, huyện Đăk Hà | Ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đăk Hà, Tiếp nối điểm cuối đường huyện ĐH25A huyện Kon Rẫy | 13 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
VI | Huyện ĐăkTô |
|
|
|
| |
1 | ĐH.51 | Km187 224 QL 40B (Dốc Văn Rơi) | Km200 950 QL 40B | 16 | V | Cải tạo, nâng cấp |
2 | ĐH.52 | Km1499 800- đường HCM | Km7 300 đường Kon Đào - Ngọc Tụ - Đăk Rơ Nga (ĐH 53 cũ) | 9,5 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
3 | ĐH 53 cũ | Đường Kon Đào - Ngọc Tụ - Đăk Rơ Nga đã được Quy hoạch chuyển thành đường QL40B | ||||
4 | ĐH.54 | Giao tại Km 15 450 đường tránh lũ huyện Đăk Hà (xã Đăk Hring, huyện Đăk Hà). | Giao đường Hồ Chí Minh Km1511 500 (Km444 150, QL14) | 10,5 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
5 | ĐH.55 | Km1494 100 đường HCM | Làng Kon Tu Peng, xã Pô Kô | 23 | V | Cải tạo, nâng cấp |
VII | Huyện TuMơRông |
|
|
|
| |
1 | ĐH.63 | Điểm đầu Giao QL40B | Điểm cuối UBND xã Măng Ri | 14 | V | Cải tạo, nâng cấp |
2 | ĐH.64 | Giao ĐT678, xã Đăk Rơ Ông | Giao ĐT678, Thôn Năng lớn 2, xã Đăk Sao | 25 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
3 | ĐH.65 | Giao ĐT 672, UBND xã Ngọc Yêu | Ranh giới hai huyện Tu Mơ Rông và huyện Kon Plông, tiếp nối vào đường huyện ĐH 35 | 10 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
4 | ĐH.66 | Giao ĐT678, UBND xã Đăk Na | Giao ĐT 673, xã Ngọc Linh huyện ĐăkGlei | 15 | V | Quy hoạch xây dựng mới (Thuộc phạm vi huyện Tu Mơ Rông dài 15km) |
5 | ĐH.67 | Giao QL 40B (ĐT 672 cũ) | Giao ĐT 678 (Dốc Văn Loan) | 25 | V | Cải tạo, nâng cấp |
6 | ĐH.68 | Giao ĐT 672, UBND xã Mãng Ri | Ranh giới hai huyện Tu Mơ Rông và huyện Đăk Glei, tiếp nối vào đường huyện ĐH 85 | 18 | V | Quy hoạch xây dựng mới (Bao gồm cả ĐH.68 quy hoạch cũ và xây dựng mới) |
7 | ĐH.69 | UBND xã Tê Xăng | Thôn Long Lay, xã Ngọc Yêu | 17 | V | Quy hoạch xây dựng mới (ĐH.69 và ĐH.70A theo quy hoạch cũ gộp thành ĐH.69 theo quy hoạch mới) |
VIII | Huyện Ngọc Hồi |
|
|
|
| |
1 | ĐH.71 | Giao QL40, tại Km8 | Giao QL14C, tại Km4 | 7,2 | V | Cải tạo, nâng cấp |
2 | ĐH.72 | Giao ĐH.71, tại Km0 970 | Giao QL40 | 6,5 | V | Cải tạo, nâng cấp |
3 | ĐH.73 | Giao QL14C, tại Km4 250, xã Đăk Kan | Đồn Biên phòng 701 | 17,0 | V | Cải tạo, nâng cấp |
4 | ĐH.74 | Giao ĐH.73, tại Km0 250 | Xã Sa Loong | 9,5 | V | Cải tạo, nâng cấp |
5 | ĐH.75 | Thôn Sơn Phú, xã Đăk Kan | Xã Đăk Kan | 5,5 | V | Cải tạo, nâng cấp |
6 | ĐH.76 | Giao QL40, tại Km1 700, xã Đăk Xú | Giao QL14C, tại Km1 550 | 2,4 | V | Cải tạo, nâng cấp |
7 | ĐH.77 | Giao QL40, tại Km1 900, xã Đăk Xú | Đồn Biên phòng 679 | 11 | V | Cải tạo, nâng cấp |
8 | ĐH.78 | Giao đường HCM, tại Km1472 600 | Thôn Đăk Rơme, xã Đăk Ang | 4,6 | V | Cải tạo, nâng cấp |
9 | ĐH.79 | Giao đường HCM, tại Km1471 650 | Đồn Biên phòng 675 | 4,5 | V | Cải tạo, nâng cấp |
10 | ĐH.80 | Giao đường Hồ Chí Minh | Giao Quốc lộ 40B | 25 | V | Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới đoạn từ thôn Đăk Rơ Me đến giao QL40B và đoạn đầu qua sông giao với đường Hồ Chí Minh |
IX | Huyện ĐăkGlei |
|
|
|
| |
1 | ĐH.81 | Km12 020 ĐT 673 Xã Đăk Choong | Giao ĐT 673, Xã Ngọc Linh | 19,7 | V | Gồm ĐH82 hiện trạng và Quy hoạch xây dựng mới đoạn từ xã Xốp đến xã Ngọc Linh (đường huyện ĐH81 hiện trạng đã được quy hoạch thành đường tỉnh ĐT 673A) |
2 | ĐH.82 | Giao Đường HCM, TT ĐăkGlei | Giao ĐH 81, UBND Xã Xốp | 13 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
3 | ĐH.83 | Km1437 500 đường HCM | Xã Đăk Nhoong | 13,7 | V | Cải tạo, nâng cấp |
4 | ĐH.84 | Km1450 600 đường HCM | Km 20 (Đường ĐH 86) | 9 | V | Cải tạo, nâng cấp ĐH 84 cũ và mở mới đoạn từ Núi Vai đến ĐH 86 |
5 | ĐH.85 | Giao đường Hồ Chí Minh, Thôn Đăk Tung, TT Đăk Glei | Ranh giới hai huyện Tu Mơ Rông và huyện Đăk Glei, tiếp nối vào đường huyện ĐH 68 | 10 | V | Quy hoạch xây dựng mới (đường huyện ĐH 85 hiện hạng được quy hoạch thành đường tỉnh ĐT678) |
6 | ĐH.86 | Giao ĐT 673A, xã ĐăkBlô | Giao ĐT 678, xã Đăk Long | 40 | V | Cải tạo, nâng cấp |
7 | ĐH.87 | Giao ĐT 673A, xã ĐăkMan | Giao ĐH 86, xã Đăk Nhoong | 15,3 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
8 | ĐH.88 | Giao đường Hồ Chí Minh, TT Đăk Glei | Giao ĐH 86, thôn Rooc Men, xã Đăk Nhoong | 12 | V | Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới |
9 | ĐH.89 | ĐT 673 Mường Hoong | ĐT 673 Ngọc Linh | 24,3 | V | Cải tạo, nâng cấp |
X | Huyện la H’Drai |
|
|
|
| |
1 | ĐH.10A | Giao QL14C tại Km62 | Giao với đường tuần tra biên giới tại cầu Trường Thành | 43,9 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
2 | ĐH.10B-N1 | Giao đường QH thuộc Trung tâm hành chính huyện | Giao đường huyện ĐH10A | 3,2 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
3 | ĐH.10B-N1 | Giao đường huyện ĐH10A | Đường tuần tra biên giới | 4,7 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
4 | ĐH.10C | Trung tâm hành chính huyện | Giao với ĐT.675A tại Km 58 800 | 11,6 | V | Quy hoạch xây dựng mới |
Phụ lục 7: Quy hoạch bến bãi đỗ xe đường bộ
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
Bảng 1: Mạng lưới bến xe khách
TT | Tên bến xe | Giai đoạn quy hoạch (loại bến) | Diện tích (m2) | Địa điểm xây dựng | Ghi chú | ||
2016- 2020 | 2020- 2025 | 2025- 2035 | |||||
1 | Bến xe phía Bắc TP Kon Tum |
| 1 | 1 | 51.000 | Xã Vinh Quang, TP Kon Tum | Xây dựng mới |
2 | Bến xe phía Nam TP Kon Tum |
| 1 | 1 | 53.000 | Phường Trần Hưng Đạo, TP Kon Tum | Xây dựng mới |
3 | Bến xe phía Đông TP Kon Tum |
| 1 | 1 | 18.000 | Xã Đăk Bla, TP Kon Tum | Xây dựng mới |
4 | Bến xe huyện Sa Thầy | 4 | 4 | 3 | 5.000 | Thị trấn Sa Thầy | Xây dựng mới |
5 | Bến xe huyện la H’Drai |
| 4 | 4 | 3.000 | Trung tâm huyện la H’Drai | Xây dựng mới |
6 | Bến xe huyện Ngọc Hồi | 3 | 2 | 1 | 15.000 | TT PleiKần, Ngọc Hồi | Xây dựng mới |
7 | Bến xe huyện Đắk Hà | 4 | 3 | 2 | 13,681 | 296 đường Hùng Vương - Thị trấn Đăk Hà - huyện Đăk Hà - Tỉnh Kon Tum | Nâng cấp, mở rộng |
8 | Bến xe huyện Đắk Tô | 4 | 3 | 2 | 20.000 | Thị trấn huyện Đắk Tô | Xây dựng mới |
9 | Bến xe huyện Đắk Glei | 4 | 4 | 4 | 3.500 | Thị trấn huyện Đắk Glei | Xây dựng mới |
10 | Bến xe huyện Kon Rẫy | 4 | 3 | 2 | 11.176 | Thị trấn huyện Kon Rẫy | Xây dựng mới |
11 | Bến xe huyện Kon Plong | 4 | 3 | 2 | 17.800 | Thôn Măng Đen (Km 118 800 QL24) | Xây dựng mới |
12 | Bến xe huyện Tu Mơ Rông | 4 | 4 | 3 | 6.000 | Thị trấn huyện Tu Mơ Rông | Xây dựng mới |
Bảng 2: Mạng lưới bến xe hàng
TT | Tên bến xe | Giai đoạn quy hoạch | Diện tích (ha) | Địa điểm xây dựng | Ghi chú |
1 | Bến xe hàng thành phố Kon Tum | 2016-2025 | 3-4 | Xã Đắk Bla, TP Kon Tum | Xây dựng mới |
2 | Bến xe hàng khu kinh tế CKQT Bờ Y | 2016-2025 | 4-5 | Khu kinh tế CKQT Bờ Y, huyện Ngọc Hồi | Xây dựng mới |
3 | Bến xe hàng huyện la H’Drai | 2016-2025 | 4-5 | Xã la Dal, huyện Ia H’Drai (gần cửa khẩu phụ Hồ Đá) | Xây dựng mới |
Phụ lục 8: Quy hoạch cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
Bảng 1: Mạng lưới cơ sở đào tạo
TT | Cơ sở đào tạo | Cơ quan quản lý | Ghi chú |
1 | Trường Trung cấp nghề Kon Tum | UBND tỉnh Kon Tum | Duy trì |
2 | Trung tâm dạy nghề huyện Đắk Hà | UBND huyện Đăk Hà | Duy trì |
3 | Trung tâm dạy nghề huyện Đắk Tô | UBND huyện Đăk Tô | Duy trì |
4 | Trung tâm đào tạo Công nhân kỹ thuật vận tải | Công ty cổ phần vận tải -ô tô Kon Tum | Duy trì |
5 | Trung tâm đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe Kô Ru Cô | Công ty cổ phần du lịch thương mại khách sạn Hưng Yên | Duy trì |
6 | Trung tâm đào tạo lái xe huyện Sa Thầy | UBND huyện Sa Thầy | Mở mới |
7 | Trung tâm đào tạo lái xe huyện Kon Rẫy | UBND huyện Kon Rẫy | Mở mới |
8 | Trung tâm đào tạo lái xe huyện Kon Plông | UBND huyện Kon PLông | Mở mới |
9 | Trung tâm đào tạo lái xe huyện Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | Mở mới |
10 | Trung tâm đào tạo lái xe huyện Đắk Glei | UBND huyện Đắk Glei | Mở mới |
11 | Trung tâm đào tạo lái xe huyện Tu Mơ Rông | UBND huyện Tu Mơ Rông | Mở mới |
12 | Trung tâm đào tạo lái xe huyện la H’Drai | UBND huyện la H’Drai | Mở mới |
Bảng 2: Trung tâm sát hạch lái xe
TT | Cơ sở đào tạo | Cơ quan quản lý | Ghi chú |
1 | Trung tâm đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe Kô Ru Cô | Công ty cổ phần du lịch thương mại khách sạn Hưng Yên | Duy trì |
2 | Trung tâm sát hạch cấp giấy phép lái xe huyện Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | Mở mới |
Phụ lục 9: Quy hoạch mạng lưới bến thủy nội địa
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT | Tên bến | Vị trí bến | Loại bến | Chức năng | Đường giao thông kết nối |
1 | Plei Weh | Hồ Yaly, thôn PleiWeh, xã la Chim, TP.Kon Tum | Bến loại 2 | Bến du lịch | ĐT671 |
2 | Làng Chờ | Hồ Yaly, Làng Chờ, xã Yaly, Sa thầy | Bến loại 2 | Bến thủy nội địa Du lịch | ĐH 14 |
3 | Kon Gung | Lòng ho Pleikrong, xã Đăk mar, huyện Đăk Hà | Bến loại 2 | Bến ngang sông Du lịch | Đường nông trường caphe Đăk uy |
4 | Đăk Bla | Đông cầu ĐăkBla, TP Kon Tum | Bến loại 2 (xây dựng mới) | Bến thủy nội địa Du lịch | Đường nội thị TP Kon Tum |
5 | Đăk Rơ Wa | Khu du lịch sinh thái xã Đăk Rơ Wa, TP Kon Tum | Bến loại 1 (xây dựng mới) | Bến thủy nội địa Du lịch | ĐH02 Đường thôn |
6 | Bến Kon KTu | Thôn Kon KTu, Xã Vinh Quang, TP.Kon Tum | Bến loại 1 | Bến ngang sông Du lịch | ĐH02 Đường thôn |
7 | Làng Chứ | Hồ Yaly, Làng Chứ, xã Yaly, Sa thầy | Bến loại 1 | Bến TNĐ | ĐH14 |
8 | Làng Tum | Hồ Yaly, Làng Tum, xã Yaly, Sa thầy | Bến loại 1 | Bến ngang sông | ĐH 14 |
9 | Làng Lút | Hồ Yaly, Làng Lút, xã YaTăng, Sa thầy | Bến loại 1 | Bến ngang sông | ĐT 680A (ĐH 15 cũ) |
10 | Làng Lốc | Hồ Yaly, Làng Lốc, xã Ya Tăng, Sa thầy | Bến loại 1 | Bến ngang sông | ĐT 680A (ĐH 15 cũ) |
11 | Làng Trấp | Hồ Yaly, Làng Trấp, xã Ya Tăng, Sa thầy | Bến loại 1 | Bến ngang sông | ĐT 680A (ĐH 15 cũ) |
12 | Làng Chờ | Hồ Yaly, Làng Chờ, xã Yaly, Sa thầy | Bến loại 1 | Bến thủy nội địa | ĐT 671C |
13 | Làng Chờ | Hồ Yaly, Làng Chờ, xã Yaly, Sa thầy | Bến loại 1 | Bến thủy nội địa | ĐT 671C |
14 | Tổ 1, Phường Lê lợi | Sông Đăkbla, Phường Lê Lợi, TP Kon Tum | Bến loại 1 | Bến thủy nội địa | Đường nội thị TP Kon Tum |
15 | Sơ Lam I | Sông Đăkbla, thôn Sơ Lam I, P.Trường Chinh, TP.Kon Tum | Bến loại 1 | Bến thủy nội địa | Đường thôn Sơ Lam I, P.Trường Chinh, TP.Kon Tum |
16 | Kon Klor | Sông Đăkbla, Thôn Kon Klor, P. Thắng Lợi, TP.Kon Tum | Bến loại 1 | Bến thủy nội địa | Đường thôn Kon Klor P. Thắng Lợi, TP.Kon Tum |
17 | Kon Hra Chốt | Sông Đăkbla, thôn Kon Hra Chốt, P. Thống Nhất, TP Kon Tum | Bến loại 1 | Bến thủy nội địa | Đường thôn Kon Hra Chốt |
18 | Plei Drợp | Sông Đăkbla, Thôn Plei Drơp, xã Đắk Năng, TP.Kon Tum | Bến loại 1 | Bến ngang sông | Đường thôn Plei Drơp xã Đăk Năng, TP.Kon Tum |
19 | Thôn Kon Rờ Bàng 2 | Sông Đăkbla, Thôn Kon Rờ Bàng2, Xã Vinh Quang, TP Kon Tum | Bến loại 1 | Bến ngang sông | Đường thôn Kon Rờ Bàng 2 Xã Vinh Quang, TP.Kon Tum |
20 | Thôn Phương Quý I | Thôn Phương Quý I, Xã Vinh Quang, TP.Kon Tum | Bến loại 1 | Bến ngang sông | Đường thôn Phương Quý I Xã Vinh Quang, TP.Kon Tum |
21 | Bến Xô Thác | Thôn Xô Thác, xã Đăk Nên, huyện Kon Plông | Bến loại 1 (xây dựng mới) | Bến khách ngang sông | ĐT 676 |
22 | Bến Đăk Tiêu | Thôn Đăk Tiêu, xã Đăk Nên, huyện Kon Plông | Bến loại 1 (xây dựng mới) | Bến khách ngang sông | ĐT 676 |
23 | Bến Vi Xây | Xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông | Bến loại 1 (xây dựng mới) | Bến thủy nội địa | ĐT 676 ĐH35 |
24 | Bến Đăk Tăng | Xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông | Bến loại 1 (xây dựng mới) | Bến thủy nội địa | ĐT 676 ĐH35 |
25 | Bến Nông trường 4 Duy Tân | Thôn 9, xã la Tơi, huyện Sa Thầy | Bến loại 1 (xây dựng mới) | Bến thủy nội địa | Sê San - QL14C |
26 | Bến Nông trường 5 Duy Tân | Thôn 9, xã la Tơi, huyện Sa Thầy | Bến loại 1 (xây dựng mới) | Bến thủy nội địa | Sê San - QL14C |
27 | Bến Đăk Vơ Zốp | Lòng hồ thủy điện Plei Krong, thôn Đăk Vơ Zốp, xã Hơ Moong, huyện Sa Thầy | Bến loại 1 (xây dựng mới) | Bến khách ngang sông |
|
28 | Bến Quyết Thắng | Lòng hồ thủy điện Plei Krong, thôn Quyết Thắng, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà | Bến loại 1 (xây dựng mới) | Bến khách ngang sông |
|
Phụ lục 10: Danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số 1176/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh)
TT | Dự án | Hạng mục dự án | Tổng mức đầu tư | |
Xây dựng mới | Nâng cấp, mở rộng | |||
I | Dự án cần kêu gọi các nhà đầu tư theo hình thức PPP |
| 13.235 | |
1 | Cao tốc Bờ Y - Ngọc Hồi-PleiKu | Xây dựng mới 111Km |
| 13.200 |
2 | Bến xe phía Đông TP KonTum | Xây dựng mới 18.000m2 |
| 20 |
3 | Trung tâm Đăng kiểm TP Kon Tum | Xây dựng mới |
| 15 |
II | Dự án Trung ương đầu tư |
| 11.260 | |
1 | Tuyến tránh đường Hồ Chí Minh | 23 km cấp tiêu chuẩn cấp III-IV |
| 6.600 |
2 | QL40 |
| 6,575km (Km 13 900 - CK Đắk Kôi) đầu tư mới cấp III miền núi | 190 |
3 | QL40B |
| - 3,7 km đoạn tuyến nối từ ĐH.53 tới đường NT18 (khu kinh tế Bờ Y) đạt cấp IV miền núi - 61,67 km hiện trạng lên cấp IV miền núi - 14,5 km ĐH.53 lên cấp IV miền núi. - 11,344 km NT18 lên cấp III miền núi. | 1.352 |
4 | QL24D |
| 65 km toàn tuyến đạt cấp IV miền núi | 839 |
5 | QL14C |
| 106,8km toàn tuyến đạt cấp IV miền núi | 471 |
6 | QL24 | 2,3km từ cầu Chà Mòn (km164 730) đến UBND xã Đắk Cấm đạt cấp IV miền núi | 57,11km từ UBND xã Đắk Cấm đến giao với QL14C, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi | 765 |
7 | QL24E ( đường tỉnh 675A theo QH cũ) | 70 km đoạn tuyến từ nhà máy thủy điện Sê San 3A qua giao với QL14C đến cửa khẩu phụ Hồ Đá đạt tiêu chuẩn cấp V miền núi | 37,1 km đoạn tuyến từ thị trấn Sa Thầy đến nhà máy thủy điện Sê San 3A đạt cấp V miền núi, | 1.043 |
2 | QL18B thuộc tỉnh Attapư, Lào |
| 70 km đoạn từ Km70 - Km140 theo tiêu chuẩn đường cấp III Asean | 1.820 |
III | Dự án tỉnh đầu tư | 5.590,8 | ||
Đường tỉnh | ||||
1 | ĐT.671 (đoạn 1) |
| 34,6km từ thị trấn Đăk Hà đến UBND xã Đăk Cấm đạt cấp IV miền núi | 264 |
2 | ĐT.671 (đoạn 2) |
| 9,3km từ cầu treo Kon Klor đến giao đường HCM đạt cấp IV miền núi | 234 |
3 | ĐT.671 (đoạn 3) |
| 11,5km từ phường Lê Lợi đến làng Pley Wel đạt cấp IV miền núi | 383 |
4 | ĐT.672 | 47,66km các đoạn tuyến còn lại đạt cấp IV miền núi | 25,24km hiện trạng đạt cấp IV | 816 |
5 | ĐT.673 |
| 39,85km toàn tuyến đạt cấp IV miền núi | 454 |
6 | ĐT.677A | 16 km toàn tuyến từ tại thôn 10, xã Đăk Psi (huyện Đắk Hà) đến xã Đắk Hà, huyện Tu Mơ Rông đạt cấp V miền núi |
| 224 |
7 | ĐT.678 | 27,6km các đoạn tuyến từ xã Đăk Na đến giao với ĐH.15 cũ và đoạn tuyến từ điểm cuối, của ĐH.15 cũ đến cửa khẩu phụ Đắk Long đạt cấp IV miền núi | 45,8km các đoạn tuyến còn lại đạt cấp IV miền núi | 323 |
8 | ĐT.680 | 55km đoạn tuyến từ xã Ngọc Réo, huyện Đắk Hà (giao với ĐT.671A) đến đường Đông Trường Sơn (xã Măng Cành, huyện KonPlong) đạt cấp IV miền núi |
| 1.396 |
Đường huyện | ||||
1 | ĐH 05 | 21km, trục chính đô thị (đường vành đai phía Tây) |
| 193,2 |
2 | ĐH 08 | 10km, từ giao với ĐT671 tại làng Plei Lay xã la Chim tới giao QL24 mới (km11 450 ĐT675 cũ) |
| 92 |
3 | ĐH 18B | 32km, xây dựng mới từ giao với ĐT 675A tới giao với QL 14C |
| 294,4 |
4 | ĐH10A | 43,9 km, xây dựng mới từ giao với QL 14C tại Km62 đến giao với đường tuần tra biên giới tại cầu Trường Thành |
| 403,9 |
5 | ĐH 10B | 7,9 km, xây dựng mới từ giao với QH thuộc trung tâm hành chính huyện la H’Drai tới đường tuần tra biên giới |
| 72,7 |
6 | ĐH10C | 11,6km, xây dựng mới từ Trung tâm hành chính huyện tới giao với ĐT.675A tại km 58 800 |
| 106,7 |
7 | ĐH 49 | 13km, xây dựng mới từ giao với đường HCM tại xã Đăk La, huyện Đắk Hà tới ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đắk Hà |
| 119,6 |
8 | ĐH 25 A | 9 km, xây dựng mới từ Km 153 100 QL24 đến ranh giới giữa huyện Kon Rẫy và Huyện Đắk Hà, tiếp nối ĐH 49 huyện Đắk Hà |
| 82,8 |
Bến xe khách | ||||
1 | Bến xe huyện Sa Thầy | Xây dựng mới bến xe huyện Sa Thầy tại thị trấn Sa Thầy với quy mô 5.000 m2 |
| 15 |
2 | Bến xe huyện Ngọc Hồi | Xây dựng mới bến xe huyện Ngọc Hồi tại thị trấn Plei Kần với quy mô 15.000 m2 |
| 21 |
3 | Bến xe huyện la H’Drai | Xây dựng mới bến xe tại thị trấn Ia H’Drai với quy mô 3.000 m2 |
| 10 |
4 | Bến xe huyện Đắk Tô | Xây dựng mới bến xe huyện Đắk Tô với quy mô 20.000 m2 |
| 25 |
5 | Bến xe huyện Đắk Glei | Xây dựng mới bến xe huyện Đắk Glei với quy mô 3.500 m2 |
| 11 |
6 | Bến xe huyện Kon Rẫy | Xây dựng mới bến xe huyện Kon Rẫy với quy mô 11.176 m2 |
| 15 |
7 | Bến xe huyện Kon Plong | Xây dựng mới bến xe huyện Kon Plong với quy mô 17.800 m2 |
| 15 |
8 | Bến xe huyện Tu Mơ Rông | Xây dựng mới bến xe huyện Tu Mơ Rông với quy mô 6.000 m2 |
| 10 |
Bến xe hàng | ||||
1 | Bến xe hàng tại Tp Kon Tum | Xây dựng mới tại tại thôn Kon Gur, xã Đắk Bia. TP Kon Tum (gần khu vực giao QL24-đường tránh đường Hồ Chí Minh qua TP Kon Tum), quy mô 3-4ha |
| 5 |
Bến thủy nội địa | ||||
1 | Bến Xô Thác | Xây dựng mới tại thôn Xô Thác, xã Đăk Nên, huyện Kon Plông |
| 0,75 |
2 | Bến Đăk Tiêu | Xây dựng mới tại thôn Đăk Tiêu, xã Đăk Nên, huyện Kon Plông |
| 0,75 |
3 | Bến Vi Xây | Xây dựng mới tại xã Đăk Tăng, huyện KonPlông |
| 0,75 |
4 | Bến Đăk Tăng | Xây dựng mới tại xã Đăk Tăng, huyện KonPlông |
| 0,75 |
5 | Bến Nông trường 4 Duy Tân | Xây dựng mới tại thôn 9, xã la Tơi, huyện Sa Thầy |
| 0,75 |
6 | Bến Nông trường 5 Duy Tân | Xây dựng mới tại thôn 9, xã la Tơi, huyện Sa Thầy |
| 0,75 |
- 1Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021-2026
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Thông báo số 35/TB-VPCP về việc kết luận của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Kon Tum do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Thông tư 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh do Bộ Giao thông vận tải - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 7Thông tư 05/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 103/2006/NĐ-CP về Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN và 18/2011/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 1361/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển đường thủy nội địa tỉnh Kon Tum đến năm 2020
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 2288/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển Giao thông Vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 12Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2020 và định hướng đến năm 2030
- 13Nghị quyết 73/2020/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021-2026
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Kon Tum đến năm 2025, tầm nhìn đền năm 2035
- Số hiệu: 1176/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Đức Tuy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực