- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 54/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Công văn 1007/VPCP-KTN điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bình Định đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-CTUBND | Bình Định, ngày 06 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ QUY NHƠN VÀ VÙNG PHỤ CẬN ĐẾN NĂM 2030 - ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc và cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Bình Định đến 2020; Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh định hướng phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Văn bản số 1007/VPCP-KTN ngày 22/2/2011 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ đồng ý chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;
Theo Quyết định số 846/2006/QĐ-UBND ngày 15/12/2006 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bình Định đến năm 2020; Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 16/6/2010 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bình Định đến năm 2020; Văn bản số 4367/UBND-KTN ngày 21/12/2011 về việc điều chỉnh giao nhiệm vụ đơn vị tư vấn lập đề cương nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn đến năm 2030 - định hướng đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 38/TTr-SXD ngày 18/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán chi phí lập đề cương nhiệm vụ quy hoạch công trình xây dựng, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình: Đề cương điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2030 - định hướng đến năm 2050.
2. Địa điểm, phạm vi và ranh giới quy hoạch xây dựng: Quy hoạch không gian phát triển đô thị thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận bao gồm: thành phố Quy Nhơn hiện hữu, Khu kinh tế Nhơn Hội, toàn bộ huyện Tuy Phước, các xã: Canh Vinh, Canh Hiển (huyện Vân Canh).
3. Quan điểm quy hoạch:
- Phù hợp quy hoạch vùng Quốc gia, quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh với các đơn vị hành chính xung quanh thành phố và phù hợp với xu thế hợp tác trong khu vực Đông Nam Á và hội nhập quốc tế.
- Quy hoạch phải kế thừa kết quả của quy hoạch năm 2004 đã được phê duyệt, đồng thời phải bổ sung các yếu tố mới, điều chỉnh các vấn đề còn vướng mắc.
- Quy hoạch xây dựng phải khoa học, áp dụng phương pháp lập quy hoạch xây dựng tiên tiến phù hợp với điều kiện tự nhiên đồi núi, rừng, biển và tập quán của địa phương.
- Quy hoạch xây dựng phải gắn với bảo đảm quốc phòng, an ninh.
4. Mục tiêu quy hoạch:
Mục tiêu lâu dài là phát triển đô thị bền vững, hiện đại, mang bản sắc địa phương, hướng đến là thành phố “sống tốt”. Trước mắt xác định mục tiêu như sau:
- Giai đoạn đến năm 2030:
+ Đến năm 2020, thành phố Quy Nhơn là một trong 12 đô thị trung tâm vùng của hệ thống đô thị quốc gia, có quy mô dân số khoảng 50 vạn người, có nền kinh tế phát triển theo định hướng: công nghiệp - cảng biển - dịch vụ và du lịch, là “đô thị xanh”.
- Đến 2030, là đô thị loại I trực thuộc Trung ương. Quy mô dân số khoảng 80 vạn người. Kinh tế phát triển theo định hướng dịch vụ - công nghiệp, trọng tâm là dịch vụ cảng biển, là đô thị “sống tốt”.
- Giai đoạn đến năm 2050:
+ Đến năm 2050, thành phố Quy Nhơn là thành phố lớn, quy mô dân số hơn 1 triệu người, có vị trí quan trọng trong hệ thống đô thị quốc gia và có ảnh hưởng trong khu vực Đông Nam Á, đóng vai trò là một trong những trung tâm phát triển chính của khu vực Nam Trung Bộ, có sức hút đầu tư lớn và phát triển quan hệ hợp tác quốc tế trên một số lĩnh vực như du lịch - giáo dục - y tế - môi trường - phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao…
+ Thành phố Quy Nhơn là đô thị biển có bản sắc riêng, có môi trường và chất lượng sống tốt - kinh tế phát triển - môi trường được bảo vệ. Du lịch - dịch vụ và cảng biển quốc tế là 2 mũi nhọn phát triển kinh tế chủ yếu của thành phố.
+ Một số vấn đề cần nghiên cứu ổn định và có tính chiến lược đến năm 2050 là: Giao thông; môi trường và cảnh quan thiên nhiên cần được bảo vệ; nhà ở; bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa địa phương.
+ Quy Nhơn cần khai thác tốt vai trò là đầu mối giao thông (cảng biển, cảng hàng không, đường bộ, đường sắt,…) để phục vụ nhiệm vụ phát triển.
5. Tính chất đô thị:
- Là đô thị loại I trực thuộc Trung ương.
- Đến năm 2030, là một trong những trung tâm: kinh tế biển của quốc gia, ưu tiên phát triển công nghiệp, du lịch, thương mại - dịch vụ, dịch vụ vận tải biển, y tế, giáo dục đào tạo, trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ của vùng duyên hải Nam Trung bộ và Tây nguyên.
- Là đầu mối giao thông thủy, bộ quan trọng của vùng Nam Trung bộ, là cửa ngõ của vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan ra biển Đông.
- Là một trong những địa bàn giữ vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh khu vực Nam Trung bộ, Bắc Tây Nguyên.
6. Dự toán chi phí lập đề cương nhiệm vụ quy hoạch: 63.620.000 đồng
Sáu mươi ba triệu, sáu trăm hai mươi nghìn đồng, trong đó:
- Chi phí khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu: 7.656.790 đồng.
- Chi phí lập đề cương nhiệm vụ: 10.282.400 đồng.
- Chi phí khác: 30.968.422 đồng.
- Chi phí quản lý: 5.655.320 đồng.
- Thu nhập chịu thuế tính trước: 3.273.776 đồng.
- Thuế giá trị gia tăng: 5.783.671 đồng.
7. Nguồn vốn: Vốn ngân sách tỉnh.
8. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt đề cương nhiệm vụ quy hoạch: UBND tỉnh Bình Định.
- Thẩm định đề cương nhiệm vụ quy hoạch: Sở Xây dựng Bình Định.
- Chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Bình Định.
- Đại diện chủ đầu tư: Trung tâm phát triển nhà và Tư vấn xây dựng.
- Tư vấn lập đề cương nhiệm vụ quy hoạch: Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Bình Định.
- Chủ đầu tư tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Bình Định.
- Tư vấn lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: Lựa chọn tư vấn nước ngoài.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chỉ đạo tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Trung tâm Phát triển nhà và Tư vấn xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự toán chi phí lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 núi Lớn - núi Nhỏ, thành phố Vũng Tàu, do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh tên danh mục vốn dự án quy hoạch do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 54/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Công văn 1007/VPCP-KTN điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 846/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 7Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự toán chi phí lập điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 núi Lớn - núi Nhỏ, thành phố Vũng Tàu, do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Quyết định 3104/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh tên danh mục vốn dự án quy hoạch do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước
Quyết định 1148/QĐ-CTUBND năm 2012 phê duyệt đề cương và dự toán chi phí lập đề cương nhiệm vụ quy hoạch công trình xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2030 - định hướng đến năm 2050 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 1148/QĐ-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực