Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1160/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 06 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ KHOÁNG SẢN PHÂN TÁN NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12; Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Văn bản số 303/HĐND-KTNS2 ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 228/TTr-TNMT-KS ngày 29 tháng 5 năm 2014.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung cơ bản sau đây:

1. Phạm vi, quan điểm, mục tiêu quy hoạch.

a) Phạm vi quy hoạch

Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm các loại khoáng sản sau đây:

- Các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: sét gạch ngói, đá vôi và đá xây dựng khác, cát cuội sỏi xây dựng và cát làm vật liệu san lấp.

- Khoáng sản ở khu vực phân tán, nhỏ lẻ theo quy định Luật khoáng sản.

b) Quan điểm quy hoạch.

Khoáng sản là tài nguyên không tái tạo, tài sản quan trọng và nguồn lực phát triển; khoáng sản phải được quản lý bảo vệ, khai thác sử dụng hợp lý, tiết kiệm, thực sự có hiệu quả gắn liền với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, danh thắng, an ninh quốc phòng, góp phần phát triển kinh tế xã hội ổn định và bền vững.

Quy hoạch khoáng sản phải đồng bộ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh; quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển công nghiệp, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng, quy hoạch sử dụng cát, cuội, sỏi xây dựng của Tỉnh. Phù hợp với chương trình, kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu.

c) Mục tiêu

Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản đến năm 2020 đáp ứng đủ số lượng, đảm bảo chất lượng nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phát triển với tốc độ tăng trưởng bình quân 10%/năm và đáp ứng tối đa nhu cầu vật liệu xây dựng cho các công trình hạ tầng giao thông, đô thị đặc biệt là các công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh. Định hướng công tác thăm dò chuẩn bị nguồn trữ lượng khoáng sản, tiếp tục duy trì và đầu tư khai thác các mỏ đáp ứng cho giai đoạn đến năm 2030.

Là căn cứ pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn; cấp phép các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tăng cường điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài; quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; ngăn chặn, xử lý và chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản trái phép.

Đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản đồng thời nâng cao trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định pháp luật; đảm bảo quyền lợi của người dân địa phương nơi khai thác khoáng sản theo luật định.

2. Nội dung quy hoạch

2.1. Đánh giá tiềm năng, trữ lượng các loại khoáng sản trong quy hoạch

Tổng hợp tiềm năng, trữ lượng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong quy hoạch khoáng sản tỉnh Quảng Ninh đến hết tháng 8/2013, thể hiện ở bảng 1.

Bảng 1. Bảng tổng hợp tiềm năng các loại khoáng sản trong quy hoạch

Đơn vị 103m3

Số TT

Loại khoáng sản

Tiềm năng trữ lượng, tài nguyên đã điều tra, thăm dò

Trữ lượng, tài nguyên đã thăm dò

Tổng trữ lượng, tài nguyên

Trong đó

Diện tích (ha)

Trữ lượng

Tài nguyên

I

SÉT GẠCH NGÓI

306.585

79.051

59.134

19.917

859,14

II

ĐÁ XÂY DỰNG

1.445.486

138.490

123.692

14.798

492,33

A

Đá vôi

1.337.032

123.478

109.208

14.270

461,03

B

Đá ryolit và granit

108.454

15.012

14.484

528

31,30

III

CÁT CUỘI SỎI TẢNG

177.452

32.011

30.293

178

428,80

A

Cát xây dựng

21.256

4.179

2.461

33

40,80

B

Cuội sỏi xây dựng

12.853

1.911

226

1.685

37,00

IV

CÁT SAN LẤP

156.196

27.833

27.833

 

351,00

2.2. Cân đối nhu cầu khoáng sản

Trên cơ sở nhu cầu vật liệu xây dựng đã tính toán, xác định nhu cầu trữ lượng khai thác các loại khoáng sản trong quy hoạch.

Bảng 2. Bảng tổng hợp nhu cầu trữ lượng khai thác các loại khoáng sản.

Đơn vị 103m3

Số TT

Loại khoáng sản

Nhu cầu giai đoạn 2013-2020

Định hướng
2021-2030

2013-2015

2016-2020

Cộng

1

Sét gạch ngói

6.653

13.609

20.262

28.837

2

Đá xây dựng

16.730

33.946

50.676

83.427

3

Cát xây dựng

12.007

19.540

31.547

39.080

3. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản

3.1. Quy hoạch thăm dò khoáng sản

- Giai đoạn 2013-2020 với mục tiêu thăm dò 21 khu vực, diện tích 488,7 ha, trữ lượng 42,392 triệu m3, tổng vốn dự kiến đầu tư là 14.074 triệu đồng, trong đó:

+ Giai đoạn 2013-2015 mục tiêu thăm dò 11 khu vực, diện tích 205,7 ha, trữ lượng 12,092 triệu m3, tổng vốn dự kiến đầu tư là 9.328 triệu đồng;

+ Giai đoạn 2016-2020 mục tiêu thăm dò 10 khu vực, diện tích 283,0 ha, trữ lượng 30,300 triệu m3, tổng vốn dự kiến đầu tư là 4.746 triệu đồng;

- Định hướng giai đoạn 2021-2030 mục tiêu thăm dò với diện tích 433,1 ha, trữ lượng 37.600 triệu m3, tổng vốn dự kiến đầu tư là 14.000 triệu đồng.

Chi tiết các khu vực thăm dò thể hiện tại Phụ lục 1: Danh mục các khu vực đầu tư thăm dò giai đoạn 2013-2020 và định hướng giai đoạn 2021-2030

Chi tiết vị trí ranh giới các khu vực thăm dò thể hiện tại: Bản đồ quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh.

3.2. Quy hoạch khai thác khoáng sản

- Giai đoạn 2013-2020 duy trì 101 khu vực khai thác, đầu tư mới 28 khu vực khai thác, mục tiêu khai thác với công suất 105.467 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 650.139 triệu đồng, trong đó:

+ Giai đoạn 2013-2015 duy trì 101 khu vực khai thác, đầu tư mới 23 khu vực khai thác, mục tiêu khai thác với công suất 39.133 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 600.509 triệu đồng;

+ Giai đoạn 2016-2020 duy trì 117 khu vực khai thác, đầu tư mới 05 khu vực khai thác, mục tiêu công suất khai thác với 67.334 nghìn m3 và tổng vốn đầu tư mới là 49.630 triệu đồng.

- Định hướng giai đoạn 2021-2030 mục tiêu khai thác với công suất 67.311 nghìn m3.

Chi tiết các dự án duy trì cải tạo và dự án đầu tư mới khai thác các loại khoáng sản thể hiện tại Phụ lục 2: Danh mục các khu vực đầu tư khai thác các loại khoáng sản giai đoạn 2013-2020 và định hướng giai đoạn 2021-2030

Chi tiết vị trí ranh giới các khu vực đầu tư mới khai thác các loại khoáng sản thể hiện tại: Bản đquy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh.

3.3. Quy hoạch sử dụng khoáng sản:

- Đối với sét gạch ngói: Tất cả các khu vực khai thác sét gạch ngói gắn liền với các cơ sở chế biến sử dụng. Sét khai thác được chuyển về kho, bãi để chế biến làm nguyên liệu sản xuất gạch ngói, các sản phẩm từ đất sét nung của cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh.

- Đối với đá xây dựng: Các khu vực khai thác được phép khai thác đá để làm vật liệu xây dựng thông thường. Đá sau khai thác được chuyển về cơ sở nghiền sàng của đơn vị để chế biến thành các sản phẩm đá xây dựng theo tiêu chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ.

- Đối với cát sỏi cuội tảng: sản phẩm sau khai thác được sàng, tuyển thành các sản phẩm theo tiêu chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ.

- Đối với cát san lấp: khai thác gắn liền với các dự án đã được phê duyệt có nhu cầu để san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh. Không xuất khẩu cát san lấp.

- Đối với các khoáng sản phân tán nhỏ lẻ:

Không xuất khẩu khoáng sản thô.

Quặng Antimon sau tuyển loại tại cơ sở khai thác được chế biến sâu tại Nhà máy kim loại màu Quảng Ninh (Mông Dương, Cẩm Phả).

Quặng Pyrophilit, than được chế biến, tiêu thụ trong nước và xuất khẩu theo điều kiện, tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng và Bộ Công thương.

Quặng Silic làm phụ gia xi măng cung cấp cho các Nhà máy xi măng trên địa bàn.

Đá Granit được dùng để sản xuất đá ốp lát, vật liệu xây dựng tại địa bàn.

4. Những giải pháp thực hiện quy hoạch

4.1. Giải pháp quản lý nhà nước

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, công khai Quy hoạch khoáng sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong quá trình thực hiện theo dõi cập nhật, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, điều chỉnh bổ sung kịp thời cho phù hợp với tình hình thực tế.

Bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp tỉnh ban hành. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản; công khai thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản; không cấp phép hoạt động khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân không đủ năng lực tài chính, công nghệ lạc hậu; hạn chế việc chia nhỏ các mỏ khoáng sản thành các khu vực để cấp phép khai thác quy mô nhỏ. Kiểm soát chặt chẽ việc cấp phép khai thác khoáng sản tại các khu vực sườn núi dọc theo hai bên đường quốc lộ, rừng đầu nguồn, các hồ chứa nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất, các di tích, lịch sử văn hóa, danh thắng đã được tỉnh và Trung ương xếp hạng, các điểm mỏ có trữ lượng nhỏ lẻ nhưng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường...

Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, thanh tra hoạt động khoáng sản để khai thác đúng quy định giấy phép, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản và các quy định liên quan; đảm bảo an toàn trong khai thác mỏ, phòng chống sự cố; tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường và thực hiện cải tạo phục hồi môi trường, đất đai trong và sau khai thác; kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm, đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép theo quy định, kể cả việc xem xét các dự án đã quá thời hạn mà không triển khai thực hiện.

Đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế xã hội nhanh và bền vững. Đẩy nhanh tiến độ thăm dò khoáng sản, thu thập, cập nhật đầy đủ thông tin về các điểm mỏ đã được phát hiện chuẩn bị nguồn trữ lượng để chủ động đưa vào khai thác theo quy hoạch.

Tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Đảm bảo nguồn kinh phí cho công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản theo quy định Luật khoáng sản. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tháo gỡ khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục về quản lý khoáng sản, đất đai, bảo vệ môi trường.

Ban hành các quy định, quy chế bắt buộc các tổ chức, cá nhân, cơ quan nhà nước và các đoàn thể phải có trách nhiệm cải tạo, phục hồi môi trường khi thực hiện khai thác tài nguyên hoặc phục vụ các yêu cầu kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng.

4.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách

- Tham gia với các Bộ, Ngành trung ương xây dựng, hoàn chỉnh các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp luật về khoáng sản. Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền để triển khai có hiệu quả Luật khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Phân vùng sử dụng khoáng sản theo hướng:

+ Xây dựng các cơ chế, chính sách để khuyến khích đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong khai thác chế biến nhằm khai thác triệt để, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường. Khuyến khích chế biến sâu để sản xuất các sản phẩm mới, sản phẩm có thương hiệu, giá trị cao đáp ứng thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu tạo giá trị gia tăng cao của khoáng sản.

+ Đối với sét gạch ngói: Hình thành cụm sản xuất sản phẩm đất sét nung tập trung tại khu vực Hạ Long - Hoành Bồ và Đông Triều. Gắn các khu khai thác, chế biến sử dụng làm nguyên liệu liền với nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn. Sử dụng tối đa sét ở khu vực miền Tây của Tỉnh để sản xuất các sản phẩm mỏng có thương hiệu, giá trị cao và lợi thế cạnh tranh, đồng thời tiến tới chấm dứt sử dụng để sản xuất gạch nung. Gạch nung chuyển sang sử dụng sét chất lượng thấp, đá xít than, đất đồi với công nghệ bán dẻo. Chuyển một lượng sét khai thác từ Hoành Bồ, Ba Chẽ cho các nhà máy sản xuất tại khu vực Hạ Long và nghiên cứu kế hoạch dịch chuyển một số nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng tới các huyện miền Đông cho các giai đoạn sau góp phần gắn liền với vùng nguyên liệu. Ưu tiên các mỏ sét chất lượng tốt để chế biến làm nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất sản phẩm chất lượng cao; không cấp mỏ để khai thác đối với các tổ chức, cá nhân không có nhà máy sản xuất ra sản phẩm.

+ Đối với đá xây dựng: Tăng cường công tác thăm dò khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh và ưu tiên các dự án thăm dò và khai thác đá ryolit, đá cát kết làm vật liệu xây dựng ở khu vực miền Đông của tỉnh; sắp xếp lại những cơ sở khai thác hiện có với quy mô, công suất, công nghệ khai thác phù hợp đảm bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên khoáng sản để đáp ứng nhu cầu sử dụng trong thời gian tới.

+ Đối với cát, cuội, sỏi xây dựng: Triển khai thăm dò, khai thác cát cuội sỏi tại các sông trên khu vực miền Đông của tỉnh (sông Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hà Cối, Tài Chi) để phục vụ nhu cầu xây dựng trên địa bàn. Khuyến khích việc thăm dò khai thác, sử dụng khoáng sản không truyền thống để sản xuất cát xây dựng nhằm giải quyết nguồn thiếu hụt cát xây dựng trên địa bàn tỉnh như: Tận dụng nguồn đá vụn trong chế biến đá xây dựng (ryolit, cát kết); sử dụng cuội sỏi ở khu vực miền Đông để nghiền làm cát xây dựng; Tận dụng nguồn đá cát kết, cuội kết trong đá thải các mỏ than để nghiền, sàng, rửa thành cát xây dựng.

- Duy trì, cải tạo nâng công suất khai thác để khai thác hết trữ lượng tại các khu vực đã cấp phép khai thác. Khuyến khích đầu tư thăm dò, khai thác xuống sâu (sét đồi và đá vôi) dưới mức khai thác hiện tại để khai thác triệt để khoáng sản, sử dụng cơ sở hạ tầng đã có và chuẩn bị trữ lượng cho khai thác giai đoạn 2021-2030. Kiểm kê trữ lượng còn lại ở các khu vực, điểm mỏ đang khai thác để xem xét điều chỉnh công suất và giới hạn khai thác theo hướng tập trung, tận dụng tài nguyên, hạn chế phát triển khai thác theo chiều rộng, nhỏ lẻ, phân tán.

- Khai thác, thu hồi triệt để nguồn khoáng sản từ các khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình. Tận dụng đất đá thải mỏ, cát từ nạo vét luồng lạch (sau khi đã thu hồi cát trắng silic nếu có) làm vật liệu san lấp mặt bằng công trình hạ tầng giao thông, đô thị.

4.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường:

- Đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ trong khai thác, chế biến sử dụng khoáng sản và bảo vệ môi trường để nâng cao chất lượng, tăng năng suất, hạ giá thành khai thác và đảm bảo phát triển bền vững.

- Đầu tư các dự án thử nghiệm nghiền đá cát kết trong đá thải mỏ than, thau rửa cát nước lợ làm cát xây dựng nếu sản phẩm đạt tiêu chuẩn (kích thước cỡ hạt, cường độ kháng và độ nhiễm mặn) và có hiệu quả kinh tế thì bổ sung vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản để triển khai thực hiện.

- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất gạch không nung từ xỉ thải nhà máy nhiệt điện, đất đồi theo công nghệ bán dẻo... để thay thế gạch nung; hạn chế và tiến tới chấm dứt khai thác sét làm nguyên liệu cho các cơ sở sản xuất gạch thủ công, lò đứng liên tục, lò vòng (Hofman) theo lộ trình để hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch và cắt giảm phát thải khí nhà kính.

- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực, ưu tiên thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản và cán bộ công nhân kỹ thuật ở các cơ sở khai thác chế biến và sử dụng khoáng sản.

- Các tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác khoáng sản phải có cam kết sử dụng công nghệ cao để bảo vệ môi trường, tăng năng suất lao động tổng hợp và nếu không thực hiện sẽ bị thu hồi giấy phép.

4.4. Giải pháp vốn đầu tư

Xã hội hóa việc đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định để minh bạch, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lựa chọn được các nhà đầu tư có tiềm năng thực sự theo quy định của Luật khoáng sản.

Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Công bố công khai quy hoạch theo quy định. Chịu trách nhiệm chính trong tổ chức thực hiện quy hoạch, theo dõi đánh giá tình hình thực hiện, đề xuất bổ sung quy hoạch cho phù hợp nhu cầu phát triển KT-XH của tỉnh.

- Khẩn trương hoàn thành đề án khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Quảng Ninh.

- Tham mưu cho Tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo điều hành công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản, thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, danh mục khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định; quy định quản lý bảo vệ khoáng sản. Thẩm định hồ sơ cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản trình UBND tỉnh theo quy định; Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản theo quy định.

2. Các sở Công thương, Xây dựng, Lao động-Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ:

- Thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho UBND tỉnh trong quản lý nhà nước về công nghiệp khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng để thực hiện quy hoạch khoáng sản đảm bảo đồng bộ, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực liên quan; bảo đảm sử dụng hiệu quả, bền vững nguồn tài nguyên khoáng sản và đảm bảo an toàn lao động.

- Ứng dụng khoa học công nghệ trong khai thác chế biến sử dụng khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm, hạn chế tối đa gây ô nhiễm môi trường. Triển khai nghiên cứu thử nghiệm sử dụng khoáng sản không truyền thông để chế biến thành cát xây dựng.

- Rà soát các cơ sở sản xuất gạch nung, xây dựng lộ trình xóa bỏ lò gạch thủ công, lò thủ công cải tiến, lò đứng liên tục, lò vòng (Hofman) trên địa bàn tỉnh để công bố công khai. Tăng cường sản xuất gạch không nung, sử dụng nguyên liệu khác thay thế khoáng sản sét trong sản xuất vật liệu xây dựng.

- Trong quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn phải xem xét khoáng sản có liên quan trong quy hoạch để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.

3. Các sở ban ngành khác (NN&PT nông thôn, VH-TT và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Ban xúc tiến và Hỗ trợ Đầu tư:

Với chức năng quản lý nhà nước tham mưu cho UBND tỉnh thuộc lĩnh vực ngành mình. Phối hợp cùng Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả Quy hoạch, xử lý theo thẩm quyền; đề xuất kịp thời các biện pháp xử lý, ngăn chặn các hành vi vi phạm trong hoạt động khoáng sản.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:

- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cấp mình có trách nhiệm triển khai thực hiện quy hoạch và cụ thể hóa trong kế hoạch phát triển KT-XH của địa phương.

- Tăng cường công tác quản lý tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường. Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động khoáng sản; phát hiện và ngăn chặn kịp thời tình trạng khai thác và tiêu thụ khoáng sản trái pháp luật. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, đặc biệt đối với những nơi có khoáng sản và hoạt động khoáng sản, tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai các dự án hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Định kỳ báo cáo UBND cấp trên trực tiếp tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Đảm bảo an ninh chính trị, hài hòa lợi ích chính đáng của Nhà nước, nhà đầu tư và người lao động, người dân địa phương nơi khai thác khoáng sản.

5. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản:

- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan, đóng góp đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và địa phương nơi khai thác.

- Đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao hiệu quả trong thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản. Thực hiện nghiêm chỉnh việc khai thác triệt để, thu hồi tối đa không để lãng phí nguồn khoáng sản; ký quỹ môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết, cải tạo phục hồi môi trường đất đai trong và sau khai thác, thực hiện đóng cửa mỏ; Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoạt động khoáng sản theo quy định.

Điều 3. Các ông bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1, V2, V3, QH1,2, QLĐ1,2;
- Như điều 3 (thực hiện);
- Lưu VT, CN.
L-QĐ24

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Huy Hậu

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẦU TƯ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

Số TT

Loại khoáng sản/địa bàn

Khu vực

Diện tích (ha)

Mục tiêu trữ lượng (103 m3)

Vốn đầu tư (triệu đồng)

A

TỔNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 (A+B)

21

488.7

 

13.939

1

Sét gạch ngói

10

184.5

21.200

4.200

2

Đá xây dựng

3

45

10.500

1.200

3

Cát xây dựng

6

85

2.600

1.539

4

Cát san lấp

1

100

10.000

1.000

5

KS phân tán nhỏ lẻ

1

74,2

6.000 tấn

6.000

A1

Giai đoạn 2013 - 2015

11

205,7

14.000

9.193

I

Sét gạch ngói

4

51,5

6.700

1.450

1

Đông Triều

Khu vực hồ Đập Làng, mỏ Tràng An, xã Tràng An (129)

8

800

200

2

Phía Nam Đập Cái, thôn Đông Khê Thượng, xã Việt Dân (129)

10

3.000

300

3

Quảng Yên

Xã Tiền An, Quảng Yên (231)

19,5

1.400

500

4

Hạ Long

Phường Hà Khẩu, Hạ Long (226)

14

1.500

450

II

Đá làm VLXD thông thường

2

25

5.500

700

1

Uông Bí

Đá vôi Phương Nam (201)-Núi Xiên Tai

5

500

200

2

Móng Cái

Đá cát kết xây dựng Cốt Đoái, X. Hải Tiến, TP. Móng Cái (24)

20

5.000

500

III

Cát, sỏi xây dựng

4

55

1.800

1.043

1

Đầm Hà

Đầm Hà (84)

10

500

300

2

Đầm Hà

Đồng Cái Xương (91)

15

400

248

3

Tiên Yên

Pô Luông (67)

20

600

330

4

Bình Liêu

Bắc Buông (30)

10

300

165

IV

KS phân tán nhỏ lẻ

1

74,2

6.000 tấn

6000

1

Antimon Đồng Mỏ

Đồng Mỏ

74,2

6.000 tấn quặng (tương đương 30 tấn KL, hàm lượng 0,5%)

6000

A2

Giai đoạn 2016 - 2020

10

283

30.300

4.746

I

Sét gạch ngói

6

133

14.500

2.750

1

Đông triều

Bình Khê (123)

15

3.600

350

2

Tràng An (129)

8

2.100

200

3

Hạ Long

Đồng Đăng - Hạ Long (185)

30

5.000

600

4

Hải Hà

Mỏ Quảng Minh, xã Quảng Thành (48)

30

800

600

5

Đầm Hà

Xã Tân Bình (83)

40

1.000

700

6

Móng Cái

Hải Yên, xã Hải Yên, TP. Móng Cái (27)

10

2.000

300

II

Đá làm VLXD thông thường

1

20

5.000

500

1

Bình Liêu

Đá granit xây dựng Hoành Mô, xã Hoành Mô, H. Bình Liêu (32)

20

5000

500

III

Cát, sỏi xây dựng

2

30

800

496

1

Hải Hà

Cát cuội sỏi xây dựng Tai Lan Khê (57)

15

400

248

2

Ba Chẽ

Cát cuội sỏi xây Thanh Sơn (244)

15

400

248

IV

Cát san lấp

1

100

10.000

1.000

1

Móng Cái

Cát san lấp Bình Ngọc (63) (Vình Trung)

100

10000

1000

B

Giai đoạn 2021 - 2030 (định hướng)

 

453,07

37.600

14.000

I

Sét gạch ngói

 

92,47

5000

3.000

1

Thăm dò bổ sung các mỏ đã cạn trữ lượng để đáp ứng sản lượng bị thiếu hụt của giai đoạn 2021-2030

Mỏ Bình Việt và Việt Dân (5 khu: có diện tích 10,0ha; 10,0ha; 5,1ha; 7,0ha; 5,6ha); Mỏ Tràng An 1 khu: diện tích 15ha); Mỏ Kim Sen 1 khu diện tích 2,3ha; Mỏ Thống Nhất 1 khu diện tích 3,42ha; Mỏ Thượng Yên Công (2 khu với diện tích 8,4ha và 25,65ha).

92,47

5000

3.000

II

Đá làm VLXD thông thường

 

175,6

20.000

8.500

1

Thăm dò bổ sung, thăm dò xuống sâu các khu vực đã cấp phép khai thác

Mỏ Quang Hanh (4 khu: có diện tích 12,2ha; 7,2ha; 10ha; 2,7ha); Mỏ Hoành Bồ (3 khu: có diện tích 7,7ha; 22,0ha; 14,8ha); Mỏ Yên Đức (3 khu: có diện tích: 4,8ha; 23,7ha; 12,9ha); Mỏ Phương Nam (2 khu: có diện tích 5,2 ha và 2,8ha).

125,6

10.000

6.000

2

TD mới một số mỏ Ryolit, cát kết khu vực miền đông (Tiên Yên, Hải Hà, Bình Liêu) phục vụ cho xây dựng khu vực miền Đông.

 

50

10.000

2.500

III

Cát xây dựng

 

85

2.600

1.500

1

Thăm dò các mỏ cát dọc các sông suối khu vực miền Đông.

 

85

2600

1.500

IV

Cát san lấp

 

100

10.000

1.000

1

Thăm dò khai thác khu vực ven biển phục vụ các công trình xây dựng.

 

100

10.000

1.000


PHỤ LỤC 2:

DANH MỤC CÁC KHU VỰC ĐẦU TƯ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2013-2020, ĐỊNH HƯỚNG GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

 

Số TT

Loại Khoáng sản/ Khu vực/Mỏ

Khu vực khai thác

Số giấy phép

Diện tích (ha)

Trữ lượng, tài nguyên ĐC (103 m3)

Công suất khai thác (103 m3, 103 tấn)

Trữ lượng (103 m3, 103 tấn)

Thời hạn (năm)

Giai đoạn 2013-2020

Định hướng giai đoạn 2021- 2030

Vốn đầu tư (triệu đồng)

Ghi chú

2013-2015

2016-2020

Tổng

Cộng

129

 

2.576,93

388.810,28

20.995,13

228.488,36

 

39.133

66.334

105.467

67.311

650.139

 

Khu vực duy trì

101

 

1.775,14

302.197,49

12.328,13

160.768,36

 

30.148

41.014

71.162

49.559

6.000

 

Khu vực đầu tư mới

28

 

801,52

86.61,797

8.667,00

67.720,00

 

8.985

25.320

34.305

17.752

644.139

 

I- Sét gạch ngói

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

52

 

852,07

82.511

3.438

56.187

 

6.121

12.978

19.099

17.648

446.960

 

 

A. Duy trì

37

 

453,45

33.705

1.811

23.890

 

4.856

6.721

11.577

7.606

 

 

 

Mỏ sét Giếng Đáy

6

 

67,94

9.752

370

2.478

 

734

898

1.632

845

 

 

1

1. Giếng Đáy, thành phố Hạ Long

2330/QĐ-UB, ngày 13/7/2004

7,37

8.784

80

882

9/9/2014

100

400

500

382

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. Gia hạn giấy phép

2

1. Giếng Đáy, thành phố Hạ Long

4150/QĐ-UB, ngày 16/11/2004

40,00

50

628

9/9/2014

100

250

350

277

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. Gia hạn giấy phép

3

3. Phường Hà Khẩu Hạ Long

591/GP- UBND ngày 04/3/2010

4,12

466

35

466

4/3/2020

105

175

280

186

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

4

4. Phường Hà Khẩu Hạ Long

4693/QĐ- UBND ngày 16/12/2005

6,17

178

85

178

9/9/2013

178

 

178

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

5

5. Phường Hà Khẩu Hạ Long

2324/QĐ-UB ngày 17/9/1996

8,18

116

75

116

4/12/2016

116

 

116

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng.

6

6. Khu V, phường Hà Khẩu

1932/GP- UBND ngày 19/6/2009

2,10

208

45

208

19/3/2017

135

73

208

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

 

Mỏ Bắc sông Trới

5

 

57,58

5.211

226

4.590

 

678

1.130

1.808

1.660

 

 

7

1. Khu 8, thị trấn Trới, Hoành Bồ

1740/GP- UBND, ngày 22/6/2006

10,90

750

75

750

22/6/2016

225

375

600

150

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

8

2. Lê Lợi, Hoành Bồ

726/QĐ-UB, ngày 22/02/2002

14,08

2.024

40

1.403

29/2/2022

120

200

320

400

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

9

3. Thị trấn Trới, Hoành Bồ

1930/QĐ- UB, ngày 11/6/2004

9,70

1.000

36

1.000

11/6/2014

108

180

288

360

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

10

4. Lê Lợi, Hoành Bồ

318/GP- UBND ngày 26/01/2007

9,00

565

30

565

26/01/2012

90

150

240

300

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

11

5. Lê Lợi Hoành Bồ

1673/QĐ-UB ngày 22/5/2002

13,90

872

45

872

9/5/2033

135

225

360

450

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

 

Mỏ sét Quảng Yên

2

 

25,90

1.614

140

1.530

 

352

100

452

200

 

 

12

1. Cộng Hòa, Quảng Yên

1745/GP-UBND, ngày 24/5/2007

5,90

377

120

292

25/3/2016

292

 

292

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

13

2. Sông Khoai, Quảng Yên

3190/QĐ-UB, ngày 15/9/2003

20,00

1.238

20

1.238

15/9/2013

60

100

160

200

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

 

Mỏ sét Hoàng Quế

2

 

12,00

1.684

65

496

 

195

250

445

50

 

 

14

1. Hoàng Quế -ĐT

571/QĐ-UB, ngày 26/2/2003

6,40

781

20

86

18/12/2013

60

25

85

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

15

2. Thôn Tràng Bạch, xã Hoàng Quế

số 1837/GP- UBND ngày 10/6/2011

5,60

903

45

410

10/6/2021

135

225

360

50

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

 

Mỏ sét Tràng An

2

 

23,14

682

85

662

 

255

362

617

45

 

 

16

1. Xuân Sơn, Đông Triều

4149/QĐ- UB, ngày 16/11/2004

15,00

450

45

405

9/9/2014

135

225

360

45

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

17

2. Hưng đạo, Đông Triều

2875/GP- UBND, ngày 13/8/2007

8,14

257

40

257

13/8/2017

120

137

257

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

 

Mỏ sét Bình Việt

4

 

32,10

2.161

165

2.161

 

495

825

1.320

841

 

 

18

1. Việt Dân, Đông Triều

4447/GP- UBND, ngày 29/11/2007

10,00

600

40

600

29/11/2022

120

200

320

280

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

19

2. Việt Dân, Đông Triều

4448/GP- UBND, 29/11/2007

10,00

600

40

600

29/11/2022

120

200

320

280

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

20

3. Xã Bình Dương

589/QĐ- UBND ngày 04/3/2010

5,10

460

45

460

4/3/2019

135

225

360

100

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

21

4. Xã Bình Dương

590/QĐ- UBND ngày 04/3/2010

7,00

501

40

501

4/3/2023

120

200

320

181

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

 

Mỏ sét Kim Sen

3

 

73,30

2.825

190

2.263

 

570

760

1.330

933

 

 

22

1. Kim Sen, xã Kim Sơn

số 1838/GP-UBND ngày 10/6/2011

14,00

915

40

915

10/6/2034

120

200

320

595

 

Duy trì khai thác

23

2. Mạo Khê, Đông Triều

400/QĐ-UB, ngày 26/01/2005

2,30

460

50

210

26/4/2014

150

60

210

 

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

24

3. Kim Sơn, xã Vĩnh Sơn, Mạo Khê

Số 2800/GP- UBND ngày 29/8/2008

57,00

1.450

100

1.138

29/8/2018

300

500

800

338

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

25

Mỏ sét Thống Nhất

Mỏ sét thôn Làng, Hoành Bồ

254/GP- UBND ngày 24/01/2011

3,42

386

45

386

24/7/2017

135

225

360

26

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

 

Mỏ Bãi Dài

5

 

46,17

2.153

196

2.108

 

488

596

1.084

460

 

 

26

1. Yên Thanh, Uông Bí

4193/QĐ- UB, ngày 11/11/2005

3,84

80

4

79

31/12/2015

12

20

32

40

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

27

2. Xã Phương Đông, phường Thanh Sơn, Uông Bí

2764/QĐ- UB, ngày 10/8/2005

15,70

400

100

400

10/8/2014

200

200

400

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

28

3. Thanh Sơn, Uông Bí

860/QĐ-UB, ngày 22/3/2006

4,90

360

50

316

31/12/2013

150

166

316

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

29

4. Quang Trung, Uông Bí

154/QĐ-UB; ngày 19/1/2000

3,00

100

2

100

15/4/2014

6

10

16

20

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

30

5. Bãi Dài, Thanh Sơn Uông Bí

1224/GP- UBND ngày 28/4/2010

18,73

1.213

40

1.213

6/11/2013

120

200

320

400

 

Duy trì khai thác

 

Mỏ Thượng Yên Công

3

 

45,05

2.246

195

2.246

 

585

975

1.560

685

 

 

31

1. Xã Thượng Yên Công, Uông Bí

1179/QĐ- UB, ngày 14/4/2004,

11,00

672

40

672

15/4/2014

120

200

320

352

 

Duy trì khai thác

32

2. Xã Thượng Yên Công, Uông Bí

3321/GP- UBND ngày 10/11/2010

8,40

476

45

476

 

135

225

360

116

 

Duy trì khai thác

33

3. Xã Thượng Yên Công, Uông Bí

875/GP- UBND ngày 28/3/2011

25,65

1.098

110

1.098

19/10/2014

330

550

880

217

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

 

Mỏ Tân Bình

 

 

15,80

710

40

700

-

120

200

320

380

 

 

34

1. Xã Tân Bình Đầm Hà

2588/QĐ- UB ngày 06/8/2003

15,80

710

40

700

 

120

200

320

380

 

Duy trì khai thác

 

Mỏ Đông Hải

1

 

23,35

560

40

560

 

120

200

320

240

 

 

35

1. Đông Hải Tiên Yên

1931/QĐ- UB, ngày 11/6/2004

23,35

560

40

560

31/12/2025

120

200

320

240

 

Duy trì khai thác

 

Mỏ Hà Chanh

1

 

25,70

3.700

45

3.701

 

120

200

320

400

 

 

36

1. Hà Chanh, xã Cộng Hòa thị xã Cẩm Phả

4988/QĐ- UB, ngày 31/12/2003

25,70

3.700

45

3.701

15/01/2012

120

200

320

400

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

 

Mỏ Quang Hanh

1

 

2,00

20

9

9

 

9

 

9

 

 

 

37

1. Phường Quang Hanh Cẩm Phả

1432/QĐ- UB ngày 14/5/2003

2,00

20

9

9

19/8/2013

9

 

9

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

B. Đầu tư mới

15

 

398,62

48.806

1.627

32.297

 

1.265

6.257

7.522

10.042

446.960

 

 

Mỏ Giếng Đáy

1

 

14

1.500

150

1.500

 

75

750

825

750

32.000

 

1

1. P.Hà Khẩu, Hạ Long

 

14

1.500

150

1.500

 

75

750

825

750

32.000

Đầu tư mới

 

Mỏ Bình Việt

3

 

42,70

3.693

285

3.400

 

150

1.375

1.525

1.775

92.440

 

2

1. Xã Việt Dân Đông Triều

 

15,00

1.220

75

1.100

10/9/2028

50

375

425

625

32.677

Đầu tư mới

3

2. Xã Việt Dân Đông Triều

 

17,70

1.473

110

1.300

10/9/2026

50

550

600

650

34.663

Đầu tư mới

4

3. Xã Việt Dân Đông Triều

 

10,00

1.000

100

1.000

 

50

450

500

500

25.100

Đầu tư mới

 

Mỏ Tràng An

3

 

41,90

2.478

500

2.478

-

500

1.275

1.775

602

121.960

 

5

1. Tràng An, Đông Triều

 

20,30

1.982

100

1.202

 

50

500

550

602

21.560

Đầu tư mới

6

3. Tràng An, Đông Triều

 

11,00

 

200

780

 

50

679

729

 

50.200

Đầu tư mới

7

2. Hồ Đập Làng

 

10,60

496

200

496

 

400

96

496

 

50.200

Đầu tư mới

 

Mỏ Quảng Yên

1

 

19,50

1790

50

1.790

 

60

250

310

500

12.550

 

8

1. Tiền An, Quảng Yên

 

19,50

1790

50

1.790

 

60

250

310

500

12.550

Đầu tư mới

 

Mỏ Xích Thổ

1

 

94,52

18.295

320

12.325

 

150

1.000

1.150

3.200

114.240

 

9

1. Xích Thổ, HB

 

94,52

18295

320

12.325

13/8/2043

150

1.000

1.150

3.200

114.240

Đầu tư mới

 

Mỏ Bình Khê

1

 

39,00

2.239

105

1.873

 

50

525

575

1.050

19.429

 

10

1. Bình Khê, Đông Triều

 

39,00

2.239

105

1.873

 

50

525

575

1.050

19.429

Đầu tư mới

 

Mỏ Thống Nhất

1

 

17,50

2.523

70

1.120

 

70

350

420

700

17.570

 

11

1. Thống Nhất, Hoành Bồ

 

17,50

2.523

70

1.120

 

70

350

420

700

17.570

Đầu tư mới

 

Mỏ Quảng Phong

1

 

40,70

3.086

45

3.059

 

60

225

285

450

11.295

 

12

1. Xã Quảng Phong Hải Hà

 

40,70

3.086

45

3.059

 

60

225

285

450

11.295

Đầu tư mới

 

Mỏ Quảng Minh

1

 

12,50

1.400

45

1.200

 

60

225

285

450

11.295

 

13

1. Xã Quảng Thành Hài Hà

 

12,50

1.400

45

1.200

 

60

225

285

450

11.295

Đầu tư mới

 

Mỏ Đồng Tâm

1

 

3,30

293

17

293

 

30

82

112

165

4.141

 

14

1. Đồng Tâm, Bình Liêu

 

3,30

293

17

293

 

30

82

112

165

4.141

Đầu tư mới

 

Mỏ Nam Sơn

1

 

73,00

11.509

40

3.259

 

60

200

260

400

10.040

 

15

1. Nam Sơn, Ba Chẽ

 

73,00

11.509

40

3.259

 

60

200

260

400

10.040

Đầu tư mới

II- Đá xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

47

 

495,16

143.424

5.517

124.714

 

14.840

30.499

45.339

43.328

174.868

 

A. Dự án duy trì

43

 

450,46

128.756

4.717

111.657

 

13.440

27.093

40.533

36.778

 

 

 

Mỏ đá vôi Quang Hanh (299) thuộc địa bàn phường Hà Phong, tp Hạ Long và phường Quang Hanh, tp Cẩm Phả

10

 

110,31

34.252

1.033

26.528

 

3.479

6.876

10.355

10.071

 

 

1

1. Cẩm Thạch, Cẩm Phả

Số 2292/QĐ- UB, ngày 12/9/1996;

3,60

1.310

48

295

31/12/2015

144

151

295

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

2

2. Thôn 10, Quang Hanh, Cẩm Phả

3846/QĐ- UB, ngày 18/10/2007

7,20

1.291

95

1.045

31/12/2017

285

475

760

285

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

3

3. Hà Phong, thành phố Hạ Long

1368/QĐ- UB, ngày 29/4/2004

17,20

5.270

100

5.270

29/4/2014

300

500

800

1.000

 

Duy trì khai thác.

4

4. Quang Hanh, Cẩm Phả

454/QĐ-UB, ngày 11/2/2004

12,20

3.799

100

2.198

19/8/2023

300

1.000

1.300

898

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

5

5. Quang Hanh, Cẩm Phả

4195/QĐ- UB, 11/11/2005

21,13

10.176

300

7.656

31/12/2016

900

1.750

2.650

3.000

 

Duy trì khai thác.

6

6. Quang Hanh, Cẩm Phả

3763/GP- UBND ngày 11/10/2007

10,00

1.200

80

1.200

11/10/2021

240

400

640

560

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

7

7. Hang Luồn, Hà Phong, thành phố Hạ Long

292/QĐ-UB ngày 23/1/2002

3,78

1.006

20

964

25/6/2023

60

100

160

200

 

Duy trì khai thác.

8

8. Hà Phong, thành phố Hạ Long

22/QĐ-UB, ngày 3/1/1998;

19,60

4.753

40

4.060

3/1/2018

500

1.250

1.750

2.310

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

9

9. phường Hà Phong Hạ Long

3308/QĐ- UB ngày 13/12/1996

12,90

2.723

150

2.723

13/12/2016

450

750

1.200

1.500

 

Duy trì khai thác.

10

10. phường Hà Phong Hạ Long

 

2,70

2.723

100

1.118

 

300

500

800

318

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

 

Mỏ đá vôi Yên Cư (225) thuộc địa bàn phường Đại Yên, TP. Hạ Long

2

 

15,50

484

250

484

 

484

 

484

 

 

 

11

1. Đại Yên, Hạ Long

87/1998/QĐ-UB ngày 16/01/1998

10,00

343

150

343

1/9/2015

343

 

343

 

 

Khai thác đến hết hạn giấy phép

12

2. Đại Yên, Hạ Long

1422/QĐ-UB ngày 14/6/1996

5,50

141

100

141

 

141

 

141

 

 

Khai thác đến hết hạn giấy phép

 

Mỏ đá vôi Thống Nhất thuộc địa bàn xã Thống Nhất, xã Vũ Oai, xã Hòa Bình, huyện Hoành Bồ

13

 

169,96

65.446

1.322

58.314

 

3.991

10.529

14.520

18.937

 

 

13

1. Thống Nhất, Hoành Bồ

4024/QĐ- UB, ngày 11/11/2002

10,00

3.652

150

3.652

25/2/2023

450

750

1.200

1.500

 

Duy trì khai thác

14

2. Hòa Bình, Hoành Bồ

3775/QĐ- UB, ngày 21/10/2003

9,18

5.456

100

5.456

9/9/2013

300

1.000

1.300

2.000

 

Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất

15

3. Vũ Oai, Hoành Bồ

2154/QĐ- UB ngày 08/7/2003

12,80

6.643

100

6.643

8/7/2013

300

1.000

1.300

2.000

 

Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất

16

4. Vũ oai, Hoành Bồ

1011/QĐ- UB, ngày 08/4/2003

7,70

5.530

100

2.434

8/4/2013

300

750

1.050

1.329

 

Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất

17

5. Thống Nhất, Hoành Bồ

3733/QĐ- UB, 17/10/2003

16,80

1.551

100

1.551

17/10/2013

300

500

800

751

 

Duy trì khai thác

18

6. Thống Nhất, Hoành Bồ

3764/GP- UBND ngày 11/10/2007

22,78

2.844

100

2.233

11/10/2012

300

750

1.050

1.183

 

Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất

19

7. Thống Nhất, Hoành Bồ

2033/GP- UBND, ngày 18/7/2006

9,40

2.965

100

2.965

18/7/2026

200

750

950

1.500

 

Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất

20

8. Thống Nhất, Hoành Bồ

2138/GP- UBND, ngày 27/7/2006

10,20

3.652

100

3.376

27/7/2026

300

750

1.050

1.500

 

Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất

21

9. Thống Nhất, Hoành Bồ

831/GP- UBND, ngày 14/3/2007

16,70

9.000

97

9.000

14/3/2027

291

1.000

1.291

2.000

 

Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất

22

10. Thống Nhất, Hoành Bồ

1193/GP- UBND, ngày 13/4/2007

18,60

19.057

150

15.848

13/4/2017

450

1.500

1.950

3.000

 

Duy trì khai thác. Cài tạo nâng công suất

23

11. Thống Nhất, Hoành Bồ

1134/GP- UBND, ngày 10/4/2007

4,00

478

25

478

24/5/2017

200

279

479

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

24

12. Thống Nhất, Hoành Bồ

187/GP-UBND ngày 20/01/2010

14,80

2.474

100

2.470

5/1/2027

300

1.000

1.300

1.174

 

Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất

25

13. Xã Vũ Oai huyện Hoành Bồ

1592/GP- UBND ngày 19/5/2009

17,00

2.208

100

2.208

19/5/2019

300

500

800

1.000

 

Duy trì khai thác

 

Mỏ đá vôi Hoành Bồ thuộc địa bàn xã Dân Chủ, xã Sơn Dương và xã Quảng La, huyện Hoành Bồ

5

 

30,09

9.409

500

9.317

 

1.500

2.305

3.805

4.340

 

 

26

1. Sơn Dương, Hoành Bồ

354/GP- UBND, ngày 31/01/2007

5,89

2.000

100

2.000

31/01/2017

300

500

800

1.000

 

Duy trì khai thác

27

2. Sơn Dương, Hoành Bồ

2798/QĐ- UB, ngày 19/8/2003

8,10

2.120

100

2.120

19/8/2013

300

500

800

1.000

 

Duy trì khai thác

28

3. Sơn Dương, Hoành Bồ

1712/GP- UBND ngày 08/6/2010

2,70

450

100

355

8/6/2014

300

55

355

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

29

4. Dân Chủ, Hoành Bồ

94/QĐ-UB ngày 09/01/2003

6,40

2.390

100

2.390

31/12/2013

300

750

1.050

1.340

 

Duy trì khai thác

30

5. Quảng La, Hoành Bồ

1298/QĐ- UB ngày 20/7/2004

7,00

2.448

100

2.448

20/7/2014

300

500

800

1.000

 

Duy trì khai thác

 

Mỏ đá vôi Hoàng Tân thuộc địa bàn xã Hoàng Tân, thị xã Quảng Yên

1

 

16,30

1.044

45

1.045

 

135

500

635

410

 

 

31

1. Hoàng Tân, Quảng Yên

2100/QĐ- UB, ngày 19/9/1995;

16,30

1.044

45

1.044

31/12/2015

135

500

635

410

 

Duy trì khai thác. Cải tạo nâng công suất

 

Mỏ đá vôi Yên Đức thuộc địa bàn xã Yên Đức, huyện Đông Triều

4

 

49,90

5.419

610

5.300

 

980

2.924

3.904

1.396

 

 

32

1. Yên Đức, Đông Triều

4289/GP- UBND, ngày 16/11/2007

3,50

614

60

614

16/11/2017

180

300

480

134

 

Duy trì khai thác

33

2. Yên Đức, Đông Triều

3188/QĐ- UB, ngày 12/9/2002

9,80

1.674

300

1.674

17/10/2022

300

1.374

1.674

 

 

Duy trì khai thác

34

3. Yên Đức, Đông Triều

2451/QĐ-UB, ngày 30/7/2003

23,70

1.031

100

912

30/7/2013

200

500

700

212

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

35

4. Yên Đức, Đông Triều

2307/QĐ- UBND ngày 25/7/2011

12,90

2.100

150

2.100

30/6/2017

300

750

1.050

1.050

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

 

Mỏ đá vôi Phương Nam thuộc địa bàn xã Phương Nam, TP. Uông Bí

6

 

48,30

8.990

759

8.007

 

2.277

2.969

5.246

528

 

 

36

1. Hồng Thái Tây, Đông Triều

2319/QĐ- UB, ngày 17/7/2003

12,80

3.173

250

2.190

2/7/2022

750

1.250

2.000

190

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

37

2. Phương Nam, Uông Bí

2974/QĐ- UB, ngày 29/12/1995;

17,00

2.775

30

2.775

31/12/2015

90

150

240

300

 

Duy trì khai thác

38

3. Phương Nam, Uông Bí

3924/QĐ- UB, ngày 01/11/2002

7,90

1.889

300

1.889

21/10/2013

900

989

1.889

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

39

4. Xã Phương Nam, Uông Bí

1200/GP- UBND ngày 27/4/2010

2,10

485

100

485

27/4/2015

300

185

485

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

40

5. Núi Rùa, Phương Đông, Uông Bí

2359/QĐ- UB, ngày 01/12/1994

3,30

238

30

238

31/12/2015

90

150

240

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

41

6. Cầu Dím, xã Phương Nam, Uông Bí

1389/QĐ- UB, ngày 13/5/2005

5,20

430

49

430

20/4/2020

147

245

392

38

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

 

Mỏ đá Ryolit Đồn Đạc

1

 

5,70

370

48

370

 

144

240

384

 

 

 

42

1. Xã Đồn Đạc, Ba Chẽ

713/GP- UBND ngày 17/3/2009

5,70

370

48

370

17/3/2014

144

240

384

 

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

 

Mỏ đá ryolit Điền Xá (70)

1

 

4,40

3.280

150

2.296

 

450

750

1.200

1.096

 

 

43

1. Xã Điền Xá, huyện Tiên Yên

2590/GP- UBND ngày 27/8/2010

4,40

3.280

150

2.296

27/8/2026

450

750

1.200

1.096

 

Duy trì khai thác. Thăm dò bổ sung

B. Dự án đầu tư mới

4

 

44,70

14.668

800

13.057

 

1.400

3.406

4.806

6.550

174.868

 

1

Mỏ đá ryolit Điền Xá (70)

1. Điều xá, Tiên Yên

 

3,40

2.183

150

2.100

 

300

750

1.050

1.050

45.000

Đầu tư mới

2

Mỏ đá Ryolit Quảng Sơn

1. Xã Quảng Sơn, Hải Hà

 

17,80

9.179

450

8.651

 

900

2.250

3.150

4.500

69.868

Đầu tư mới

3

Mỏ đá vôi Phương Nam

1. Núi Xiên Tai, Phương Nam Uông Bí

Chưa cấp phép

3,50

306

100

306

 

200

106

306

 

30.000

Đầu tư mới

4

Mỏ đá cát kết Cốt Đoái

1. Cốt Đoái, Hài Tiến, Móng Cái

 

20,00

3.000

100

2.000

30 năm

 

300

300

1.000

30.000

Đầu tư mới

III- Cát cuội sỏi tảng xây dựng và cát san lấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

17

 

601,60

158.721

6.660

43.597

 

11.340

11.481

22.821

14.646

16.311

 

III.1- Cát cuội sỏi tảng xây dựng

11

 

150,60

6.324

450

5.861

 

890

1.889

2.779

1.711

3.151

 

A. Dự án duy trì

5

 

65,60

3.724

210

3.261

 

570

769

1.339

551

 

 

 

Mỏ cát Hưng Đạo thuộc xã Hưng Đạo, huyện Đông Triều

2

 

14,60

1.354

80

891

 

240

400

640

 

 

 

1

1. Hưng Đạo, Đông Triều

4318/GP- UBND, ngày 30/12/2009

6,00

891

40

428

12/9/2018

120

200

320

108

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép và thăm dò bổ sung

2

1. Hưng Đạo, Đông Triều

4319/GP- UBND, ngày 30/12/2009

8,60

463

40

463

12/9/2018

120

200

320

143

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

 

Mỏ cát Tân Yên

1

 

4,10

159

40

159

 

120

39

159

 

 

 

3

1. Tân Yên, Hồng Thái Đông, Đông Triều

1627/GP- UBND ngày 25/5/2011

4,10

159

40

159

31/5/2015

120

39

159

 

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép và thăm dò bổ sung

 

Mỏ Quảng Thành

1

 

9,90

300

60

300

 

120

180

300

 

 

 

4

1. Thôn 3, xã Quảng Thành, huyện Hải Hà

2293/GP- UBND ngày 27/7/2009

9,90

300

60

300

27/7/2014

120

180

300

 

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

 

Mỏ cát Phong Dụ

1

 

37,00

1.911

30

1.911

 

90

150

240

300

 

 

5

1. Phong Dụ, Tiên Yên

802/GP- UBND ngày 26/3/2010

37,00

1.911

30

1.911

26/3/2017

90

150

240

300

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

B. Dự án đầu tư mới

6

 

85,00

2.600

240

2.600

 

320

1.120

1.440

1.160

3.151

 

1

Cát cuội sỏi

Dọc sông xã Quảng Tân, Đầm Hà

 

10,00

500

50

500

 

100

250

350

150

657

Đầu tư mới

2

Dọc sông Tiên Yên (3 diện tích: Yên Than, Phong Dụ và Đông Ngũ)

 

20,00

600

40

600

 

80

200

280

320

525

Đầu tư mới

3

Dọc sông Tài Gián (2 diện tích: Quảng An và Dực Yên)

 

15,00

400

40

400

 

80

200

280

120

525

Đầu tư mới

4

Dọc sông Tiên Yên (2 diện tích: Võ Ngại, Tình Húc)

 

10,00

300

30

300

 

60

150

210

90

394

Đầu tư mới

5

Dọc sông Ba Chẽ (5 diện tích: Đồn Đạc, Thanh Sơn, TT Ba Chẽ, Thanh Lâm và Lương Mông)

 

15,00

400

40

400

 

 

160

160

240

525

Đầu tư mới

6

Dọc sông Hà Cối (2 diện tích: Quảng Thịnh và Quảng Long)

 

15,00

400

40

400

 

 

160

160

240

525

Đầu tư mới

III.2- Cát cuội sỏi tảng san lấp

6

 

451,00

152.397,00

6.210

37.737

 

16.450

19.128

35.578

12.935

13.160

 

Dự án duy trì

4

 

252,00

131.860,00

5.210

17.977

 

10.450

4.591

15.041

2.935

 

 

1

Mỏ Bình Ngọc

1. Bình Ngọc, Móng Cái

930/GP- UBND ngày 07/4/2010

100,00

62.100

4.500

10.077

7/4/2013

9.000

1.077

10.077

 

 

Duy trì khai thác đến hết trữ lượng

2

2. Bình Ngọc, Móng Cái

3189/GP- UBND ngày 25/10/2010

88,00

480

6.006

25/10/2022

960

2.400

3.360

2.646

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

3

3. Xã Bình Ngọc, Móng Cái

379/GP- UBND ngày 29/01/2011

54,40

200

1.689

29/01/2020

400

1.000

1.400

289

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

4

Mỏ Tân Lập

1. Xã Tân Lập, huyện Đầm Hà

465/GP- UBND ngày 25/2/2009

9,60

69.760

30

204

25/2/2014

90

114

204

 

 

Duy trì khai thác. Gia hạn giấy phép

Dự án đầu tư mới

2

 

199,00

20.537

6.000

19.760

 

6.000

14.537

20.537

0

13.160

 

1

Mỏ Bình Ngọc

1. Vĩnh Trung, Móng Cái

 

100,00

10.770

3.000

10.000

 

6.000

4.770

10.770

0

6.580

Đầu tư mới

2

Mỏ Tân Lập

1. Xã Tân Lập, Đầm Hà

 

99,00

9.767

3.000

9.760

 

 

9.767

9.767

0

6.580

Đầu tư mới

IV- Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

13

 

628,1

4.154,282

380,13

3.990,36

 

832

1.840

2.672

1.389

12.000

 

A- Dự án duy trì

12

 

553,9

4.152,485

380,13

3.984,36

 

832

1.840

2.672

1.389

6.000

 

 

Đá granit

3

 

19,28

1.948,00

195,00

1.948,00

 

385

973

1.358

895

 

 

1

Đá granit (103m3)

Quảng Sơn, Hải hà

 

7,10

1.500

150

1.500

31/3/2015

300

750

1.050

450

 

 

2

Đá granit (103m3)

Quảng Sơn, Hải Hà

 

2,88

16

30

16

2/12/2019

45

150

195

300

 

 

3

Đá granit (103m3)

Quảng Sơn, Hải Hà

 

9,30

432

15

432

5/7/2020

40

73

113

145

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

 

Antimon

3

 

49,32

90,485

10,13

42,36

 

28

14

42,36

 

 

 

1

Antimon (103 tấn)

Xã Quảng đức, Quảng Thành, Hải Hà

 

15,00

60,485

2

12

7/5/2012

6

6

12

 

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

2

Antimon (103 tấn)

Đồng quặng, Khe Chim, Dương Huy, Cẩm Phả

 

26,97

16,2

6

16,2

29/5/2016

16,2

 

16,2

 

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

3

Antimon (103 tấn)

Đồng quặng, Khe Chim, Dương Huy, Cẩm Phả

 

7,35

14,164

2,134

14,164

12/5/2013

6

8,164

14,164

 

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

 

Silic

1

 

4,80

468

30

468

 

 

 

 

 

 

 

1

Silic (103 tấn)

Quang Hanh, Cẩm Phả

 

4,80

468

30

468

30/10/2012

90

150

240

 

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

 

Ilmenit

1

 

444,01

208

 

208

 

 

 

 

 

 

 

1

Ilmenit (103 tấn)

Quảng Điền, huyện Hải Hà

 

444,01

208

42

208

24/01/2012

20

188

208

 

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

 

Pyrophilit

3

 

12,79

 

63

838

 

 

 

 

 

 

 

1

Pyrophilit (103 tấn)

Bản Lý Quản, xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà

 

3,89

358

30

358

19/10/2022

90

150

240

118

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

2

Pyrophilit (103 tấn)

Bản Lý Khoái, xã Quảng Lâm

 

3,00

30

3

30

2/5/2018

9

15

24

6

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

3

Pyrophilit (103 tấn)

Xã Vô Ngại, Bình Liêu

 

5,90

450

30

450

10/5/2022

90

150

240

210

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

 

Than đá

1

 

23,70

600

40

480

 

 

 

 

 

6.000

 

1

Than đá (103 tấn)

Nguyễn Huệ

 

23,70

600

40

480

23/10/2022

120

200

320

160

 

Duy trì khai thác đến hết hạn cấp phép

B- Dự án đầu tư mới

1

 

74,20

1,797

 

6

 

 

 

 

 

 

 

1

Antimon (103 tấn)

Đồng Mỏ, TP. Cẩm Phả

 

74,20

1,797

 

6

 

 

 

.

 

6000

Đầu tư mới

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 1160/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/06/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Đặng Huy Hậu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản