- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư 73/2001/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Bộ Tài chính ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2001/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ quyết định số 78/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn , định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;
Căn cứ Thông tư 73/2001/TT-BTC ngày 30/9/2001 của Bộ Tài Chính về việc “Hướng dẫn chế độ xử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng”;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng và Vụ trưởng Vụ TCKT;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Bộ Nông nghiệp và PTNT”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ TCKT và thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
TRANG BỊ, SỬ DỤNG VÀ THANH TOÁN CƯỚC PHÍ ĐIỆN THOẠI CÔNG VỤ TẠI NHÀ RIÊNG, ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO TRONG CƠ QUAN BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
(Ban hành theo Quyết định số 114/2001/QĐ/BNN-VP ngày 30 / 11 / 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
I. TRANG BỊ ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH :
1. Các đối tượng được trang bị một điện thoại cố định tại nhà riêng để sử dụng cho các hoạt động công vụ, theo quy định kèm theo quyết định số 78/2001/QĐ-TTg của Chính phủ (sau đây gọi tắt là quy định của Chính phủ) gồm có :
a) Bộ trưởng
b) Thứ trưởng và các chức danh tương đương, cán bộ giữ chức vụ có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,1 trở lên; chuyên gia cao cấp .
c) Các giáo sư được Nhà nước công nhận một trong các tiêu chuẩn sau:
- Được Nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh.
- Được Nhà nước phong tặng Anh hùng Lao động, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
Đối với giáo sư đã nghỉ hưu nhưng còn làm chủ nhiệm đề tài khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ nếu có một trong các tiêu chuẩn nêu trên cũng thuộc đối tượng áp dụng tại quy định này.
d) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh thanh tra Bộ và các chức danh tương đương có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,8 đến dưới 1,1.
2. Ngoài các đối tượng nói trên thì các đối tượng sau đây cũng được trang bị 01 điện thoại cố định tại nhà riêng để sử dụng cho các hoạt động công vụ :
a) Bí thư, Phó Bí thư thường trực Đảng uỷ cơ quan Bộ (nếu hưởng quỹ tiền lương do Văn phòng trả)
b) Bí thư Đảng uỷ khối Nông nghiệp & PTNT tại TP. Hồ Chí Minh (nếu hưởng quỹ tiền lương do Văn phòng trả).
c) Chánh Văn phòng Ban cán sự Đảng.
d) Chủ tịch Công đoàn cơ quan Bộ (nếu hưởng quỹ tiền lương do Văn phòng trả)
đ) Phó Văn phòng phụ trách tổng hợp, Phó Văn phòng kiêm Trưởng cơ quan đại diện tại TP. Hồ Chí Minh.
e) Trưởng phòng Hành chính, Đội trưởng Đội xe Văn phòng Bộ, Đoàn trưởng Đoàn xe II Văn phòng Bộ tại TP. Hồ Chí Minh.
g) Thư ký của Bộ trưởng
h) Những trường hợp đặc biệt khác do nhu cầu công việc sẽ được Lãnh đạo Bộ xem xét quyết định.
II. TRANG BỊ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG :
1. Các đối tượng nêu tại điểm a, b, c khoản 1 mục I ngoài việc được trang bị một điện thoại cố định tại nhà riêng còn được trang bị 01 máy điện thoại di động.
2. Ngoài các đối tượng nói trên, thì các đối tượng sau đây cũng được trang bị 01 máy điện thoại di động để sử dụng cho các hoạt động công vụ :
a) Chánh Văn phòng Bộ
b) Cục trưởng Cục PCLB-QLĐĐ
c) Cục trưởng Cục QLN-CTTL
d) Cục trưởng Cục Kiểm lâm
đ) Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật
e) Cục trưởng Cục Thú y
1. Phương thức trang cấp :
Tất cả các đối tượng thuộc quy định nói trên nếu chưa được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động bằng nguồn kinh phí công (ngân sách hoặc do các đơn vị trong ngành, hỗ trợ) thì sẽ được cơ quan trang bị máy theo mức quy định của Chính phủ.
- Tiền mua máy điện thoại cố định không quá 300.000 đ/máy và chi phí lắp đặt theo hợp đồng ký với cơ quan Bưu điện (nếu đã trang bị rồi, không trang bị lại.
- Tiền mua máy điện thoại di động không quá 3.000.000đ/máy và chi phí lắp đặt theo hợp đồng ký với cơ quan Bưu điện (nếu đã trang bị rồi, không trang bị lại).
2. Phương thức thanh toán cước phí điện thoại :
a) Chuyển hợp đồng thuê bao điện thoại cố định tại nhà riêng và hợp đồng sử dụng máy điện thoại di động cho các đối tượng tại mục I và mục II nói trên về cá nhân quản lý, cơ quan chỉ ký hợp đồng thuê bao điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động của Bộ trưởng.
b) Khoán chi trả tiền thuê bao và cước phí điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động hàng tháng cho các đối tượng có tiêu chuẩn như sau :
- Các đối tượng tại điểm a, khoản 1 mục I mức khoán 300.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 500.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại di động.
- Các đối tượng tại điểm b, c khoản 1 mục I mức khoán 200.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định và 400.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại di động.
- Các đối tượng tại điểm d khoản 1 mục I và điểm a, b, c, d khoản 2 mục I mức khoán 100.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định.
- Các đối tượng tại điểm e, g, h khoản 2 mục I mức khoán 50.000 đ/máy/tháng đối với điện thoại cố định.
Riêng các đối tượng tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 2 mục II được hưởng mức khoán 250.000 đ/máy/tháng đối với máy điện thoại di động.
3. Các cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng, điện thoại di động nếu được Bộ trưởng cử trực tiếp tham gia công tác tìm kiếm cứu nạn, phòng chống và khắc phục thiên tai (như lụt, bão, dịch bệnh, cháy rừng ...) thì trong thời gian thực hiện nhiệm vụ được thanh toán thêm tiền cước phí điện thoại chênh lệch giữa thực tế và mức được giao khoán như sau :
Số cước phí điện thoại được thanh toán thêm | = | Cước phí thực tế phải trả cho Bưu điện | = | Mức cước phí được giao khoán | = | Các khoản cước phí không thuộc hoạt động công vụ |
Người được Lãnh đạo Bộ cử trực tiếp tham gia công tác nói trên có trách nhiệm tính toán và làm giấy đề nghị thanh toán trình Lãnh đạo Bộ duyệt (kèm theo hoá đơn tiền cước phí điện thoại của tháng được giao nhiệm vụ trên hoặc các chứng từ khác có liên quan).
IV. CÁC TRƯỜNG HỢP THÔI HOẶC KHÔNG ĐƯỢC TIẾP TỤC THANH TOÁN TIỀN KHOÁN CƯỚC PHÍ ĐIỆN THOẠI :
Các cán bộ được trang bị điện thoại tại nhà riêng và điện thoại di động khi chuyển sang đảm nhận công tác mới không thuộc diện được trang bị điện thoại hoặc khi có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác không được trả tiền giao khoán cước phí điện thoại vào tháng sau của tháng có quyết định chuyển công tác, quyết định nghỉ hưu, hoặc quyết định thôi giữ chức chủ nhiệm đề tài khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước đối với giáo sư đã nghỉ hưu.
Riêng đối với các đối tượng nêu tại điểm a, b, c khoản 1 mục I được tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định theo mức giao khoán trên trong thời gian 3 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.
- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 78/2001/QĐ-TTg Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư 73/2001/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 392/QĐ-BTP năm 2020 về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
Quyết định 114/2001/QĐ-BNN về Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Bộ Nông nghiệp và PTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 114/2001/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực