Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 117/2010/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 28 tháng 09 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16.12.2002;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số Điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế tài nguyên ;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 16/9/2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành đối tượng và giá thu thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:

Đơn vị tính: đồng/m3

STT

Loại Tài nguyên

Giá tính thuế

1

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh:

 

 

1.1. Nước mặt.

1.500 đồng/m3

 

1.2. Nước dưới đất.

1.500 đồng/m3

2

Đất làm gạch.

41.000 đồng/m3

3

Cát xây dựng.

50.000 đồng/m3

4

Cát đổ nền.

40.000 đồng/m3

5

Đá hộc.

170.000 đồng/m3

6

Đá dăm và sỏi.

160.000đồng/m3

Điều 2. Cục thuế Bắc Ninh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện, thu, quản lý và sử dụng thuế tài nguyên theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan : Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế Bắc Ninh, Kho bạc nhà nước Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Lương Thành