Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1160/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 06 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Văn bản số 303/HĐND-KTNS2 ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 228/TTr-TNMT-KS ngày 29 tháng 5 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung cơ bản sau đây:
1. Phạm vi, quan điểm, mục tiêu quy hoạch.
a) Phạm vi quy hoạch
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm các loại khoáng sản sau đây:
- Các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: sét gạch ngói, đá vôi và đá xây dựng khác, cát cuội sỏi xây dựng và cát làm vật liệu san lấp.
- Khoáng sản ở khu vực phân tán, nhỏ lẻ theo quy định Luật khoáng sản.
b) Quan điểm quy hoạch.
Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, tài sản quan trọng và nguồn lực phát triển; khoáng sản phải được quản lý bảo vệ, khai thác sử dụng hợp lý, tiết kiệm, thực sự có hiệu quả gắn liền với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh thắng, an ninh quốc phòng, góp phần phát triển kinh tế xã hội ổn định và bền vững.
Quy hoạch khoáng sản phải đồng bộ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển công nghiệp, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng, quy hoạch sử dụng cát, cuội, sỏi xây dựng của Tỉnh. Phù hợp với chương trình, kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu.
c) Mục tiêu
Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đến năm 2020 đáp ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phát triển với tốc độ tăng trưởng bình quân 10%/năm và đáp ứng tối đa nhu cầu vật liệu xây dựng cho các công trình hạ tầng giao thông, đô thị đặc biệt là các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh. Định hướng công tác thăm dò chuẩn bị nguồn trữ lượng khoáng sản, tiếp tục duy trì và đầu tư khai thác các mỏ đáp ứng cho giai đoạn đến năm 2030.
Là căn cứ pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn; cấp phép các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tăng cường điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài; quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; ngăn chặn, xử lý và chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản trái phép.
Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản đồng thời nâng cao trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định pháp luật; đảm bảo quyền lợi của người dân địa phương nơi khai thác khoáng sản theo luật định.
2.1. Đánh giá tiềm năng, trữ lượng các loại khoáng sản trong quy hoạch
Tổng hợp tiềm năng, trữ lượng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong quy hoạch khoáng sản tỉnh Quảng Ninh đến hết tháng 8/2013, thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1. Bảng tổng hợp tiềm năng các loại khoáng sản trong quy hoạch
Đơn vị 103m3
Số TT | Loại khoáng sản | Tiềm năng trữ lượng, tài nguyên đã điều tra, thăm dò | Trữ lượng, tài nguyên đã thăm dò | |||
Tổng trữ lượng, tài nguyên | Trong đó | Diện tích (ha) | ||||
Trữ lượng | Tài nguyên | |||||
I | SÉT GẠCH NGÓI | 306.585 | 79.051 | 59.134 | 19.917 | 859,14 |
II | ĐÁ XÂY DỰNG | 1.445.486 | 138.490 | 123.692 | 14.798 | 492,33 |
A | Đá vôi | 1.337.032 | 123.478 | 109.208 | 14.270 | 461,03 |
B | Đá ryolit và granit | 108.454 | 15.012 | 14.484 | 528 | 31,30 |
III | CÁT CUỘI SỎI TẢNG | 177.452 | 32.011 | 30.293 | 178 | 428,80 |
A | Cát xây dựng | 21.256 | 4.179 | 2.461 | 33 | 40,80 |
B | Cuội sỏi xây dựng | 12.853 | 1.911 | 226 | 1.685 | 37,00 |
IV | CÁT SAN LẤP | 156.196 | 27.833 | 27.833 |
| 351,00 |
2.2. Cân đối nhu cầu khoáng sản
Trên cơ sở nhu cầu vật liệu xây dựng đã tính toán, xác định nhu cầu trữ lượng khai thác các loại khoáng sản trong quy hoạch.
Bảng 2. Bảng tổng hợp nhu cầu trữ lượng khai thác các loại khoáng sản.
Đơn vị 103m3
Số TT | Loại khoáng sản | Nhu cầu giai đoạn 2013-2020 | Định hướng | ||
2013-2015 | 2016-2020 | Cộng | |||
1 | Sét gạch ngói | 6.653 | 13.609 | 20.262 | 28.837 |
2 | Đá xây dựng | 16.730 | 33.946 | 50.676 | 83.427 |
3 | Cát xây dựng | 12.007 | 19.540 | 31.547 | 39.080 |
3. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
3.1. Quy hoạch thăm dò khoáng sản
- Giai đoạn 2013-2020 với mục tiêu thăm dò 21 khu vực, diện tích 488,7 ha, trữ lượng 42,392 triệu m3, tổng vốn dự kiến đầu tư là 14.074 triệu đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 2013-2015 mục tiêu thăm dò 11 khu vực, diện tích 205,7 ha, trữ lượng 12,092 triệu m3, tổng vốn dự kiến đầu tư là 9.328 triệu đồng;
+ Giai đoạn 2016-2020 mục tiêu thăm dò 10 khu vực, diện tích 283,0 ha, trữ lượng 30,300 triệu m3, tổng vốn dự kiến đầu tư là 4.746 triệu đồng;
- Định hướng giai đoạn 2021-2030 mục tiêu thăm dò với diện tích 433,1 ha, trữ lượng 37.600 triệu m3, tổng vốn dự kiến đầu tư là 14.000 triệu đồng.
Chi tiết các khu vực thăm dò thể hiện tại Phụ lục 1: Danh mục các khu vực đầu tư thăm dò giai đoạn 2013-2020 và định hướng giai đoạn 2021-2030
Chi tiết vị trí ranh giới các khu vực thăm dò thể hiện tại: Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Quy hoạch khai thác khoáng sản
- Giai đoạn 2013-2020 duy trì 101 khu vực khai thác, đầu tư mới 28 khu vực khai thác, mục tiêu khai thác với công suất 105.467 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 650.139 triệu đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 2013-2015 duy trì 101 khu vực khai thác, đầu tư mới 23 khu vực khai thác, mục tiêu khai thác với công suất 39.133 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 600.509 triệu đồng;
+ Giai đoạn 2016-2020 duy trì 117 khu vực khai thác, đầu tư mới 05 khu vực khai thác, mục tiêu công suất khai thác với 67.334 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 49.630 triệu đồng.
- Định hướng giai đoạn 2021-2030 mục tiêu khai thác với công suất 67.311 nghìn m3.
Chi tiết các dự án duy trì cải tạo và dự án đầu tư mới khai thác các loại khoáng sản thể hiện tại Phụ lục 2: Danh mục các khu vực đầu tư khai thác các loại khoáng sản giai đoạn 2013-2020 và định hướng giai đoạn 2021-2030
Chi tiết vị trí ranh giới các khu vực đầu tư mới khai thác các loại khoáng sản thể hiện tại: Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh.
3.3. Quy hoạch sử dụng khoáng sản:
- Đối với sét gạch ngói: Tất cả các khu vực khai thác sét gạch ngói gắn liền với các cơ sở chế biến sử dụng. Sét khai thác được chuyển về kho, bãi để chế biến làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói, các sản phẩm từ đất sét nung của cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Đối với đá xây dựng: Các khu vực khai thác được phép khai thác đá để làm vật liệu xây dựng thông thường. Đá sau khai thác được chuyển về cơ sở nghiền sàng của đơn vị để chế biến thành các sản phẩm đá xây dựng theo tiêu chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ.
- Đối với cát sỏi cuội tảng: sản phẩm sau khai thác được sàng, tuyển thành các sản phẩm theo tiêu chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ.
- Đối với cát san lấp: khai thác gắn liền với các dự án đã được phê duyệt có nhu cầu để san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh. Không xuất khẩu cát san lấp.
- Đối với các khoáng sản phân tán nhỏ lẻ:
Không xuất khẩu khoáng sản thô.
Quặng Antimon sau tuyển loại tại cơ sở khai thác được chế biến sâu tại Nhà máy kim loại màu Quảng Ninh (Mông Dương, Cẩm Phả).
Quặng Pyrophilit, than được chế biến, tiêu thụ trong nước và xuất khẩu theo điều kiện, tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng và Bộ Công thương.
Quặng Silic làm phụ gia xi măng cung cấp cho các Nhà máy xi măng trên địa bàn.
Đá Granit được dùng để sản xuất đá ốp lát, vật liệu xây dựng tại địa bàn.
4. Những giải pháp thực hiện quy hoạch
4.1. Giải pháp quản lý nhà nước
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, công khai Quy hoạch khoáng sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình thực hiện theo dõi cập nhật, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, điều chỉnh bổ sung kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế.
Bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp tỉnh ban hành. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản; công khai thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản; không cấp phép hoạt động khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân không đủ năng lực tài chính, công nghệ lạc hậu; hạn chế việc chia nhỏ các mỏ khoáng sản thành các khu vực để cấp phép khai thác quy mô nhỏ. Kiểm soát chặt chẽ việc cấp phép khai thác khoáng sản tại các khu vực sườn núi dọc theo hai bên đường quốc lộ, rừng đầu nguồn, các hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất, các di tích, lịch sử văn hóa, danh thắng đã được tỉnh và Trung ương xếp hạng, các điểm mỏ có trữ lượng nhỏ lẻ nhưng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường...
Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, thanh tra hoạt động khoáng sản để khai thác đúng quy định giấy phép, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản và các quy định liên quan; đảm bảo an toàn trong khai thác mỏ, phòng chống sự cố; tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường và thực hiện cải tạo phục hồi môi trường, đất đai trong và sau khai thác; kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm, đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép theo quy định, kể cả việc xem xét các dự án đã quá thời hạn mà không triển khai thực hiện.
Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững. Đẩy nhanh tiến độ thăm dò khoáng sản, thu thập, cập nhật đầy đủ thông tin về các điểm mỏ đã được phát hiện chuẩn bị nguồn trữ lượng để chủ động đưa vào khai thác theo quy hoạch.
Tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Đảm bảo nguồn kinh phí cho công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản theo quy định Luật khoáng sản. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục về quản lý khoáng sản, đất đai, bảo vệ môi trường.
Ban hành các quy định, quy chế bắt buộc các tổ chức, cá nhân, cơ quan nhà nước và các đoàn thể phải có trách nhiệm cải tạo, phục hồi môi trường khi thực hiện khai thác tài nguyên hoặc phục vụ các yêu cầu kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.
4.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Tham gia với các Bộ, Ngành trung ương xây dựng, hoàn chỉnh các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp luật về khoáng sản. Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để triển khai có hiệu quả Luật khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Phân vùng sử dụng khoáng sản theo hướng:
+ Xây dựng các cơ chế, chính sách để khuyến khích đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong khai thác chế biến nhằm khai thác triệt để, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường. Khuyến khích chế biến sâu để sản xuất các sản phẩm mới, sản phẩm có thương hiệu, giá trị cao đáp ứng thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tạo giá trị gia tăng cao của khoáng sản.
+ Đối với sét gạch ngói: Hình thành cụm sản xuất sản phẩm đất sét nung tập trung tại khu vực Hạ Long - Hoành Bồ và Đông Triều. Gắn các khu khai thác, chế biến sử dụng làm nguyên liệu liền với nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn. Sử dụng tối đa sét ở khu vực miền Tây của Tỉnh để sản xuất các sản phẩm mỏng có thương hiệu, giá trị cao và lợi thế cạnh tranh, đồng thời tiến tới chấm dứt sử dụng để sản xuất gạch nung. Gạch nung chuyển sang sử dụng sét chất lượng thấp, đá xít than, đất đồi với công nghệ bán dẻo. Chuyển một lượng sét khai thác từ Hoành Bồ, Ba Chẽ cho các nhà máy sản xuất tại khu vực Hạ Long và nghiên cứu kế hoạch dịch chuyển một số nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng tới các huyện miền Đông cho các giai đoạn sau góp phần gắn liền với vùng nguyên liệu. Ưu tiên các mỏ sét chất lượng tốt để chế biến làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất sản phẩm chất lượng cao; không cấp mỏ để khai thác đối với các tổ chức, cá nhân không có nhà máy sản xuất ra sản phẩm.
+ Đối với đá xây dựng: Tăng cường công tác thăm dò khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh và ưu tiên các dự án thăm dò và khai thác đá ryolit, đá cát kết làm vật liệu xây dựng ở khu vực miền Đông của tỉnh; sắp xếp lại những cơ sở khai thác hiện có với quy mô, công suất, công nghệ khai thác phù hợp đảm bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên khoáng sản để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong thời gian tới.
+ Đối với cát, cuội, sỏi xây dựng: Triển khai thăm dò, khai thác cát cuội sỏi tại các sông trên khu vực miền Đông của tỉnh (sông Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hà Cối, Tài Chi) để phục vụ nhu cầu xây dựng trên địa bàn. Khuyến khích việc thăm dò khai thác, sử dụng khoáng sản không truyền thống để sản xuất cát xây dựng nhằm giải quyết nguồn thiếu hụt cát xây dựng trên địa bàn tỉnh như: Tận dụng nguồn đá vụn trong chế biến đá xây dựng (ryolit, cát kết); sử dụng cuội sỏi ở khu vực miền Đông để nghiền làm cát xây dựng; Tận dụng nguồn đá cát kết, cuội kết trong đá thải các mỏ than để nghiền, sàng, rửa thành cát xây dựng.
- Duy trì, cải tạo nâng công suất khai thác để khai thác hết trữ lượng tại các khu vực đã cấp phép khai thác. Khuyến khích đầu tư thăm dò, khai thác xuống sâu (sét đồi và đá vôi) dưới mức khai thác hiện tại để khai thác triệt để khoáng sản, sử dụng cơ sở hạ tầng đã có và chuẩn bị trữ lượng cho khai thác giai đoạn 2021-2030. Kiểm kê trữ lượng còn lại ở các khu vực, điểm mỏ đang khai thác để xem xét điều chỉnh công suất và giới hạn khai thác theo hướng tập trung, tận dụng tài nguyên, hạn chế phát triển khai thác theo chiều rộng, nhỏ lẻ, phân tán.
- Khai thác, thu hồi triệt để nguồn khoáng sản từ các khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình. Tận dụng đất đá thải mỏ, cát từ nạo vét luồng lạch (sau khi đã thu hồi cát trắng silic nếu có) làm vật liệu san lấp mặt bằng công trình hạ tầng giao thông, đô thị.
4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:
- Đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ trong khai thác, chế biến sử dụng khoáng sản và bảo vệ môi trường để nâng cao chất lượng, tăng năng suất, hạ giá thành khai thác và đảm bảo phát triển bền vững.
- Đầu tư các dự án thử nghiệm nghiền đá cát kết trong đá thải mỏ than, thau rửa cát nước lợ làm cát xây dựng nếu sản phẩm đạt tiêu chuẩn (kích thước cỡ hạt, cường độ kháng và độ nhiễm mặn) và có hiệu quả kinh tế thì bổ sung vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản để triển khai thực hiện.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất gạch không nung từ xỉ thải nhà máy nhiệt điện, đất đồi theo công nghệ bán dẻo... để thay thế gạch nung; hạn chế và tiến tới chấm dứt khai thác sét làm nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng (Hofman) theo lộ trình để hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch và cắt giảm phát thải khí nhà kính.
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, ưu tiên thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản và cán bộ công nhân kỹ thuật ở các cơ sở khai thác chế biến và sử dụng khoáng sản.
- Các tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng sản phải có cam kết sử dụng công nghệ cao để bảo vệ môi trường, tăng năng suất lao động tổng hợp và nếu không thực hiện sẽ bị thu hồi giấy phép.
4.4. Giải pháp vốn đầu tư
Xã hội hóa việc đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định để minh bạch, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lựa chọn được các nhà đầu tư có tiềm năng thực sự theo quy định của Luật khoáng sản.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố công khai quy hoạch theo quy định. Chịu trách nhiệm chính trong tổ chức thực hiện quy hoạch, theo dõi đánh giá tình hình thực hiện, đề xuất bổ sung quy hoạch cho phù hợp nhu cầu phát triển KT-XH của tỉnh.
- Khẩn trương hoàn thành đề án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Quảng Ninh.
- Tham mưu cho Tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định; quy định quản lý bảo vệ khoáng sản. Thẩm định hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản trình UBND tỉnh theo quy định; Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản theo quy định.
2. Các sở Công thương, Xây dựng, Lao động-Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ:
- Thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng để thực hiện quy hoạch khoáng sản đảm bảo đồng bộ, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan; bảo đảm sử dụng hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên khoáng sản và đảm bảo an toàn lao động.
- Ứng dụng khoa học công nghệ trong khai thác chế biến sử dụng khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi trường. Triển khai nghiên cứu thử nghiệm sử dụng khoáng sản không truyền thông để chế biến thành cát xây dựng.
- Rà soát các cơ sở sản xuất gạch nung, xây dựng lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, lò thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng (Hofman) trên địa bàn tỉnh để công bố công khai. Tăng cường sản xuất gạch không nung, sử dụng nguyên liệu khác thay thế khoáng sản sét trong sản xuất vật liệu xây dựng.
- Trong quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn phải xem xét khoáng sản có liên quan trong quy hoạch để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
3. Các sở ban ngành khác (NN&PT nông thôn, VH-TT và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Ban xúc tiến và Hỗ trợ Đầu tư:
Với chức năng quản lý nhà nước tham mưu cho UBND tỉnh thuộc lĩnh vực ngành mình. Phối hợp cùng Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả Quy hoạch, xử lý theo thẩm quyền; đề xuất kịp thời các biện pháp xử lý, ngăn chặn các hành vi vi phạm trong hoạt động khoáng sản.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cấp mình có trách nhiệm triển khai thực hiện quy hoạch và cụ thể hóa trong kế hoạch phát triển KT-XH của địa phương.
- Tăng cường công tác quản lý tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường. Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản; phát hiện và ngăn chặn kịp thời tình trạng khai thác và tiêu thụ khoáng sản trái pháp luật. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những nơi có khoáng sản và hoạt động khoáng sản, tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai các dự án hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Định kỳ báo cáo UBND cấp trên trực tiếp tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Đảm bảo an ninh chính trị, hài hòa lợi ích chính đáng của Nhà nước, nhà đầu tư và người lao động, người dân địa phương nơi khai thác khoáng sản.
5. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản:
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và địa phương nơi khai thác.
- Đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả trong thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản. Thực hiện nghiêm chỉnh việc khai thác triệt để, thu hồi tối đa không để lãng phí nguồn khoáng sản; ký quỹ môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết, cải tạo phục hồi môi trường đất đai trong và sau khai thác, thực hiện đóng cửa mỏ; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoáng sản theo quy định.
Điều 3. Các ông bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẦU TƯ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT | Loại khoáng sản/địa bàn | Khu vực | Diện tích (ha) | Mục tiêu trữ lượng (103 m3) | Vốn đầu tư (triệu đồng) |
A | TỔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 (A+B) | 21 | 488.7 |
| 13.939 |
1 | Sét gạch ngói | 10 | 184.5 | 21.200 | 4.200 |
2 | Đá xây dựng | 3 | 45 | 10.500 | 1.200 |
3 | Cát xây dựng | 6 | 85 | 2.600 | 1.539 |
4 | Cát san lấp | 1 | 100 | 10.000 | 1.000 |
5 | KS phân tán nhỏ lẻ | 1 | 74,2 | 6.000 tấn | 6.000 |
A1 | Giai đoạn 2013 - 2015 | 11 | 205,7 | 14.000 | 9.193 |
I | Sét gạch ngói | 4 | 51,5 | 6.700 | 1.450 |
1 | Đông Triều | Khu vực hồ Đập Làng, mỏ Tràng An, xã Tràng An (129) | 8 | 800 | 200 |
2 | Phía Nam Đập Cái, thôn Đông Khê Thượng, xã Việt Dân (129) | 10 | 3.000 | 300 | |
3 | Quảng Yên | Xã Tiền An, Quảng Yên (231) | 19,5 | 1.400 | 500 |
4 | Hạ Long | Phường Hà Khẩu, Hạ Long (226) | 14 | 1.500 | 450 |
II | Đá làm VLXD thông thường | 2 | 25 | 5.500 | 700 |
1 | Uông Bí | Đá vôi Phương Nam (201)-Núi Xiên Tai | 5 | 500 | 200 |
2 | Móng Cái | Đá cát kết xây dựng Cốt Đoái, X. Hải Tiến, TP. Móng Cái (24) | 20 | 5.000 | 500 |
III | Cát, sỏi xây dựng | 4 | 55 | 1.800 | 1.043 |
1 | Đầm Hà | Đầm Hà (84) | 10 | 500 | 300 |
2 | Đầm Hà | Đồng Cái Xương (91) | 15 | 400 | 248 |
3 | Tiên Yên | Pô Luông (67) | 20 | 600 | 330 |
4 | Bình Liêu | Bắc Buông (30) | 10 | 300 | 165 |
IV | KS phân tán nhỏ lẻ | 1 | 74,2 | 6.000 tấn | 6000 |
1 | Antimon Đồng Mỏ | Đồng Mỏ | 74,2 | 6.000 tấn quặng (tương đương 30 tấn KL, hàm lượng 0,5%) | 6000 |
A2 | Giai đoạn 2016 - 2020 | 10 | 283 | 30.300 | 4.746 |
I | Sét gạch ngói | 6 | 133 | 14.500 | 2.750 |
1 | Đông triều | Bình Khê (123) | 15 | 3.600 | 350 |
2 | Tràng An (129) | 8 | 2.100 | 200 | |
3 | Hạ Long | Đồng Đăng - Hạ Long (185) | 30 | 5.000 | 600 |
4 | Hải Hà | Mỏ Quảng Minh, xã Quảng Thành (48) | 30 | 800 | 600 |
5 | Đầm Hà | Xã Tân Bình (83) | 40 | 1.000 | 700 |
6 | Móng Cái | Hải Yên, xã Hải Yên, TP. Móng Cái (27) | 10 | 2.000 | 300 |
II | Đá làm VLXD thông thường | 1 | 20 | 5.000 | 500 |
1 | Bình Liêu | Đá granit xây dựng Hoành Mô, xã Hoành Mô, H. Bình Liêu (32) | 20 | 5000 | 500 |
III | Cát, sỏi xây dựng | 2 | 30 | 800 | 496 |
1 | Hải Hà | Cát cuội sỏi xây dựng Tai Lan Khê (57) | 15 | 400 | 248 |
2 | Ba Chẽ | Cát cuội sỏi xây Thanh Sơn (244) | 15 | 400 | 248 |
IV | Cát san lấp | 1 | 100 | 10.000 | 1.000 |
1 | Móng Cái | Cát san lấp Bình Ngọc (63) (Vình Trung) | 100 | 10000 | 1000 |
B | Giai đoạn 2021 - 2030 (định hướng) |
| 453,07 | 37.600 | 14.000 |
I | Sét gạch ngói |
| 92,47 | 5000 | 3.000 |
1 | Thăm dò bổ sung các mỏ đã cạn trữ lượng để đáp ứng sản lượng bị thiếu hụt của giai đoạn 2021-2030 | Mỏ Bình Việt và Việt Dân (5 khu: có diện tích 10,0ha; 10,0ha; 5,1ha; 7,0ha; 5,6ha); Mỏ Tràng An 1 khu: diện tích 15ha); Mỏ Kim Sen 1 khu diện tích 2,3ha; Mỏ Thống Nhất 1 khu diện tích 3,42ha; Mỏ Thượng Yên Công (2 khu với diện tích 8,4ha và 25,65ha). | 92,47 | 5000 | 3.000 |
II | Đá làm VLXD thông thường |
| 175,6 | 20.000 | 8.500 |
1 | Thăm dò bổ sung, thăm dò xuống sâu các khu vực đã cấp phép khai thác | Mỏ Quang Hanh (4 khu: có diện tích 12,2ha; 7,2ha; 10ha; 2,7ha); Mỏ Hoành Bồ (3 khu: có diện tích 7,7ha; 22,0ha; 14,8ha); Mỏ Yên Đức (3 khu: có diện tích: 4,8ha; 23,7ha; 12,9ha); Mỏ Phương Nam (2 khu: có diện tích 5,2 ha và 2,8ha). | 125,6 | 10.000 | 6.000 |
2 | TD mới một số mỏ Ryolit, cát kết khu vực miền đông (Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu) phục vụ cho xây dựng khu vực miền Đông. |
| 50 | 10.000 | 2.500 |
III | Cát xây dựng |
| 85 | 2.600 | 1.500 |
1 | Thăm dò các mỏ cát dọc các sông suối khu vực miền Đông. |
| 85 | 2600 | 1.500 |
IV | Cát san lấp |
| 100 | 10.000 | 1.000 |
1 | Thăm dò khai thác khu vực ven biển phục vụ các công trình xây dựng. |
| 100 | 10.000 | 1.000 |
DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2013-2020, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT | Loại Khoáng sản/ Khu vực/Mỏ | Khu vực khai thác | Số giấy phép | Diện tích (ha) | Trữ lượng, tài nguyên ĐC (103 m3) | Công suất khai thác (103 m3, 103 tấn) | Trữ lượng (103 m3, 103 tấn) | Thời hạn (năm) | Giai đoạn 2013-2020 | Định hướng giai đoạn 2021- 2030 | Vốn đầu tư (triệu đồng) | Ghi chú | ||
2013-2015 | 2016-2020 | Tổng | ||||||||||||
Cộng | 129 |
| 2.576,93 | 388.810,28 | 20.995,13 | 228.488,36 |
| 39.133 | 66.334 | 105.467 | 67.311 | 650.139 |
| |
Khu vực duy trì | 101 |
| 1.775,14 | 302.197,49 | 12.328,13 | 160.768,36 |
| 30.148 | 41.014 | 71.162 | 49.559 | 6.000 |
| |
Khu vực đầu tư mới | 28 |
| 801,52 | 86.61,797 | 8.667,00 | 67.720,00 |
| 8.985 | 25.320 | 34.305 | 17.752 | 644.139 |
| |
I- Sét gạch ngói |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Cộng | 52 |
| 852,07 | 82.511 | 3.438 | 56.187 |
| 6.121 | 12.978 | 19.099 | 17.648 | 446.960 |
|
| A. Duy trì | 37 |
| 453,45 | 33.705 | 1.811 | 23.890 |
| 4.856 | 6.721 | 11.577 | 7.606 |
|
|
| Mỏ sét Giếng Đáy | 6 |
| 67,94 | 9.752 | 370 | 2.478 |
| 734 | 898 | 1.632 | 845 |
|
|
1 | 1. Giếng Đáy, thành phố Hạ Long | 2330/QĐ-UB, ngày 13/7/2004 | 7,37 | 8.784 | 80 | 882 | 9/9/2014 | 100 | 400 | 500 | 382 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. Gia hạn giấy phép | |
2 | 1. Giếng Đáy, thành phố Hạ Long | 4150/QĐ-UB, ngày 16/11/2004 | 40,00 | 50 | 628 | 9/9/2014 | 100 | 250 | 350 | 277 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. Gia hạn giấy phép | ||
3 | 3. Phường Hà Khẩu Hạ Long | 591/GP- UBND ngày 04/3/2010 | 4,12 | 466 | 35 | 466 | 4/3/2020 | 105 | 175 | 280 | 186 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. | |
4 | 4. Phường Hà Khẩu Hạ Long | 4693/QĐ- UBND ngày 16/12/2005 | 6,17 | 178 | 85 | 178 | 9/9/2013 | 178 |
| 178 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. | |
5 | 5. Phường Hà Khẩu Hạ Long | 2324/QĐ-UB ngày 17/9/1996 | 8,18 | 116 | 75 | 116 | 4/12/2016 | 116 |
| 116 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. | |
6 | 6. Khu V, phường Hà Khẩu | 1932/GP- UBND ngày 19/6/2009 | 2,10 | 208 | 45 | 208 | 19/3/2017 | 135 | 73 | 208 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
| Mỏ Bắc sông Trới | 5 |
| 57,58 | 5.211 | 226 | 4.590 |
| 678 | 1.130 | 1.808 | 1.660 |
|
|
7 | 1. Khu 8, thị trấn Trới, Hoành Bồ | 1740/GP- UBND, ngày 22/6/2006 | 10,90 | 750 | 75 | 750 | 22/6/2016 | 225 | 375 | 600 | 150 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
8 | 2. Lê Lợi, Hoành Bồ | 726/QĐ-UB, ngày 22/02/2002 | 14,08 | 2.024 | 40 | 1.403 | 29/2/2022 | 120 | 200 | 320 | 400 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
9 | 3. Thị trấn Trới, Hoành Bồ | 1930/QĐ- UB, ngày 11/6/2004 | 9,70 | 1.000 | 36 | 1.000 | 11/6/2014 | 108 | 180 | 288 | 360 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
10 | 4. Lê Lợi, Hoành Bồ | 318/GP- UBND ngày 26/01/2007 | 9,00 | 565 | 30 | 565 | 26/01/2012 | 90 | 150 | 240 | 300 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
11 | 5. Lê Lợi Hoành Bồ | 1673/QĐ-UB ngày 22/5/2002 | 13,90 | 872 | 45 | 872 | 9/5/2033 | 135 | 225 | 360 | 450 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
| Mỏ sét Quảng Yên | 2 |
| 25,90 | 1.614 | 140 | 1.530 |
| 352 | 100 | 452 | 200 |
|
|
12 | 1. Cộng Hòa, Quảng Yên | 1745/GP-UBND, ngày 24/5/2007 | 5,90 | 377 | 120 | 292 | 25/3/2016 | 292 |
| 292 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
13 | 2. Sông Khoai, Quảng Yên | 3190/QĐ-UB, ngày 15/9/2003 | 20,00 | 1.238 | 20 | 1.238 | 15/9/2013 | 60 | 100 | 160 | 200 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
| Mỏ sét Hoàng Quế | 2 |
| 12,00 | 1.684 | 65 | 496 |
| 195 | 250 | 445 | 50 |
|
|
14 | 1. Hoàng Quế -ĐT | 571/QĐ-UB, ngày 26/2/2003 | 6,40 | 781 | 20 | 86 | 18/12/2013 | 60 | 25 | 85 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
15 | 2. Thôn Tràng Bạch, xã Hoàng Quế | số 1837/GP- UBND ngày 10/6/2011 | 5,60 | 903 | 45 | 410 | 10/6/2021 | 135 | 225 | 360 | 50 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
| Mỏ sét Tràng An | 2 |
| 23,14 | 682 | 85 | 662 |
| 255 | 362 | 617 | 45 |
|
|
16 | 1. Xuân Sơn, Đông Triều | 4149/QĐ- UB, ngày 16/11/2004 | 15,00 | 450 | 45 | 405 | 9/9/2014 | 135 | 225 | 360 | 45 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
17 | 2. Hưng đạo, Đông Triều | 2875/GP- UBND, ngày 13/8/2007 | 8,14 | 257 | 40 | 257 | 13/8/2017 | 120 | 137 | 257 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
| Mỏ sét Bình Việt | 4 |
| 32,10 | 2.161 | 165 | 2.161 |
| 495 | 825 | 1.320 | 841 |
|
|
18 | 1. Việt Dân, Đông Triều | 4447/GP- UBND, ngày 29/11/2007 | 10,00 | 600 | 40 | 600 | 29/11/2022 | 120 | 200 | 320 | 280 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
19 | 2. Việt Dân, Đông Triều | 4448/GP- UBND, 29/11/2007 | 10,00 | 600 | 40 | 600 | 29/11/2022 | 120 | 200 | 320 | 280 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
20 | 3. Xã Bình Dương | 589/QĐ- UBND ngày 04/3/2010 | 5,10 | 460 | 45 | 460 | 4/3/2019 | 135 | 225 | 360 | 100 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
21 | 4. Xã Bình Dương | 590/QĐ- UBND ngày 04/3/2010 | 7,00 | 501 | 40 | 501 | 4/3/2023 | 120 | 200 | 320 | 181 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
| Mỏ sét Kim Sen | 3 |
| 73,30 | 2.825 | 190 | 2.263 |
| 570 | 760 | 1.330 | 933 |
|
|
22 | 1. Kim Sen, xã Kim Sơn | số 1838/GP-UBND ngày 10/6/2011 | 14,00 | 915 | 40 | 915 | 10/6/2034 | 120 | 200 | 320 | 595 |
| Duy trì khai thác | |
23 | 2. Mạo Khê, Đông Triều | 400/QĐ-UB, ngày 26/01/2005 | 2,30 | 460 | 50 | 210 | 26/4/2014 | 150 | 60 | 210 |
|
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
24 | 3. Kim Sơn, xã Vĩnh Sơn, Mạo Khê | Số 2800/GP- UBND ngày 29/8/2008 | 57,00 | 1.450 | 100 | 1.138 | 29/8/2018 | 300 | 500 | 800 | 338 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
25 | Mỏ sét Thống Nhất | Mỏ sét thôn Làng, Hoành Bồ | 254/GP- UBND ngày 24/01/2011 | 3,42 | 386 | 45 | 386 | 24/7/2017 | 135 | 225 | 360 | 26 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng |
| Mỏ Bãi Dài | 5 |
| 46,17 | 2.153 | 196 | 2.108 |
| 488 | 596 | 1.084 | 460 |
|
|
26 | 1. Yên Thanh, Uông Bí | 4193/QĐ- UB, ngày 11/11/2005 | 3,84 | 80 | 4 | 79 | 31/12/2015 | 12 | 20 | 32 | 40 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
27 | 2. Xã Phương Đông, phường Thanh Sơn, Uông Bí | 2764/QĐ- UB, ngày 10/8/2005 | 15,70 | 400 | 100 | 400 | 10/8/2014 | 200 | 200 | 400 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
28 | 3. Thanh Sơn, Uông Bí | 860/QĐ-UB, ngày 22/3/2006 | 4,90 | 360 | 50 | 316 | 31/12/2013 | 150 | 166 | 316 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
29 | 4. Quang Trung, Uông Bí | 154/QĐ-UB; ngày 19/1/2000 | 3,00 | 100 | 2 | 100 | 15/4/2014 | 6 | 10 | 16 | 20 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
30 | 5. Bãi Dài, Thanh Sơn Uông Bí | 1224/GP- UBND ngày 28/4/2010 | 18,73 | 1.213 | 40 | 1.213 | 6/11/2013 | 120 | 200 | 320 | 400 |
| Duy trì khai thác | |
| Mỏ Thượng Yên Công | 3 |
| 45,05 | 2.246 | 195 | 2.246 |
| 585 | 975 | 1.560 | 685 |
|
|
31 | 1. Xã Thượng Yên Công, Uông Bí | 1179/QĐ- UB, ngày 14/4/2004, | 11,00 | 672 | 40 | 672 | 15/4/2014 | 120 | 200 | 320 | 352 |
| Duy trì khai thác | |
32 | 2. Xã Thượng Yên Công, Uông Bí | 3321/GP- UBND ngày 10/11/2010 | 8,40 | 476 | 45 | 476 |
| 135 | 225 | 360 | 116 |
| Duy trì khai thác | |
33 | 3. Xã Thượng Yên Công, Uông Bí | 875/GP- UBND ngày 28/3/2011 | 25,65 | 1.098 | 110 | 1.098 | 19/10/2014 | 330 | 550 | 880 | 217 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
| Mỏ Tân Bình |
|
| 15,80 | 710 | 40 | 700 | - | 120 | 200 | 320 | 380 |
|
|
34 | 1. Xã Tân Bình Đầm Hà | 2588/QĐ- UB ngày 06/8/2003 | 15,80 | 710 | 40 | 700 |
| 120 | 200 | 320 | 380 |
| Duy trì khai thác | |
| Mỏ Đông Hải | 1 |
| 23,35 | 560 | 40 | 560 |
| 120 | 200 | 320 | 240 |
|
|
35 | 1. Đông Hải Tiên Yên | 1931/QĐ- UB, ngày 11/6/2004 | 23,35 | 560 | 40 | 560 | 31/12/2025 | 120 | 200 | 320 | 240 |
| Duy trì khai thác | |
| Mỏ Hà Chanh | 1 |
| 25,70 | 3.700 | 45 | 3.701 |
| 120 | 200 | 320 | 400 |
|
|
36 | 1. Hà Chanh, xã Cộng Hòa thị xã Cẩm Phả | 4988/QĐ- UB, ngày 31/12/2003 | 25,70 | 3.700 | 45 | 3.701 | 15/01/2012 | 120 | 200 | 320 | 400 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
| Mỏ Quang Hanh | 1 |
| 2,00 | 20 | 9 | 9 |
| 9 |
| 9 |
|
|
|
37 | 1. Phường Quang Hanh Cẩm Phả | 1432/QĐ- UB ngày 14/5/2003 | 2,00 | 20 | 9 | 9 | 19/8/2013 | 9 |
| 9 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
B. Đầu tư mới | 15 |
| 398,62 | 48.806 | 1.627 | 32.297 |
| 1.265 | 6.257 | 7.522 | 10.042 | 446.960 |
| |
| Mỏ Giếng Đáy | 1 |
| 14 | 1.500 | 150 | 1.500 |
| 75 | 750 | 825 | 750 | 32.000 |
|
1 | 1. P.Hà Khẩu, Hạ Long |
| 14 | 1.500 | 150 | 1.500 |
| 75 | 750 | 825 | 750 | 32.000 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Bình Việt | 3 |
| 42,70 | 3.693 | 285 | 3.400 |
| 150 | 1.375 | 1.525 | 1.775 | 92.440 |
|
2 | 1. Xã Việt Dân Đông Triều |
| 15,00 | 1.220 | 75 | 1.100 | 10/9/2028 | 50 | 375 | 425 | 625 | 32.677 | Đầu tư mới | |
3 | 2. Xã Việt Dân Đông Triều |
| 17,70 | 1.473 | 110 | 1.300 | 10/9/2026 | 50 | 550 | 600 | 650 | 34.663 | Đầu tư mới | |
4 | 3. Xã Việt Dân Đông Triều |
| 10,00 | 1.000 | 100 | 1.000 |
| 50 | 450 | 500 | 500 | 25.100 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Tràng An | 3 |
| 41,90 | 2.478 | 500 | 2.478 | - | 500 | 1.275 | 1.775 | 602 | 121.960 |
|
5 | 1. Tràng An, Đông Triều |
| 20,30 | 1.982 | 100 | 1.202 |
| 50 | 500 | 550 | 602 | 21.560 | Đầu tư mới | |
6 | 3. Tràng An, Đông Triều |
| 11,00 |
| 200 | 780 |
| 50 | 679 | 729 |
| 50.200 | Đầu tư mới | |
7 | 2. Hồ Đập Làng |
| 10,60 | 496 | 200 | 496 |
| 400 | 96 | 496 |
| 50.200 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Quảng Yên | 1 |
| 19,50 | 1790 | 50 | 1.790 |
| 60 | 250 | 310 | 500 | 12.550 |
|
8 | 1. Tiền An, Quảng Yên |
| 19,50 | 1790 | 50 | 1.790 |
| 60 | 250 | 310 | 500 | 12.550 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Xích Thổ | 1 |
| 94,52 | 18.295 | 320 | 12.325 |
| 150 | 1.000 | 1.150 | 3.200 | 114.240 |
|
9 | 1. Xích Thổ, HB |
| 94,52 | 18295 | 320 | 12.325 | 13/8/2043 | 150 | 1.000 | 1.150 | 3.200 | 114.240 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Bình Khê | 1 |
| 39,00 | 2.239 | 105 | 1.873 |
| 50 | 525 | 575 | 1.050 | 19.429 |
|
10 | 1. Bình Khê, Đông Triều |
| 39,00 | 2.239 | 105 | 1.873 |
| 50 | 525 | 575 | 1.050 | 19.429 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Thống Nhất | 1 |
| 17,50 | 2.523 | 70 | 1.120 |
| 70 | 350 | 420 | 700 | 17.570 |
|
11 | 1. Thống Nhất, Hoành Bồ |
| 17,50 | 2.523 | 70 | 1.120 |
| 70 | 350 | 420 | 700 | 17.570 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Quảng Phong | 1 |
| 40,70 | 3.086 | 45 | 3.059 |
| 60 | 225 | 285 | 450 | 11.295 |
|
12 | 1. Xã Quảng Phong Hải Hà |
| 40,70 | 3.086 | 45 | 3.059 |
| 60 | 225 | 285 | 450 | 11.295 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Quảng Minh | 1 |
| 12,50 | 1.400 | 45 | 1.200 |
| 60 | 225 | 285 | 450 | 11.295 |
|
13 | 1. Xã Quảng Thành Hài Hà |
| 12,50 | 1.400 | 45 | 1.200 |
| 60 | 225 | 285 | 450 | 11.295 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Đồng Tâm | 1 |
| 3,30 | 293 | 17 | 293 |
| 30 | 82 | 112 | 165 | 4.141 |
|
14 | 1. Đồng Tâm, Bình Liêu |
| 3,30 | 293 | 17 | 293 |
| 30 | 82 | 112 | 165 | 4.141 | Đầu tư mới | |
| Mỏ Nam Sơn | 1 |
| 73,00 | 11.509 | 40 | 3.259 |
| 60 | 200 | 260 | 400 | 10.040 |
|
15 | 1. Nam Sơn, Ba Chẽ |
| 73,00 | 11.509 | 40 | 3.259 |
| 60 | 200 | 260 | 400 | 10.040 | Đầu tư mới | |
II- Đá xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Cộng | 47 |
| 495,16 | 143.424 | 5.517 | 124.714 |
| 14.840 | 30.499 | 45.339 | 43.328 | 174.868 |
| |
A. Dự án duy trì | 43 |
| 450,46 | 128.756 | 4.717 | 111.657 |
| 13.440 | 27.093 | 40.533 | 36.778 |
|
| |
| Mỏ đá vôi Quang Hanh (299) thuộc địa bàn phường Hà Phong, tp Hạ Long và phường Quang Hanh, tp Cẩm Phả | 10 |
| 110,31 | 34.252 | 1.033 | 26.528 |
| 3.479 | 6.876 | 10.355 | 10.071 |
|
|
1 | 1. Cẩm Thạch, Cẩm Phả | Số 2292/QĐ- UB, ngày 12/9/1996; | 3,60 | 1.310 | 48 | 295 | 31/12/2015 | 144 | 151 | 295 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
2 | 2. Thôn 10, Quang Hanh, Cẩm Phả | 3846/QĐ- UB, ngày 18/10/2007 | 7,20 | 1.291 | 95 | 1.045 | 31/12/2017 | 285 | 475 | 760 | 285 |
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
3 | 3. Hà Phong, thành phố Hạ Long | 1368/QĐ- UB, ngày 29/4/2004 | 17,20 | 5.270 | 100 | 5.270 | 29/4/2014 | 300 | 500 | 800 | 1.000 |
| Duy trì khai thác. | |
4 | 4. Quang Hanh, Cẩm Phả | 454/QĐ-UB, ngày 11/2/2004 | 12,20 | 3.799 | 100 | 2.198 | 19/8/2023 | 300 | 1.000 | 1.300 | 898 |
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
5 | 5. Quang Hanh, Cẩm Phả | 4195/QĐ- UB, 11/11/2005 | 21,13 | 10.176 | 300 | 7.656 | 31/12/2016 | 900 | 1.750 | 2.650 | 3.000 |
| Duy trì khai thác. | |
6 | 6. Quang Hanh, Cẩm Phả | 3763/GP- UBND ngày 11/10/2007 | 10,00 | 1.200 | 80 | 1.200 | 11/10/2021 | 240 | 400 | 640 | 560 |
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
7 | 7. Hang Luồn, Hà Phong, thành phố Hạ Long | 292/QĐ-UB ngày 23/1/2002 | 3,78 | 1.006 | 20 | 964 | 25/6/2023 | 60 | 100 | 160 | 200 |
| Duy trì khai thác. | |
8 | 8. Hà Phong, thành phố Hạ Long | 22/QĐ-UB, ngày 3/1/1998; | 19,60 | 4.753 | 40 | 4.060 | 3/1/2018 | 500 | 1.250 | 1.750 | 2.310 |
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
9 | 9. phường Hà Phong Hạ Long | 3308/QĐ- UB ngày 13/12/1996 | 12,90 | 2.723 | 150 | 2.723 | 13/12/2016 | 450 | 750 | 1.200 | 1.500 |
| Duy trì khai thác. | |
10 | 10. phường Hà Phong Hạ Long |
| 2,70 | 2.723 | 100 | 1.118 |
| 300 | 500 | 800 | 318 |
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
| Mỏ đá vôi Yên Cư (225) thuộc địa bàn phường Đại Yên, TP. Hạ Long | 2 |
| 15,50 | 484 | 250 | 484 |
| 484 |
| 484 |
|
|
|
11 | 1. Đại Yên, Hạ Long | 87/1998/QĐ-UB ngày 16/01/1998 | 10,00 | 343 | 150 | 343 | 1/9/2015 | 343 |
| 343 |
|
| Khai thác đến hết hạn giấy phép | |
12 | 2. Đại Yên, Hạ Long | 1422/QĐ-UB ngày 14/6/1996 | 5,50 | 141 | 100 | 141 |
| 141 |
| 141 |
|
| Khai thác đến hết hạn giấy phép | |
| Mỏ đá vôi Thống Nhất thuộc địa bàn xã Thống Nhất, xã Vũ Oai, xã Hòa Bình, huyện Hoành Bồ | 13 |
| 169,96 | 65.446 | 1.322 | 58.314 |
| 3.991 | 10.529 | 14.520 | 18.937 |
|
|
13 | 1. Thống Nhất, Hoành Bồ | 4024/QĐ- UB, ngày 11/11/2002 | 10,00 | 3.652 | 150 | 3.652 | 25/2/2023 | 450 | 750 | 1.200 | 1.500 |
| Duy trì khai thác | |
14 | 2. Hòa Bình, Hoành Bồ | 3775/QĐ- UB, ngày 21/10/2003 | 9,18 | 5.456 | 100 | 5.456 | 9/9/2013 | 300 | 1.000 | 1.300 | 2.000 |
| Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất | |
15 | 3. Vũ Oai, Hoành Bồ | 2154/QĐ- UB ngày 08/7/2003 | 12,80 | 6.643 | 100 | 6.643 | 8/7/2013 | 300 | 1.000 | 1.300 | 2.000 |
| Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất | |
16 | 4. Vũ oai, Hoành Bồ | 1011/QĐ- UB, ngày 08/4/2003 | 7,70 | 5.530 | 100 | 2.434 | 8/4/2013 | 300 | 750 | 1.050 | 1.329 |
| Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất | |
17 | 5. Thống Nhất, Hoành Bồ | 3733/QĐ- UB, 17/10/2003 | 16,80 | 1.551 | 100 | 1.551 | 17/10/2013 | 300 | 500 | 800 | 751 |
| Duy trì khai thác | |
18 | 6. Thống Nhất, Hoành Bồ | 3764/GP- UBND ngày 11/10/2007 | 22,78 | 2.844 | 100 | 2.233 | 11/10/2012 | 300 | 750 | 1.050 | 1.183 |
| Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất | |
19 | 7. Thống Nhất, Hoành Bồ | 2033/GP- UBND, ngày 18/7/2006 | 9,40 | 2.965 | 100 | 2.965 | 18/7/2026 | 200 | 750 | 950 | 1.500 |
| Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất | |
20 | 8. Thống Nhất, Hoành Bồ | 2138/GP- UBND, ngày 27/7/2006 | 10,20 | 3.652 | 100 | 3.376 | 27/7/2026 | 300 | 750 | 1.050 | 1.500 |
| Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất | |
21 | 9. Thống Nhất, Hoành Bồ | 831/GP- UBND, ngày 14/3/2007 | 16,70 | 9.000 | 97 | 9.000 | 14/3/2027 | 291 | 1.000 | 1.291 | 2.000 |
| Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất | |
22 | 10. Thống Nhất, Hoành Bồ | 1193/GP- UBND, ngày 13/4/2007 | 18,60 | 19.057 | 150 | 15.848 | 13/4/2017 | 450 | 1.500 | 1.950 | 3.000 |
| Duy trì khai thác. Cài tạo nâng công suất | |
23 | 11. Thống Nhất, Hoành Bồ | 1134/GP- UBND, ngày 10/4/2007 | 4,00 | 478 | 25 | 478 | 24/5/2017 | 200 | 279 | 479 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
24 | 12. Thống Nhất, Hoành Bồ | 187/GP-UBND ngày 20/01/2010 | 14,80 | 2.474 | 100 | 2.470 | 5/1/2027 | 300 | 1.000 | 1.300 | 1.174 |
| Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất | |
25 | 13. Xã Vũ Oai huyện Hoành Bồ | 1592/GP- UBND ngày 19/5/2009 | 17,00 | 2.208 | 100 | 2.208 | 19/5/2019 | 300 | 500 | 800 | 1.000 |
| Duy trì khai thác | |
| Mỏ đá vôi Hoành Bồ thuộc địa bàn xã Dân Chủ, xã Sơn Dương và xã Quảng La, huyện Hoành Bồ | 5 |
| 30,09 | 9.409 | 500 | 9.317 |
| 1.500 | 2.305 | 3.805 | 4.340 |
|
|
26 | 1. Sơn Dương, Hoành Bồ | 354/GP- UBND, ngày 31/01/2007 | 5,89 | 2.000 | 100 | 2.000 | 31/01/2017 | 300 | 500 | 800 | 1.000 |
| Duy trì khai thác | |
27 | 2. Sơn Dương, Hoành Bồ | 2798/QĐ- UB, ngày 19/8/2003 | 8,10 | 2.120 | 100 | 2.120 | 19/8/2013 | 300 | 500 | 800 | 1.000 |
| Duy trì khai thác | |
28 | 3. Sơn Dương, Hoành Bồ | 1712/GP- UBND ngày 08/6/2010 | 2,70 | 450 | 100 | 355 | 8/6/2014 | 300 | 55 | 355 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
29 | 4. Dân Chủ, Hoành Bồ | 94/QĐ-UB ngày 09/01/2003 | 6,40 | 2.390 | 100 | 2.390 | 31/12/2013 | 300 | 750 | 1.050 | 1.340 |
| Duy trì khai thác | |
30 | 5. Quảng La, Hoành Bồ | 1298/QĐ- UB ngày 20/7/2004 | 7,00 | 2.448 | 100 | 2.448 | 20/7/2014 | 300 | 500 | 800 | 1.000 |
| Duy trì khai thác | |
| Mỏ đá vôi Hoàng Tân thuộc địa bàn xã Hoàng Tân, thị xã Quảng Yên | 1 |
| 16,30 | 1.044 | 45 | 1.045 |
| 135 | 500 | 635 | 410 |
|
|
31 | 1. Hoàng Tân, Quảng Yên | 2100/QĐ- UB, ngày 19/9/1995; | 16,30 | 1.044 | 45 | 1.044 | 31/12/2015 | 135 | 500 | 635 | 410 |
| Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất | |
| Mỏ đá vôi Yên Đức thuộc địa bàn xã Yên Đức, huyện Đông Triều | 4 |
| 49,90 | 5.419 | 610 | 5.300 |
| 980 | 2.924 | 3.904 | 1.396 |
|
|
32 | 1. Yên Đức, Đông Triều | 4289/GP- UBND, ngày 16/11/2007 | 3,50 | 614 | 60 | 614 | 16/11/2017 | 180 | 300 | 480 | 134 |
| Duy trì khai thác | |
33 | 2. Yên Đức, Đông Triều | 3188/QĐ- UB, ngày 12/9/2002 | 9,80 | 1.674 | 300 | 1.674 | 17/10/2022 | 300 | 1.374 | 1.674 |
|
| Duy trì khai thác | |
34 | 3. Yên Đức, Đông Triều | 2451/QĐ-UB, ngày 30/7/2003 | 23,70 | 1.031 | 100 | 912 | 30/7/2013 | 200 | 500 | 700 | 212 |
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
35 | 4. Yên Đức, Đông Triều | 2307/QĐ- UBND ngày 25/7/2011 | 12,90 | 2.100 | 150 | 2.100 | 30/6/2017 | 300 | 750 | 1.050 | 1.050 |
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
| Mỏ đá vôi Phương Nam thuộc địa bàn xã Phương Nam, TP. Uông Bí | 6 |
| 48,30 | 8.990 | 759 | 8.007 |
| 2.277 | 2.969 | 5.246 | 528 |
|
|
36 | 1. Hồng Thái Tây, Đông Triều | 2319/QĐ- UB, ngày 17/7/2003 | 12,80 | 3.173 | 250 | 2.190 | 2/7/2022 | 750 | 1.250 | 2.000 | 190 |
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
37 | 2. Phương Nam, Uông Bí | 2974/QĐ- UB, ngày 29/12/1995; | 17,00 | 2.775 | 30 | 2.775 | 31/12/2015 | 90 | 150 | 240 | 300 |
| Duy trì khai thác | |
38 | 3. Phương Nam, Uông Bí | 3924/QĐ- UB, ngày 01/11/2002 | 7,90 | 1.889 | 300 | 1.889 | 21/10/2013 | 900 | 989 | 1.889 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
39 | 4. Xã Phương Nam, Uông Bí | 1200/GP- UBND ngày 27/4/2010 | 2,10 | 485 | 100 | 485 | 27/4/2015 | 300 | 185 | 485 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
40 | 5. Núi Rùa, Phương Đông, Uông Bí | 2359/QĐ- UB, ngày 01/12/1994 | 3,30 | 238 | 30 | 238 | 31/12/2015 | 90 | 150 | 240 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
41 | 6. Cầu Dím, xã Phương Nam, Uông Bí | 1389/QĐ- UB, ngày 13/5/2005 | 5,20 | 430 | 49 | 430 | 20/4/2020 | 147 | 245 | 392 | 38 |
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng | |
| Mỏ đá Ryolit Đồn Đạc | 1 |
| 5,70 | 370 | 48 | 370 |
| 144 | 240 | 384 |
|
|
|
42 | 1. Xã Đồn Đạc, Ba Chẽ | 713/GP- UBND ngày 17/3/2009 | 5,70 | 370 | 48 | 370 | 17/3/2014 | 144 | 240 | 384 |
|
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
| Mỏ đá ryolit Điền Xá (70) | 1 |
| 4,40 | 3.280 | 150 | 2.296 |
| 450 | 750 | 1.200 | 1.096 |
|
|
43 | 1. Xã Điền Xá, huyện Tiên Yên | 2590/GP- UBND ngày 27/8/2010 | 4,40 | 3.280 | 150 | 2.296 | 27/8/2026 | 450 | 750 | 1.200 | 1.096 |
| Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung | |
B. Dự án đầu tư mới | 4 |
| 44,70 | 14.668 | 800 | 13.057 |
| 1.400 | 3.406 | 4.806 | 6.550 | 174.868 |
| |
1 | Mỏ đá ryolit Điền Xá (70) | 1. Điều xá, Tiên Yên |
| 3,40 | 2.183 | 150 | 2.100 |
| 300 | 750 | 1.050 | 1.050 | 45.000 | Đầu tư mới |
2 | Mỏ đá Ryolit Quảng Sơn | 1. Xã Quảng Sơn, Hải Hà |
| 17,80 | 9.179 | 450 | 8.651 |
| 900 | 2.250 | 3.150 | 4.500 | 69.868 | Đầu tư mới |
3 | Mỏ đá vôi Phương Nam | 1. Núi Xiên Tai, Phương Nam Uông Bí | Chưa cấp phép | 3,50 | 306 | 100 | 306 |
| 200 | 106 | 306 |
| 30.000 | Đầu tư mới |
4 | Mỏ đá cát kết Cốt Đoái | 1. Cốt Đoái, Hài Tiến, Móng Cái |
| 20,00 | 3.000 | 100 | 2.000 | 30 năm |
| 300 | 300 | 1.000 | 30.000 | Đầu tư mới |
III- Cát cuội sỏi tảng xây dựng và cát san lấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Cộng | 17 |
| 601,60 | 158.721 | 6.660 | 43.597 |
| 11.340 | 11.481 | 22.821 | 14.646 | 16.311 |
| |
III.1- Cát cuội sỏi tảng xây dựng | 11 |
| 150,60 | 6.324 | 450 | 5.861 |
| 890 | 1.889 | 2.779 | 1.711 | 3.151 |
| |
A. Dự án duy trì | 5 |
| 65,60 | 3.724 | 210 | 3.261 |
| 570 | 769 | 1.339 | 551 |
|
| |
| Mỏ cát Hưng Đạo thuộc xã Hưng Đạo, huyện Đông Triều | 2 |
| 14,60 | 1.354 | 80 | 891 |
| 240 | 400 | 640 |
|
|
|
1 | 1. Hưng Đạo, Đông Triều | 4318/GP- UBND, ngày 30/12/2009 | 6,00 | 891 | 40 | 428 | 12/9/2018 | 120 | 200 | 320 | 108 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép và thăm dò bổ sung | |
2 | 1. Hưng Đạo, Đông Triều | 4319/GP- UBND, ngày 30/12/2009 | 8,60 | 463 | 40 | 463 | 12/9/2018 | 120 | 200 | 320 | 143 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
| Mỏ cát Tân Yên | 1 |
| 4,10 | 159 | 40 | 159 |
| 120 | 39 | 159 |
|
|
|
3 | 1. Tân Yên, Hồng Thái Đông, Đông Triều | 1627/GP- UBND ngày 25/5/2011 | 4,10 | 159 | 40 | 159 | 31/5/2015 | 120 | 39 | 159 |
|
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép và thăm dò bổ sung | |
| Mỏ Quảng Thành | 1 |
| 9,90 | 300 | 60 | 300 |
| 120 | 180 | 300 |
|
|
|
4 | 1. Thôn 3, xã Quảng Thành, huyện Hải Hà | 2293/GP- UBND ngày 27/7/2009 | 9,90 | 300 | 60 | 300 | 27/7/2014 | 120 | 180 | 300 |
|
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
| Mỏ cát Phong Dụ | 1 |
| 37,00 | 1.911 | 30 | 1.911 |
| 90 | 150 | 240 | 300 |
|
|
5 | 1. Phong Dụ, Tiên Yên | 802/GP- UBND ngày 26/3/2010 | 37,00 | 1.911 | 30 | 1.911 | 26/3/2017 | 90 | 150 | 240 | 300 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | |
B. Dự án đầu tư mới | 6 |
| 85,00 | 2.600 | 240 | 2.600 |
| 320 | 1.120 | 1.440 | 1.160 | 3.151 |
| |
1 | Cát cuội sỏi | Dọc sông xã Quảng Tân, Đầm Hà |
| 10,00 | 500 | 50 | 500 |
| 100 | 250 | 350 | 150 | 657 | Đầu tư mới |
2 | Dọc sông Tiên Yên (3 diện tích: Yên Than, Phong Dụ và Đông Ngũ) |
| 20,00 | 600 | 40 | 600 |
| 80 | 200 | 280 | 320 | 525 | Đầu tư mới | |
3 | Dọc sông Tài Gián (2 diện tích: Quảng An và Dực Yên) |
| 15,00 | 400 | 40 | 400 |
| 80 | 200 | 280 | 120 | 525 | Đầu tư mới | |
4 | Dọc sông Tiên Yên (2 diện tích: Võ Ngại, Tình Húc) |
| 10,00 | 300 | 30 | 300 |
| 60 | 150 | 210 | 90 | 394 | Đầu tư mới | |
5 | Dọc sông Ba Chẽ (5 diện tích: Đồn Đạc, Thanh Sơn, TT Ba Chẽ, Thanh Lâm và Lương Mông) |
| 15,00 | 400 | 40 | 400 |
|
| 160 | 160 | 240 | 525 | Đầu tư mới | |
6 | Dọc sông Hà Cối (2 diện tích: Quảng Thịnh và Quảng Long) |
| 15,00 | 400 | 40 | 400 |
|
| 160 | 160 | 240 | 525 | Đầu tư mới | |
III.2- Cát cuội sỏi tảng san lấp | 6 |
| 451,00 | 152.397,00 | 6.210 | 37.737 |
| 16.450 | 19.128 | 35.578 | 12.935 | 13.160 |
| |
Dự án duy trì | 4 |
| 252,00 | 131.860,00 | 5.210 | 17.977 |
| 10.450 | 4.591 | 15.041 | 2.935 |
|
| |
1 | Mỏ Bình Ngọc | 1. Bình Ngọc, Móng Cái | 930/GP- UBND ngày 07/4/2010 | 100,00 | 62.100 | 4.500 | 10.077 | 7/4/2013 | 9.000 | 1.077 | 10.077 |
|
| Duy trì khai thác đến hết trữ lượng |
2 | 2. Bình Ngọc, Móng Cái | 3189/GP- UBND ngày 25/10/2010 | 88,00 | 480 | 6.006 | 25/10/2022 | 960 | 2.400 | 3.360 | 2.646 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | ||
3 | 3. Xã Bình Ngọc, Móng Cái | 379/GP- UBND ngày 29/01/2011 | 54,40 | 200 | 1.689 | 29/01/2020 | 400 | 1.000 | 1.400 | 289 |
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép | ||
4 | Mỏ Tân Lập | 1. Xã Tân Lập, huyện Đầm Hà | 465/GP- UBND ngày 25/2/2009 | 9,60 | 69.760 | 30 | 204 | 25/2/2014 | 90 | 114 | 204 |
|
| Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép |
Dự án đầu tư mới | 2 |
| 199,00 | 20.537 | 6.000 | 19.760 |
| 6.000 | 14.537 | 20.537 | 0 | 13.160 |
| |
1 | Mỏ Bình Ngọc | 1. Vĩnh Trung, Móng Cái |
| 100,00 | 10.770 | 3.000 | 10.000 |
| 6.000 | 4.770 | 10.770 | 0 | 6.580 | Đầu tư mới |
2 | Mỏ Tân Lập | 1. Xã Tân Lập, Đầm Hà |
| 99,00 | 9.767 | 3.000 | 9.760 |
|
| 9.767 | 9.767 | 0 | 6.580 | Đầu tư mới |
IV- Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Cộng | 13 |
| 628,1 | 4.154,282 | 380,13 | 3.990,36 |
| 832 | 1.840 | 2.672 | 1.389 | 12.000 |
| |
A- Dự án duy trì | 12 |
| 553,9 | 4.152,485 | 380,13 | 3.984,36 |
| 832 | 1.840 | 2.672 | 1.389 | 6.000 |
| |
| Đá granit | 3 |
| 19,28 | 1.948,00 | 195,00 | 1.948,00 |
| 385 | 973 | 1.358 | 895 |
|
|
1 | Đá granit (103m3) | Quảng Sơn, Hải hà |
| 7,10 | 1.500 | 150 | 1.500 | 31/3/2015 | 300 | 750 | 1.050 | 450 |
|
|
2 | Đá granit (103m3) | Quảng Sơn, Hải Hà |
| 2,88 | 16 | 30 | 16 | 2/12/2019 | 45 | 150 | 195 | 300 |
|
|
3 | Đá granit (103m3) | Quảng Sơn, Hải Hà |
| 9,30 | 432 | 15 | 432 | 5/7/2020 | 40 | 73 | 113 | 145 |
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
| Antimon | 3 |
| 49,32 | 90,485 | 10,13 | 42,36 |
| 28 | 14 | 42,36 |
|
|
|
1 | Antimon (103 tấn) | Xã Quảng đức, Quảng Thành, Hải Hà |
| 15,00 | 60,485 | 2 | 12 | 7/5/2012 | 6 | 6 | 12 |
|
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
2 | Antimon (103 tấn) | Đồng quặng, Khe Chim, Dương Huy, Cẩm Phả |
| 26,97 | 16,2 | 6 | 16,2 | 29/5/2016 | 16,2 |
| 16,2 |
|
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
3 | Antimon (103 tấn) | Đồng quặng, Khe Chim, Dương Huy, Cẩm Phả |
| 7,35 | 14,164 | 2,134 | 14,164 | 12/5/2013 | 6 | 8,164 | 14,164 |
|
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
| Silic | 1 |
| 4,80 | 468 | 30 | 468 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Silic (103 tấn) | Quang Hanh, Cẩm Phả |
| 4,80 | 468 | 30 | 468 | 30/10/2012 | 90 | 150 | 240 |
|
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
| Ilmenit | 1 |
| 444,01 | 208 |
| 208 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ilmenit (103 tấn) | Quảng Điền, huyện Hải Hà |
| 444,01 | 208 | 42 | 208 | 24/01/2012 | 20 | 188 | 208 |
|
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
| Pyrophilit | 3 |
| 12,79 |
| 63 | 838 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Pyrophilit (103 tấn) | Bản Lý Quản, xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà |
| 3,89 | 358 | 30 | 358 | 19/10/2022 | 90 | 150 | 240 | 118 |
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
2 | Pyrophilit (103 tấn) | Bản Lý Khoái, xã Quảng Lâm |
| 3,00 | 30 | 3 | 30 | 2/5/2018 | 9 | 15 | 24 | 6 |
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
3 | Pyrophilit (103 tấn) | Xã Vô Ngại, Bình Liêu |
| 5,90 | 450 | 30 | 450 | 10/5/2022 | 90 | 150 | 240 | 210 |
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
| Than đá | 1 |
| 23,70 | 600 | 40 | 480 |
|
|
|
|
| 6.000 |
|
1 | Than đá (103 tấn) | Nguyễn Huệ |
| 23,70 | 600 | 40 | 480 | 23/10/2022 | 120 | 200 | 320 | 160 |
| Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép |
B- Dự án đầu tư mới | 1 |
| 74,20 | 1,797 |
| 6 |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Antimon (103 tấn) | Đồng Mỏ, TP. Cẩm Phả |
| 74,20 | 1,797 |
| 6 |
|
|
| . |
| 6000 | Đầu tư mới |
- 1Quyết định 3351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh) do ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục Quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030
- 2Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục Quy hoạch hết hiệu lực theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4Nghị quyết 128/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Quyết định 3351/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 1630/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh) do ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 1160/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra